Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I. Mục Tiêu

HS: Củng cố kiến thức giá trị phân số của một số cho trước

 Có kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước.

II. Chuẩn bị

Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 14 SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Kiểm tra bài cũ

GV: Viết đề bài lên bảng

 Gọi 2HS lên làm bài

GV: Nhận xét và giải đáp Nêu quy tắc tìm giá trị của một phân số

Cho ví dụ

 Tìm x biết của x bằng 15

Bài mới

GV: Viết đề bài lên bảng

HS: Tìm hiểu và làm bài

Bài tập 120 sbt-t23. Tìm

 Luyện tập 14

Bài tập 120 sbt-t23. Tìm

HS: Tìm hiểu và làm bài

Bài tập 121 sbt-t23. Có bao nhiêu phút trong:

GV: Cho HS nhận xét và sửa sai

GV: Nhận xét và giả đáp Bài tập 121 sbt-t23.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32
Tiết: 95
Luyện tập 14
16-03-2012
I. Mục Tiêu
HS: Củng cố kiến thức giá trị phân số của một số cho trước
 Có kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước.
II. Chuẩn bị
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 14 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HD
1
10'
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm
 Nêu quy tắc tìm giá trị của một phân số
Cho ví dụ
 Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi
a). Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi
b). Tuấn còn lại bao nhiêu bi
HD
2
30'
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: tìm hiểu dề bài và làm bài
Bài 121 sgk-t52.
Đoạn đường sắt Hà Nội - Hải phòng dài 102km. Một xe lửa xuát phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường. Hỏi xe lửa cách Hải Phòng bao nhiêu kilomét?
HS : nhận xét và sửa sai(Nếu có)
GV: Nhận xét và giải đáp
Luyện tập 14
Bài 121 sgk-t52.
Quãng đường xe lửa đI được là
Xe lửa cong cách HảI Phòng một đoạn là
102-38,25=63,75
HS: tìm hiểu dề bài và làm bài
Bài 122 sgk-t53.
Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%, và khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2kg rau cải thì cần bao nhiêu kilôgam hành, đường và muối.
HS : nhận xét và sửa sai(Nếu có)
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 122 sgk-t53.
Khối lượng hành để muói 2kg rau cải là
Khối lương đường để muói 2kg rau cải là
Khối lượng muối để muói 2kg rau cải là
GV: Viết đề bài 123sgk-t52 lên bảng
HS: tìm hiểu dề bài và làm bài
Bài 123 sgk-t53.
Nhân dịp lễ quốc khánh 2-9, một cửa hàng giảm giá 10% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau.
67000đ
60300đ
120000đ
108000đ
35000đ
33000đ
450000đ
420000đ
240000đ
216000đ
Em hay kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không
GV: Cho HS khác nhận xét và sửa sai(Nếu có)
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 123 sgk-t53.
+ Giá cũ là 35000đ giảm giá 10% thì giá mới là
35000-10%ì35000=31500(đ)
+ Giá cũ là 120000đ giảm giá 10% thì giá mới là
120000-10%ì120000=108000(đ)
+ Giá cũ là 67000đ giảm giá 10% thì giá mới là
67000-10%ì67000=60300(đ)
+ Giá cũ là 450000đ giảm giá 10% thì giá mới là
450000-10%ì450000=405000(đ)
+ Giá cũ là 240000đ giảm giá 10% thì giá mới là
240000-10%ì240000=216000(đ)
GV: Viết đề bài 120sgk-t52 lên bảng
HS: tìm hiểu dề bài và ví dụ
 Vận dụng làm bài
Bài 120. Sử dụng máy tính bỏ túi
Dùng máy tính bỏ túi tính
a). 3,7% của 13,5
b). 6,5% của 52,61
c). 17%, 29%, 47% của 2534
GV: Cho HS khác nhận xét và sửa sai(Nếu có)
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 120. Sử dụng máy tính bỏ túi
Ví dụ: 
* Tìm 9% của 70
Ta ấn nút: kết quả 6,3
* Tìm 6% của 87
Ta ấn nút sau
 kết quả 5,22
* Tìm 12%, 26%, 35% của 1500
Ta ấn nút
 kết quả 180
 kết quả 390
 kết quả 525
* Tìm 28% của 1200, của 4500 của 6800
Ta ấn nút
 kết quả 336
 kết quả 1260
 kết quả1904
Dùng máy tính bỏ túi tính
a). 3,7% của 13,5
b). 6,5% của 52,61
c). 17%, 29%, 47% của 2534
d). 48% của 264, 395, 1836
HD
3
5'
Kết thúc giờ học
GV: Giao nhiệm vụ về nhà
 Nhận xét và xếp loại giờ học
Xem lại bài học và làm bài tập 125 sgk-t53
và các bài tập 14sbt
Tuần: 32
Tiết: 96
Luyện tập 14
16-03-2012
I. Mục Tiêu
HS: Củng cố kiến thức giá trị phân số của một số cho trước
 Có kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước.
II. Chuẩn bị
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 14 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HD
1
10'
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2HS lên làm bài
GV: Nhận xét và giải đáp
 Nêu quy tắc tìm giá trị của một phân số
Cho ví dụ
 Tìm x biết của x bằng 15
HD
2
30'
Bài mới
GV: Viết đề bài lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài
Bài tập 120 sbt-t23. Tìm 
Luyện tập 14
Bài tập 120 sbt-t23. Tìm 
HS: Tìm hiểu và làm bài
Bài tập 121 sbt-t23. Có bao nhiêu phút trong:
GV: Cho HS nhận xét và sửa sai 
GV: Nhận xét và giả đáp
Bài tập 121 sbt-t23. 
HS: Tìm hiểu và làm bài
Bài tập 122 sbt-t23. Dùng số thập phân để biểu thị các số đo thời gian sau với đơn vị là giờ
GV: Cho HS nhận xét và sửa sai 
GV: Nhận xét và giả đáp
Bài tập 122 sbt-t23. 
HS: Tìm hiểu và làm bài
Bài tập 124sbt-t23. Tìm
Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu?
GV: Cho HS nhận xét và sửa sai 
GV: Nhận xét và giả đáp
Bài tập 124sbt-t23.
Một quả cam nặng 300g 
ị quả cam nặng ì300g=225g
HS: Tìm hiểu và làm bài
Bài tập 125 sbt-t23. Tìm
Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
GV: Cho HS nhận xét và sửa sai 
GV: Nhận xét và giả đáp
Bài tập 125 sbt-t23. 
Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo là 25%ì24=6quả
ị Só táo còn lại là 25-124quả
Hoàng ăn số táo còn lại là ì18=8quả
Trên dĩa còn lại 24-(6+8)=10quả
HS: Tìm hiểu và làm bài
Bài tập 126 sbt-t23. Tìm
Một lớp có 45 học sinh gồm hai loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi cả lớp.
GV: Cho HS nhận xét và sửa sai 
GV: Nhận xét và giả đáp
Bài tập 126 sbt-t23
Số học sinh trung bình =số học sinh cả lớp là ì45=21hs
Số học sinh còn lại là 45-21=24
Số hoc sinh khá bằng số học sinh còn lại là ì24=15học sinh
Số học sinh giỏi là 45-(21+15)=9học sinh
HS: Tìm hiểu và làm bài
Bài tập 127 sgk-t24
Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng Tổng số thóc thu hoach ở cả bốn thửa ruộng. Tính số thóc thu được ở thửa thứ tư
GV: Cho HS nhận xét và sửa sai 
GV: Nhận xét và giả đáp
Bài tập 127 sgk-t24 
Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng 
Số thóc thu được ở thửa thứ tư là
1000-(250+400+150)=200kg
HD
3
5'
Kết thúc giờ học
GV: Giao nhiệm vụ về nhà
 Nhận xét và xếp loại giờ học
Xem lại bài học 
Tuần: 32
Tiết: 97
15. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
16-03-2012
I. Mục Tiêu
HS: Biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó
 Có kĩ năng vận dụng quy tắc để tìm một số biết giá trị một phân số của nó
II. Chuẩn bị
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 15 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HD
1
10'
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm
 Nêu quy tắc tìm giá trị của một phân số
Cho ví dụ
 Tìm x biết 20% của x bằng 
HD
2
30'
Bài mới
GV: Đặt vấn đề như sgk;
số bi của Hùng là 6 viên. Thế thì Hùng có bao nhiêu bi?
GV: Trình bài mục 1 ví dụ như sgk
HS: Tìm hiếu ví dụ 1 qua phần trình bày của GV
HS : Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi sau
 Để tìm một số biết của nó bằng 27, ta làm thế nào
GV: Nhận xét và giảI đáp câu hỏi
15. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
1. Ví dụ
 Số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh.
Gọi số học sinh lớp 6A là x thì theo bài ra ta có:
Trả lời: Lớp 6A có 45 học sinh
Như vậy, để tìm một số biết của nó bằng 27, ta lấy 27 chia cho 
Tổng quát: Muốn tìm một số của nó bằng a, ta ta làm thế nào?
GV; Viết tiêu đề mục 2 lên bảng
HS: Đọc quy tắc SGK
HS: Tìm hiểu và làm bài tập trên bảng
 a). Tìm một số biết của nó bằng 14 
b). Tìm một số biết của nó bằng 
 Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350lít nước thì trong bể còn lại lượng nước bằng dung lượng bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lit nươc?
HS: Nhận xét và sửa chỗ sai cho bạn (nếu có)
2. Quy tắc:
Muốn tìm một số của nó bằng a, ta tính a: (m,nẻN*).
 a). Tìm một số biết của nó bằng 14
Số phải tìm là 14: =49
b). Tìm một số biết của nó bằng 
Số phải tìm là:
:=-0,2
Số phần nước đã dùng là 
Dung lương bể là 
Trả lời: Bể có dung lượng 1000lít
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
Bài 126 sgk-t54. Tìm một số biết
a). của nó bằng 7,2
b). của nó bằng -5
GV: Nhận xét và giải đáp
3. Bài tập:
Bài 126 sgk-t54. Tìm một số biết
a). 
 Só đó là 7,2: =10,8
b). 
Số đó là -5: =-3,5
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài
Bài 127 sgk-t54. Biết rằng 13,32ì7=93,24 và 93,24:3=31,08. Không cần làm phép tính , hãy:
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 127 sgk-t54. 
a). Tìm một số biết của nó bằng 13,32
Số đó là 31,08
b). Tìm một số, biết của nó bằng 31,08
Số đó là 13,32
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài
Bài 128 sgk-t55. 
GV: Gợi mở; Bài toán trên có thể hiểu như sau
Tìm số kg đậu đen biết 24% của nó bằng 1,2kg 
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Bài 128 sgk-t55. Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ đạm chiếm 24%. Tính số kilôgam đạu den đã nấu chín để có 1,2kg chất đạm.
Số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2kg đạm là
1,2:24%=5(kg)
HD
3
5'
Kết thúc giờ học
GV: Giao nhiệm vụ về nhà
 Nhận xét và xếp loại giờ học
Xem lại bài học
Làm bài tập 126-132 sgk-t54,55 và bài tập 15 sbt toán 6

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so 6. tuan 32.doc