Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố và khắc sâu quy tắc tìmgiá trị phân số của một số.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng giải đuwọc một số bài tập thực tế.

 3. Thái độ:

 - rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận khi tính toán.

II. Chuẩn Bị:

 - GV: Phấn màu.

- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp (1’):

 2. Kiểm tra bài cũ: (10’)

 - Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?

 - 5 HS lên bảng tìm: a) 10% của 35000đ

 b) 10% của 120000đ

 c) 10% của 67000đ

 d) 10% của 450000đ

 e) 10% của 240000đ

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10’)

 GV hướng dẫn HS tính số tiền giảm. Sau đó, lấy giá cũ trừ đi số tiền giảm thì sẽ ra giá mới cần niêm iết.

Hoạt động 2: (14’)

 GV giải thích cho HS hiểu thế nào là lãi suất theo kì hạng 12 tháng cho HS hiểu và hướng dẫn HS tính.

 HS lần lượt tính và sau đó báo cáo kết quả xem người bán hàng tính giá mới có đúng hay không.

 HS tính tiền lãi có được sau 12 tháng. Bài 123:

Số tiền giảm ở mỗi bảng là:

Bảng A: 10%.35000 = 3500đ

Bảng B: 10%.120000 = 12000đ

Bảng C: 10%.67000 = 6700đ

Bảng D: 10%.450000 = 45000đ

Bảng E: 10%.240000 = 24000đ

Suy ra: giá mới ở mỗi bảng sẽ là:

Bảng A: 35000 – 3500 = 31500đ

Bảng B: 120000 – 12000 = 108000đ

Bảng C: 67000 – 6700 = 60300đ

Bảng D: 450000 – 45000 = 405000đ

Bảng E: 240000 – 24000 = 216000đ

Vây, giá ở bảng A và D tính sai.

Bài 125:

Số tiền lãi trong 12 tháng là:

 1000000đ.0,58%.12 = 69600đ

Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là:

 1000000đ + 69600đ = 1069600đ

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29 / 3 / 2011
Ngày dạy: 06 / 4 / 2011
Tuần: 32
Tiết: 95
LUYỆN TẬP §14.1 
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Củng cố và khắc sâu quy tắc tìmgiá trị phân số của một số.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng giải đuwọc một số bài tập thực tế.
 3. Thái độ:
 - rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn Bị:
 - GV: Phấn màu.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
	- Hãy tìm:	a) của 36	b) 40% của 25
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
	GV cho HS lần lượt lên bảng làm bài tập này.
Hoạt động 2: (10’)
	Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu?
	Xe đi từ Hà Nội đi được nghĩa là bao nhiêu?
	Làm thế nào để tính được xe cách Hải Phong bao nhiêu km?
Hoạt động 3: (12’)
	Khối lượng rau cải dùng để muối là bao nhiêu?
	Khối lượng hành bằng bao nhiêu so với khối lượng rau cải?
	Hãy tính khối lượng hành dùng để muối.
	GV hướng dẫn tương tự đối với các laoị còn lại.
	Sau khi GV hướng dẫn xong, GV cho HS thảo luận.
	8 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
	102 km.
	Nghĩa là của 102.
	102 – 61,2 = 40,8 km
	2 kg
	5%
	5%.2 = 0,1 kg hành
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận theo nhóm nhỏ và báo cáo kết quả vừa tìm được.
Bài 120: 
a) 	3,7%.13,5 = 0,4995
b)	6,5%.52,61 = 3,41965
c)	17%.2534 = 430,78
	29%.2534 = 734,86
	47%.2534 = 1190,98
d)	48%.264 = 126,72
	48%.395 = 189,6
	48%.1836 = 881,28
Bài 121: 
Ta có: của 102 là: .102 = 61,2 km
Vậy, xe lửa cách Hải Phòng là:
	102 – 61,2 = 40,8 km
Bài 122: 
Nếu muối 2 kg rau cải thì ta cần:
	5%.2 = 0,1 kg hành
	.2 = 0,002 kg đường
	.2 = 0,15 kg muối
 4. Củng Cố:
	Xen vào lúc làm bài tập 	
 5. Dặn Dò: ( 3’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 123, 125.
 6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 29 / 3 / 2011
Ngày dạy: 06 / 4 / 2011
Tuần: 32
Tiết: 96
 LUYỆN TẬP §14.2
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Củng cố và khắc sâu quy tắc tìmgiá trị phân số của một số.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng giải đuwọc một số bài tập thực tế.
 3. Thái độ:
 - rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn Bị:
 - GV: Phấn màu.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	- Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
	- 5 HS lên bảng tìm: 	a) 10% của 35000đ
	b) 10% của 120000đ
	c) 10% của 67000đ
	d) 10% của 450000đ
	e) 10% của 240000đ 
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV hướng dẫn HS tính số tiền giảm. Sau đó, lấy giá cũ trừ đi số tiền giảm thì sẽ ra giá mới cần niêm iết.
Hoạt động 2: (14’)
	GV giải thích cho HS hiểu thế nào là lãi suất theo kì hạng 12 tháng cho HS hiểu và hướng dẫn HS tính.
	HS lần lượt tính và sau đó báo cáo kết quả xem người bán hàng tính giá mới có đúng hay không.
	HS tính tiền lãi có được sau 12 tháng.
Bài 123: 
Số tiền giảm ở mỗi bảng là:
Bảng A:	10%.35000 = 3500đ
Bảng B:	10%.120000 = 12000đ
Bảng C:	10%.67000 = 6700đ
Bảng D:	10%.450000 = 45000đ
Bảng E:	10%.240000 = 24000đ
Suy ra: giá mới ở mỗi bảng sẽ là:
Bảng A: 35000 – 3500 = 31500đ
Bảng B: 120000 – 12000 = 108000đ
Bảng C: 67000 – 6700 = 60300đ
Bảng D: 450000 – 45000 = 405000đ
Bảng E: 240000 – 24000 = 216000đ
Vây, giá ở bảng A và D tính sai.
Bài 125: 
Số tiền lãi trong 12 tháng là:
	1000000đ.0,58%.12 = 69600đ
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là:
	1000000đ + 69600đ = 1069600đ
 4. Củng Cố:
	Xen vào lúc làm bài tập
 5. Dặn Dò: (10’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài 124 bằng náy tính bỏ túi.
 6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 30 / 3 / 2011
Ngày dạy: 08 / 4 / 2011
Tuần: 32
Tiết: 97
 §15. TÌM MỘT SỐ BIẾT 
GIA TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
 2. Kĩ năng:
	- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
	- Có ý thức vận dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong học tập.
II. Chuẩn Bị:
 - GV: Phấn màu.
- HS: Xem trước bài 14.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ (2’):
 	Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK/53 và thảo luận trả lời các câu hỏi:
Trong mối quan hệ giữa ba số: số cho trước, phân số và giá trị phân số của số cho trước thì 27 là số nào?
Nếu gọi số cho trước là x, thì 27 được tính như thế nào?
Từ đó suy ra x = ?
 GV nhận xét và trình bày lời giả mẫu.
Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: (20’)
	Sau khi làm bài tập trên, GV giới thiệu quy tắc.
 GV cho HS làm ?1
GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận trình bày ?2
	HS đọc ví dụ và thảo luận trả lời câu hỏi của GV:
 HS đại diện trình bày: 27 là giá trị phân số của số cho trước.
 27 = 
HS khác nhận xét.
HS theo dõi và ghi nhớ.
Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số của nó ta chia giá trị phân số của nó cho phân số.
	HS chú ý và đọc quy tắc như trong SGK.
2 HS lên bảng làm?1
HS khác nhận xét
HS thảo luận làm ?2.
1. Ví dụ: (SGK)
Giải: 
Nếu gọi sô HS lớp 6A là x thì ta có: 
 (học sinh)
Vậy số học sinh của lớp 6A là 45 học sinh.
2. Quy tắc: 
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a:()
?1: a.Tìm một số biết của nó bằng 14.
 b.Tìm một số biết của nó bằng 
?2: 
Bể còn lại . Vậy bể đã đầy được của bể là 350 lít.
Suy ra bể có thể tích là:
 (lít)
 4. Củng Cố: ( 5’)
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số.
	- Cho HS làm bài 126
 5. Dặn Dò: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 127 đến 131.
 6. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docs6tuan32.doc