I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải một số bài tập thực tế.
3.Thái độ : GD ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, tái hiện, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (1) 6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
- Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
- 5 HS lên bảng tìm: a) 10% của 35000đ
b) 10% của 120000đ
c) 10% của 67000đ
d) 10% của 450000đ
e) 10% của 240000đ
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
-GV: Hướng dẫn HS tính số tiền giảm. Sau đó, lấy giá cũ trừ đi số tiền giảm thì sẽ ra giá mới cần niêm iết.
-HS: Lần lượt tính và sau đó báo cáo kết quả xem người bán hàng tính giá mới có đúng hay không.
Bài 123:
Số tiền giảm ở mỗi bảng là:
Bảng A: 10%.35000 = 3500đ
Bảng B: 10%.120000 = 12000đ
Bảng C: 10%.67000 = 6700đ
Bảng D: 10%.450000 = 45000đ
Bảng E: 10%.240000 = 24000đ
Suy ra: giá mới ở mỗi bảng sẽ là:
Bảng A: 35000 – 3500 = 31500đ
Bảng B: 120000 – 12000 = 108000đ
Bảng C: 67000 – 6700 = 60300đ
Bảng D: 450000 – 45000 = 405000đ
Ngày soạn: 12/04/2013 Ngày dạy: 15/04/2013 Tuần: 31 Tiết: 96 LUYỆN TẬP §14.2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải một số bài tập thực tế. 3.Thái độ : GD ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống bài tập. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Đàm thoại, tái hiện, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1‘) 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào? - 5 HS lên bảng tìm: a) 10% của 35000đ b) 10% của 120000đ c) 10% của 67000đ d) 10% của 450000đ e) 10% của 240000đ 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) -GV: Hướng dẫn HS tính số tiền giảm. Sau đó, lấy giá cũ trừ đi số tiền giảm thì sẽ ra giá mới cần niêm iết. -HS: Lần lượt tính và sau đó báo cáo kết quả xem người bán hàng tính giá mới có đúng hay không. Bài 123: Số tiền giảm ở mỗi bảng là: Bảng A: 10%.35000 = 3500đ Bảng B: 10%.120000 = 12000đ Bảng C: 10%.67000 = 6700đ Bảng D: 10%.450000 = 45000đ Bảng E: 10%.240000 = 24000đ Suy ra: giá mới ở mỗi bảng sẽ là: Bảng A: 35000 – 3500 = 31500đ Bảng B: 120000 – 12000 = 108000đ Bảng C: 67000 – 6700 = 60300đ Bảng D: 450000 – 45000 = 405000đ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG à Nhận xét. Hoạt động 2: (12’) -GV: Giải thích cho HS hiểu thế nào là lãi suất theo kì hạng 12 tháng cho HS hiểu và hướng dẫn HS tính. à Nhận xét. -HS: Tính tiền lãi có được sau 12 tháng. Bảng E: 240000 – 24000 = 216000đ Vây, giá ở bảng A và D tính sai. Bài 125: Số tiền lãi trong 12 tháng là: 1000000đ.0,58%.12 = 69600đ Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là: 1000000đ + 69600đ = 1069600đ 4. Củng cố: Xen vào lúc làm bài tập 5. Dặn dò và hướng dẫn về nhà: (7’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài 124 bằng náy tính bỏ túi. - Xem trước bài 15. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: