I/ MỤC TIÊU
- Hs được cũng cố và khắc sâu qtắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
- Có k/n thành thạo tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
- Vận dụng linh hoạt và sáng tạo các bài tập mang t/c thực tế
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiêm tra
- Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm ntn ?
- Áp dụng tìm của 121 ?
- GV nxét, cho điểm HS
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài1: (Bài 121 - SGK)
- Y/c HS đọc đề bài
- GV gọi HS tóm tắt đề bài
- GV hd HS phân tích tìm hiểu đề bài
+/ Tìm quãng đường xe lửa đã đi bằng cách nào ?
+/ Quãng đường còn lại?
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
Bài 2: (Bài 122 - SGK)
- Y/c HS đọc tìm hiểu đề bài SGK
- GV hdẫn HS phân tích đề bài tìm cách giải
+/ Muốn muối dưa cải ta cần những nguyên liệu gì ?
+/Tìm khối lượng hành như thế nào ?
+/ Đây là dạng toán gì ? (5% của 2 kg rau cải )
+/Tìm 5% của 2 kg ntn ?
+/ Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước psố 5% = ? (Số cho trước: 2)
- Tương tự tìm khối lượng đường ( của 2 kg) , khối lượng muối ( của 2 kg)
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
Bài 3: (Bài 123 - SGK)
- Y/c HS hđ nhóm đọc, n/c làm bài
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kquả
- GV hdẫn HS các nhóm làm bài
- Y/c HS sửa lại giá cho các mặt hàng A,D ?
Bài 4:
Trong đợt tổng kết cuối năm học. Trong 30 bạn học sinh của lớp 6A thì số học sinh TB chiếm tổng số, số học sinh khá bằng số học sinh TB. Tính số học sinh giỏi ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đầu bài ?
- Để tính được số học sinh giỏi của lớp ta làm ntn ?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải ?
- Y/c HS dưói lớp làm và nxét bài làm trên bảng
- GV chốt kquả HS: Hđ cá nhân đọc, n/c đề bài
HS: Tóm tắt đề bài
HS: Lên bảng trình bày lời giải
Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được là :
102 . = 61,2 (km)
Vậy xe lửa cách Hải Phòng là:
102 – 61,2 = 40, 8 (km)
HS: Hđ cá nhân n/c làm bài
HS: Lên bảng trình bày
- Khối lượng hành là:
2.5%=2. = 0.1 kg
- Khối lượng đường là :
. 2 = 0.002 kg
- Khối lượng muối là :
. 2 = 0.15 kg
HS: Hđ nhóm làm bài
- Mặt hàng B,C,E đúng giá
- Mặt hàng A,D không đúng giá
HS: Sửa lại giá cho các mặt hàng A,D.
HS: Đọc, n/c đề bài
HS: Ta đi tính số học sinh TB, sau đó tính số học sinh khá. Số học sinh giỏi của lớp là số học sinh còn lại
HS: Giải
Số học sinh TB của lớp 6A là:
( hs)
Số học sinh khá là: ( hs)
Vậy số học sinh giỏi của lớp là:
30 - ( 18 + 10) = 2 ( hs)
Tuần 32: Ngày soạn: 15/04/2010 Ngày dạy: 21/04/2010 Tiết 95 : LUYệN TậP (tiết 1) I/ Mục tiêu Hs được cũng cố và khắc sâu qtắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Có k/n thành thạo tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Vận dụng linh hoạt và sáng tạo các bài tập mang t/c thực tế II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ? - Làm bài 117 (SGK - 51) ? - GV nxét, cho điểm HS - GVchốt kiến thức cơ bản: Tìm của số b là .b ( m , n ẻ N , n ạ 0 ) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Ghép mỗi câu ở cột A với 1 câu ở cột B để được câu đúng: A B 1/ của 40 2/ 0,5 của 50 3/ của 4800 4/ của 5 / của 4% a/ 16 b/ c/ 4000 d/1,8 e/ 25 - GV ghi đề bài lên bảng phụ - Y/c HS hđ cá nhân n/c làm bài - GV gọi HS lên bảng điền kquả: Y/c giải thích được lý do vì sao ? - GV nxét, chốt kquả Bài 2: Điền vào ô trống: Đổi số giờ thành phút ? - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm - Nhóm nào làm xong trước thắng Số giờ Đổi phút 30’ 20’ 10’ 45’ 24’ 35’ 16’ - GV gọi đại diện 1 số nhóm nêu cách làm ? - GV nxét, chốt kquả Bài 3: (Bài 118- SGK) - Y/c HS đọc n/c đề bài ? - Đề bài cho biết gì, y/c tính gì ? - GV: Hdẫn HS phân tích, n/c làm bài +/ Làm thế nào tính được số bi Tuấn cho Dũng ? (Tuấn cho Dũng .21 viên bi ) +/ Tính số bi còn lại của Tuấn ntn ? - GV gọi HS lên bảng trình bày - GV chốt kquả Bài 3: (Bài 120 - SGK): Sử dụng máy tính bỏ túi - GV HDẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi như SGK - Y/c HS sử dụng máy tính để tính: a/ 3,7% của 13,5 b/ 6,5% của 52,61 c/ 17%, 29%, 47% của 2534 d/ 48% của 264, 395, 1836 - GV y/c HS thực hiện bằng máy tính rồi đọc kết quả - GV chốt kiến thức vừa luyện tập HS: HS hđ cá nhân n/c làm bài HS: Lên bảng điền và giải thích kquả của 40 là: Kquả : 1 - a 2 - e 3 - c 4 - d 5 - b HS : Hđ nhóm thi đua làm bài HS : Đại diện các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng HS: Đọc, n/c đề bài HS: Cho biết: +/ Tuấn có 21 viên bi +/ Tuấn cho Dũng số bi của mình Hỏi: a/ Dũng được cho bao nhiêu viên bi ? b/ Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ? HS: Lên bảng trình bày lời giải a/ Dũng được Tuấn cho số viên bi là : .21 = 9 viên b/ Tuấn còn lại số viên bi là: 21 – 9 = 12 viên HS: Hđ cá nhân sử dụng máy tính thực hiên tính kết quả HS: Đọc kết quả Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc tìm giá trị phân số của số cho trước - Xem lại các dạng bài tập vừa làm - Làm các bài tập: 121 – 125 (SGK) ------------------------------------------------------ Ngày soạn: 15/04/2010 Ngày dạy: 26/04/2010 Tiết 96: LUYệN TậP (Tiết 2) I/ Mục tiêu Hs được cũng cố và khắc sâu qtắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Có k/n thành thạo tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Vận dụng linh hoạt và sáng tạo các bài tập mang t/c thực tế II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiêm tra - Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm ntn ? - áp dụng tìm của 121 ? - GV nxét, cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài1: (Bài 121 - SGK) - Y/c HS đọc đề bài - GV gọi HS tóm tắt đề bài - GV hd HS phân tích tìm hiểu đề bài +/ Tìm quãng đường xe lửa đã đi bằng cách nào ? +/ Quãng đường còn lại? - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải Bài 2: (Bài 122 - SGK) - Y/c HS đọc tìm hiểu đề bài SGK - GV hdẫn HS phân tích đề bài tìm cách giải +/ Muốn muối dưa cải ta cần những nguyên liệu gì ? +/Tìm khối lượng hành như thế nào ? +/ Đây là dạng toán gì ? (5% của 2 kg rau cải ) +/Tìm 5% của 2 kg ntn ? +/ Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước psố 5% = ? (Số cho trước: 2) - Tương tự tìm khối lượng đường ( của 2 kg) , khối lượng muối ( của 2 kg) - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải Bài 3: (Bài 123 - SGK) - Y/c HS hđ nhóm đọc, n/c làm bài - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kquả - GV hdẫn HS các nhóm làm bài - Y/c HS sửa lại giá cho các mặt hàng A,D ? Bài 4: Trong đợt tổng kết cuối năm học. Trong 30 bạn học sinh của lớp 6A thì số học sinh TB chiếm tổng số, số học sinh khá bằng số học sinh TB. Tính số học sinh giỏi ? - Gọi học sinh đọc yêu cầu đầu bài ? - Để tính được số học sinh giỏi của lớp ta làm ntn ? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải ? - Y/c HS dưói lớp làm và nxét bài làm trên bảng - GV chốt kquả HS : Hđ cá nhân đọc, n/c đề bài HS : Tóm tắt đề bài HS : Lên bảng trình bày lời giải Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được là : 102 . = 61,2 (km) Vậy xe lửa cách Hải Phòng là: 102 – 61,2 = 40, 8 (km) HS: Hđ cá nhân n/c làm bài HS: Lên bảng trình bày - Khối lượng hành là: 2.5%=2. = 0.1 kg - Khối lượng đường là : . 2 = 0.002 kg - Khối lượng muối là : . 2 = 0.15 kg HS: Hđ nhóm làm bài - Mặt hàng B,C,E đúng giá - Mặt hàng A,D không đúng giá HS: Sửa lại giá cho các mặt hàng A,D. HS: Đọc, n/c đề bài HS: Ta đi tính số học sinh TB, sau đó tính số học sinh khá. Số học sinh giỏi của lớp là số học sinh còn lại HS: Giải Số học sinh TB của lớp 6A là: ( hs) Số học sinh khá là: ( hs) Vậy số học sinh giỏi của lớp là: 30 - ( 18 + 10) = 2 ( hs) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Làm bài : 120 – 127 (SBT) - Đọc trước nội dung bài: Tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó -------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/04/2010 Ngày dạy: 26/04/2010 Tiết 97 : TìM MộT Số BIếT GIá TRị PHÂN Số CủA Nó I/ Mục tiêu HS nhận biết và hiểu qui tắc : Tìm một số biết giá trị phân số của nó Có k/n vận dụng qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó Biết vận dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tế II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Phát biểu qui tắc tìm giá trị psố của 1 số cho trước ? - Làm bài 125 (SBT) ? - GV nxét cho điểm HS Hoạt động 2: 1/ Ví dụ - GV hdẫn HS tìm hiểu VD (SGK) - Biết HS của lớp 6A là 27 bạn . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS ? - HD: +/ Gọi số HS là x ta tìm x sao cho của x bằng 27 ta có ? +/ Tìm của nó bằng 27 làm như thế nào ? - GV gọi HS trình bày HS : Đọc SGK tìm hiểu VD HS : Gọi số học sinh lớp 6A là x, ta có : Vậy số học sinh của lớp 6A là 45 ( hs ) Hoạt động 3: 2/ Quy tắc - Qua ví dụ trên để tìm một số khi biết giá trị phân số của nó ta làm như thế nào ? - GV chốt quy tắc cho HS : Muốn tìm 1 số biết Của nó bằng a ta tính a : ( m,n ẻ N*) - Y/c HS hđ cá nhân làm ?1 - Y/c HS nêu và giải thích cách làm ? - Y/c HS làm ?2 - Y/c HS đọc đề bài cho biết: Đề bài cho biết gì và y/c tính gì ? - GV gọi HS lên bảng trình bày - GV nxét, chốt kquả HS: Nêu qtắc (SGK -54) HS: Làm ?1 a/ số cần tìm là : b/ Số cần tìm là : HS: Làm ?2 Phần nước trong bể đã được sử dụng là: 1 - = Vậy bể chứa được số lít nước là ( lít) Hoạt động 4: Củng cố - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài Bài tập: Điền vào chỗ trống a/ Muốn tìm của a cho trước ( x ,y ẻ N, y ạ 0 ) tính . . . . . . . b/ Muốn tìm . . . . . . .ta lấy số đó nhân với phân số c/ Muốn tìm 1 số biết của nó bằng a ta tính . . . d / Muốn tìm . . . . ta lấy c : ( a,b ẻ N*) - GV chốt cho HS phân biệt rõ được 2 dạng toán trên Bài 126 (SGK) - Y/c HS nêu cách làm ? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày Bài 131(SGK) - Đây là dạng bài toán nào mà ta đã được học ? - Để giải bài toán dạng này ta làm như thế nào ? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày HS: a/ a . b/ gtrị phân số của 1 số cho trước c/ a : ( m, n ẻ N*) d/ 1 số biết của nó bằng c HS: a/ Số cần tìm là: b/ Số cần tìm là: - HS: Dạng bài toán tìm một số biết giá trị phân số của nó HS: Lên bảng trình bày Mảnh vải dài là : (m) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó - Phân biệt được 2 quy tắc vừa học - Làm bài : 127 -132 (SGK) ---------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: