Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32- Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Chúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32- Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Chúc

I Mục tiêu:

1) Kíên thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm phân số của 1 số cho trước

2) Kĩ năng : Học sinh có kĩ năng thành thạo tìm giá trị ps của 1 số cho trước

3) Thái độ tư tưởng và tư duy : Vận dụng linh hoạt các bài tập mang tính thực tiễn

II Chuẩn bị :

Gv : bảng phụ , phiếu học tập, máy tính bỏ túi

Hs : máy tính bỏ túi

III Các hoạt động dạy và học :

A Ổn định tổ chức

B Hoạt động của thầy và hoạt động của trò

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ

1) Gv treo bảng phụ ghi nội dung kiểm tra:

Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được kết quả đúng

 1) của 60 a) 24

 2) 0,5 của 30 b)

 3) của 480 c) 400

 4) 10của d) 7

 5) của 4% e) 15

GV yêu cầu1 hs lên bảng làm bài

Các học sinh khác làm bài vào vở

Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xết bài làm cuỉa hs trên bảng

II,Hoạt động 2:Luyện tập

Bài 122 sgk/|53

H: Hãy đọcvà tóm tắt đề bài

H : Để tìm khối lượng hành em làm ntn?

H : Thực chất đây là bài toán gì ?

H : Hãy xác định phân số và số cho trước trong trường hợp này

Gv và hs cùng làm ý thứ nhất

Các ý còn lại yêu cầu hs lên bảng tính

Sau khi hs làm xong gv cùng hs đánh giá đúng sai

GV chốt lại : Để giải bài tập trên chúng ta đã sử dụng qui tắc tìm ps của 1 số cho trước

Bài 125|sgk|53:

Gọi một học sinh đọc và tóm tắt đầu bài

Cho hai hs ngồi cạnh nhau thảo luận tìm ra hướng giải của bài:

Gọi một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm của bài

Gọi hs nhóm khác nhận xét cách làm của bạn

GV:kết luận cách làm trên là đúngvà yêu cầu hs trình bày vào vở gv quan sát sửa sai nếu có

Một hs lên bảng ghi kết quả

1-a

2-e

3-c

4-d

5-b

Bài 122|sgk

+) Học sinh đọc đề bài

1 hs tóm tắt :

Hành : 5% khối lượng rau cải.

Đường : khối lượng rau cải.

Muối : khối lượng rau cải

Rau cải : 2 kg

Tính : Hành ? Đường ? Muối ?

+) Tìm 5% của 2 kg

Bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

+) Số cho trước là 2

Psố là 5%=

1 hs lên bảng

HS dọc và tóm tắt đầu bài:

-Gửi tiết kiệm 1 triệu đồng

-Lãi suất ngân hàng 0,58% một tháng

Hỏi sau một năm cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?

Trước hết ta tìm số tiền lãi của một tháng bằng cách:lấy1 triệu .0,58%

-tìm số tiền lãi 12 tháng

-tính tổng vốn và lãi

-

HS nhận xét

HS làm bài vào vở

 

doc 34 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 37Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32- Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Chúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	 	Tiết 95 
Luyện tập
I Mục tiêu:
1) Kíên thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm phân số của 1 số cho trước 
2) Kĩ năng : Học sinh có kĩ năng thành thạo tìm giá trị ps của 1 số cho trước 
3) Thái độ tư tưởng và tư duy : Vận dụng linh hoạt các bài tập mang tính thực tiễn 
II Chuẩn bị :
Gv : bảng phụ , phiếu học tập, máy tính bỏ túi 
Hs : máy tính bỏ túi 
III Các hoạt động dạy và học :
A ổn định tổ chức
B Hoạt động của thầy và hoạt động của trò
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
Hs 1 : Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước 
Chữa bài 117 sgk/51 
Biết rằng : 13,21.3=39,63
 39,63:5=7,926
Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán 
Hs 2 : Chữa bài tập 118 sgk 
Tuấn có 21 viên bi . Tuấn cho Dũng số bi của mình . Hỏi 
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi 
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Gv cùng hs nhận xét bài của bạn 
1 hs lên bảng trả lời qui tắc 
Gv ghi công tắc lên góc bảng của b bằng b.
Bài 117
Kết quả :
a) 9 viên 
b) 12 viên
+) Học sinh dưới lớp làm bài 119
An nói đúng vì 
Hoạt động 2: Luyện tập 
1) Gv phát phiếu học tập cho hs 
Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được kết quả đúng 
 1) của 40 a) 16
 2) 0,5 của 50	 b) 
 3) của 4800 c) 4000
 4) 4của d) 1,8
 5) của 4% e) 25
GV yêu cầu hs làm bài độc lập 
Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu 
Sau khi hs làm xong gv thu phiếu của 2-3 hs để chấm điểm
Bài 2 : Điền kquả vào ô trống :
Số giờ 
h
h
h
Đổi ra phút 
30ph
20ph
10ph
45ph
24ph
35ph
16ph
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 
Gv phát phiếu nhóm cho hs 
Gv theo dõi các nhóm làm việc 
Gv cùng hs kiểm tra kquả của các nhóm 
*Làm bài 121 sgk/52
Gv y/cầu hs đọc đề bài 
H: Hãy tóm tắt đề bài 
H:Muốn biết xe lửa cách Hải Phòng bao nhiêu km ta làm ntn?
-Gv y/cầu hs tính 
II,Luyện 
 tập 
Bài 1
Kquả 
1-a
2-e
3-c
4-d
5-b
Bài 2
Hs làm bài cá nhân 
Bài 3
Hs thảo luận nhóm 
2 hs đọc đề bài 
1 hs đứng tại chỗ tóm tắt :
Quãng đường HP-HN : 102 k m. Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi : xe lửa cách HP ? km
+) Tìm xem xe lửa cách HP? km
+) Tìm của 102 km
Xe lửa đã đi được :
102.=61,2 km
Xe lửa cách HP là :
102-61,2=40,8 (km)
 Đáp số : 40,8 km
 IV Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại qui tắc tìm giá trị ps của 1 số cho trước 
 Xem lại các bài tập đã chữa . Chú ý thực hành máy tính 
 Làm bài tập 125 sgk/53 ; 125,126,127 sbt 
Tuần 32	 	Tiết 96 
Luyện tập
I Mục tiêu:
1) Kíên thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm phân số của 1 số cho trước 
2) Kĩ năng : Học sinh có kĩ năng thành thạo tìm giá trị ps của 1 số cho trước 
3) Thái độ tư tưởng và tư duy : Vận dụng linh hoạt các bài tập mang tính thực tiễn 
II Chuẩn bị :
Gv : bảng phụ , phiếu học tập, máy tính bỏ túi 
Hs : máy tính bỏ túi 
III Các hoạt động dạy và học :
A ổn định tổ chức
B Hoạt động của thầy và hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ
1) Gv treo bảng phụ ghi nội dung kiểm tra: 
Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được kết quả đúng 
 1) của 60 a) 24
 2) 0,5 của 30	 b) 
 3) của 480 c) 400
 4) 10của d) 7
 5) của 4% e) 15
GV yêu cầu1 hs lên bảng làm bài 
Các học sinh khác làm bài vào vở
Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xết bài làm cuỉa hs trên bảng
II,Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 122 sgk/|53
H: Hãy đọcvà tóm tắt đề bài 
H : Để tìm khối lượng hành em làm ntn?
H : Thực chất đây là bài toán gì ?
H : Hãy xác định phân số và số cho trước trong trường hợp này 
Gv và hs cùng làm ý thứ nhất 
Các ý còn lại yêu cầu hs lên bảng tính 
Sau khi hs làm xong gv cùng hs đánh giá đúng sai 
GV chốt lại : Để giải bài tập trên chúng ta đã sử dụng qui tắc tìm ps của 1 số cho trước 
Bài 125|sgk|53:
Gọi một học sinh đọc và tóm tắt đầu bài
Cho hai hs ngồi cạnh nhau thảo luận tìm ra hướng giải của bài:
Gọi một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm của bài
Gọi hs nhóm khác nhận xét cách làm của bạn
GV:kết luận cách làm trên là đúngvà yêu cầu hs trình bày vào vở gv quan sát sửa sai nếu có
Một hs lên bảng ghi kết quả
1-a
2-e
3-c
4-d
5-b
Bài 122|sgk
+) Học sinh đọc đề bài 
1 hs tóm tắt :
Hành : 5% khối lượng rau cải.
Đường : khối lượng rau cải.
Muối : khối lượng rau cải 
Rau cải : 2 kg
Tính : Hành ? Đường ? Muối ?
+) Tìm 5% của 2 kg 
Bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước 
+) Số cho trước là 2 
Psố là 5%= 
1 hs lên bảng 
HS dọc và tóm tắt đầu bài:
-Gửi tiết kiệm 1 triệu đồng
-Lãi suất ngân hàng 0,58% một tháng
Hỏi sau một năm cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?
Trước hết ta tìm số tiền lãi của một tháng bằng cách:lấy1 triệu .0,58%
-tìm số tiền lãi 12 tháng
-tính tổng vốn và lãi
-
HS nhận xét
HS làm bài vào vở
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính 
Ví dụ : Một quyển sách giá 8000đ . Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15% 
Gv tổ chức cho hs nghiên cứu sgk 
áp dụng tính giá mới của các mặt hàng ở bài tập 123 sgk 
Gv yêu cầu hs thảo luận để kiểm tra kết quả bài 123 sgk 
H:Hãy sửa lại giá cho chị bán hàng 
+) Hs nghiên cứu sgk 
Kquả : Đúng B, C,E 
Sai A,D 
A, 31500đ
D, 405000đ
 IV Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại qui tắc tìm giá trị ps của 1 số cho trước 
 Xem lại các bài tập đã chữa . Chú ý thực hành máy tính 
 Làm bài tập 125 sgk/53 ; 125,126,127 sbt 	
Tuần 32	 	Tiết 97 
Tìm một số biết giá trị 
một phân số của nó
A- Mục tiêu
HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Biết vận dụng quy tắc để giải một một số bài toán thực tiễn.
b. chuẩn bị của GV và HS 
GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập 
Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi
HS bảng nhóm, bút dạ .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
Chữa Bài 125 (SBT tr.24)
GV nhận xét cho điểm HS 
HS lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Trả lời: Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số.
Tìm của số b cho trước ta tính
Bài 125 (SBT tr.24)
Hạnh ăn: 6 quả
Hoàng ăn: 8 quả
Trên đĩa còn: 10 quả 
Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15ph)
1. Ví dụ (SGK 53)
 số HS của lớp 6A là 27 bạn
Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS 
GV hướng dẫn giải ví dụ trên như trong SGK.
HS đọc ví dụ trong SGK 
Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đề bài ta x đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có:
Vậy 
GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho 
GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm thế nào?
Trả lời: Lớp 6A có 45 HS 
2) Quy tắc
Gọi từ 1- 3 em phát biểu quy tắc
Củng cố ?1
2) Quy tắc
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính 
a) Tìm một số, biết của nó bằng 14
GV phân tích cùng HS 
 là phân số trong quy tắc
 14 là số a (trong quy tắc)
b) Tìm một số, biết của nó bằng 
Củng cố ?2
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?
GV cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào?
Trong bài a là số nào?
Còn là phân số nào?
a) Vậy số đó là:
b) Đổi 
số đó là
HS đọc đề bài
350 (lít)
 (dung tích bể)
Vậy
Hoạt động 3: Luyện tập (24 ph)
Bài 1: GV dùng bảng phụ hoặc đưa bài tập lên máy chiếu (phiếu học tập). Điền vào chỗ...
a) Muốn tìm của số a cho trước
 ta tính ....
b) Muốn tìm ..... ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính....
d) Muốn tìm .... ta lấy 
GV yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán trên.
HS làm bài trên phiếu học tập
a) 
b) giá trị phân số của một số cho trước.
c) 
d) Một số biết của nó bằng c 
Bài tập 126 (SGK tr.54)
Tìm một số biết:
a) của nó bằng 7,2
b) của nó bằng -5
Hs làm bài vào vở.
a) 10,8
b) -3,5
Bài tập 127 (SGK tr.54)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HT (viết trên bảng nhóm)
Biết rằng 13,32.7 = 93,24 (1)
 và 93,24:3 = 31,08 (2)
Không cần làm phép tính, hãy
a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32
b) Tìm một số biết của nó bằng 31,08
Kết quả thaoe luận nhóm bài tập 127
a) số phải tìm là:
b) Số phải tìm
Bài tập 129 (SGK tr.55)
Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2kg chất đạm.
Số kg đậu đen đã nấu chín là:
1,2:24% = 5(kg)
Bài tập 129 (SGK tr.55)
Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong 1 chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g
Lượng sữa đóng chai là:
18: 4,5% = 400 (g)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Học bài: So sánh 2 dạng toán ở bài 14 và 15
Làm bài tập 130, 131 (SGK tr.35)
 Bài tập 128, 131 (SBT tr.24)
Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Tuần 33	 	Tiết 98 
Luyện tập
A- Mục tiêu
HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
b. chuẩn bị của GV và HS 
GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), máy tính bỏ túi. 
 Hình vẽ 11 phóng to; bảng trắc nghiệm
HS: Máy tính bỏ túi .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
HS1: phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết 
 của nó bằng a
Chữa bài tập 131 (SGK tr.35)
75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu m?
HS 2: Chữa bài tập 128 (SBT tr.24)
Tìm một số biết
a) của nó bằng 1,5
b) của nó bằng -5,8
HS 1: Phát biểu quy tắc 
Chữa bài tập 131 SGK 
Mảnh vải dài 3,75: 75% = (5m)
HS 2 lên bảng chữa bài 128 SBT 
Kết quả
a) 375
b) -160
HS nhận xét bài làm của bạn và đề nghị cho điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập (24 ph)
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 132 SGK tr.55 Tìm x biết
a) 
b)
GV phân tích chung toàn lớp
ở câu a, để tìm được x em phải làm thế nào?
GV : Câu b cũng giải tương tự. GV yêu càu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS : Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân số:
Sau đó tìm bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a) 
b) 
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (55 SGK ) GV đưa đề bài lên màn hình
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài 
(GV ghi lên bảng)
HS tóm tắt đề: Món dừa kho thịt
Lượng thịt lượng cùi dừa
Lượng đường =5% lượng cùi dừa
Có 0,7 kg thịt
Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa
Có 0,8 kg thịt hay biết 0,8kg chính là
 lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào?
 ...  bảng chữa bài tập
a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là
số HS đạt hạnh kiểm TB là:
800 - (480 + 280) = 40 (HS )
b) Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt so với số HS toàn trường là:
số HS đạt hạnh kiểm khá so với số HS toàn trường là:
Số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với số HS toàn trường là
100% - (60% + 35%) = 5%
Hoạt động 2 Biểu đồ phần trăm (30 ph)
GV đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dười dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau:
1) Biểu đồ phần trăm dạng cột.
GV đưa hình 13 tr.60 SGK lên để HS quan sát.
ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
- Gv yêu cầu HS làm ? tr.61 SGK (đề bài đưa lên màn hình)
Câu a) HS đứng tại chỗ đọc kết quả 
GV ghi lại
Số HS đi xe buýt chiếm:
Số HS đi xe đạp chiếm:
Số HS đi bộ chiếm:
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% 
(số HS cả lớp)
sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ
2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
GV đưa hình 14 tr.60 SGK để HS quan sát
GV đặt câu hỏi:
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm TB
HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề.
HS quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV 
- HS: ở biểu đồ hình cộ, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
- HS tóm tắt đề bài:
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt: 6 bạn
Đi xe đạp: 15 bạn
Còn lại đi bộ.
a) Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp.
b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột. HS toàn lớp làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài giả câu a, sau đó 1 em lên bảng vẽ biểu đồ cột (câu b)
HS quan sát hình 14. SGK 
- GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK 
gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.
3) Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt
GV đưa hình 15 tr.61 SGK hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%
- GV yêu cầu HS đọc tiếp biểu đồ hình quạt khác
HS vẽ biểu đồ ô vuông
Bài tập 149 SGK 
Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ: 47,5%
HS đọc:
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá: 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB: 5%
Kết quả xếp loại văn hoá 1 lớp:
Hoạt động 3 Củng cố (5 ph)
GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cụ thống kê)
GV yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm này 
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (3 ph)
HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ
HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông.
Bài tập số 150, 151, 153 tr.61, 62 SGK 
Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kỳ 1 vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại TB, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
Tuần 34	 	Tiết 103
luyện tập
A- Mục tiêu
Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vướn lên cho HS.
b. chuẩn bị của GV và HS 
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi đề bài và các sốliệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 tr.61 SGK .
HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi - thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
HS 1: chữa bài tập 151 (tr61 SGK )
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi
a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ oo vuông, dùng phấn mầu)
HS lên bảng kiểm tra
HS 1:
a) Khối lượng của bê tông là:
1+2 + 6 = 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của xi măng là
Tỉ số phần trăm của cát là
Tỉ số phần trăm của sỏi là
HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt.
HS 2: Chữa bài tập 150 tr.61 SGK 
GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ:
HS 2: Trả lời
a) Có 8% bài đạt điểm 10
b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
Bài 1: Đọc biểu đồ
GV đưa 1 số biểu đồ các dạng (dạng cộ, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số (địa lý) để HS đọc.
Bài 2: Bài 152 tr.61 SGK )
Năm học 1998 - 1999 cả nước ta cso 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông Việt Nam.
GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang...)
HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
- HS: ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
- HS: Tổng số các trường phổ thông nước ta năm học 1998 - 1999 là 
13076 + 8583 +1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm
Trường THCS chiếm
Trường THPT chiếm
Bài 3: Bài tập thực tế
VD: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua lớp ta có 8 HS giỏi, 16hs khá, 2 HS yếu, còn lại là TB. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên 
HS hoạt động nhóm
Bài giải:
Số HS giỏi chiếm: 
Số HS khá chiếm: 
Số HS yếu chiếm: 
Số HS TB chiếm:
100% - (20% +40% +5%) = 35%
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
Bài 4: Phiếu học tập
Kết quả kiểm tra toán của lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5; 6 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
GV kiểm tra vài bài thu 1 số bài để chấm
- HS làm bài cá nhân trên phiếu học tập
Kết quả bài làm:
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
Điểm 10 chiếm 8%
Hoạt động 3 Củng cố (3ph)
GV để vẽ các biểu biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
HS 
- phải tính các tỉ số phần trăm
- vẽ biểu đồ.
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Tiết sau ôn tập chương III.
HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
Bài tập 154, 155, 161 tr. 64 SGK 
Luyện tập
A- Mục tiêu
Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vướn lên cho HS.
b. chuẩn bị của GV và HS 
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi đề bài và các sốliệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 tr.61 SGK .
HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi - thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 
 Kiểm tra bài cũ (10 ph)
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
HS 1: chữa bài tập 151 (tr61 SGK )
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi
a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ oo vuông, dùng phấn mầu)
HS lên bảng kiểm tra
HS 1:
a) Khối lượng của bê tông là:
1+2 + 6 = 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của xi măng là
Tỉ số phần trăm của cát là
Tỉ số phần trăm của sỏi là
HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt.
HS 2: Chữa bài tập 150 tr.61 SGK 
GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ:
HS 2: Trả lời
a) Có 8% bài đạt điểm 10
b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Hoạt động 2 
 Luyện tập (30 ph)
Bài 1: Đọc biểu đồ
GV đưa 1 số biểu đồ các dạng (dạng cộ, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số (địa lý) để HS đọc.
Bài 2: Bài 152 tr.61 SGK )
Năm học 1998 - 1999 cả nước ta cso 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông Việt Nam.
GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang...)
HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
- HS: ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
- HS: Tổng số các trường phổ thông nước ta năm học 1998 - 1999 là 
13076 + 8583 +1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm
Trường THCS chiếm
Trường THPT chiếm
Bài 3: Bài tập thực tế
VD: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua lớp ta có 8 HS giỏi, 16hs khá, 2 HS yếu, còn lại là TB. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên 
HS hoạt động nhóm
Bài giải:
Số HS giỏi chiếm: 
Số HS khá chiếm: 
Số HS yếu chiếm: 
Số HS TB chiếm:
100% - (20% +40% +5%) = 35%
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
Bài 4: Phiếu học tập
Kết quả kiểm tra toán của lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5; 6 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
GV kiểm tra vài bài thu 1 số bài để chấm
- HS làm bài cá nhân trên phiếu học tập
Kết quả bài làm:
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
Điểm 10 chiếm 8%
Hoạt động 3 Củng cố (3ph)
GV để vẽ các biểu biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
HS 
- phải tính các tỉ số phần trăm
- vẽ biểu đồ.
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Tiết sau ôn tập chương III.
HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
Bài tập 154, 155, 161 tr. 64 SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan32.doc