I. MỤC TIÊU:
- Thông qua tiết Ôn tập củng cố và khắc sâu kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân chia phân số, số thập phân.
- Có khả năng vận dung linh hoạt kết quả đã có và các tính chất của các phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán.
- HS hiểu được và định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số thập phân,
- Qua giờ luyện tập rèn cho HS về tính quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân 1ố.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - Đèn chiếu, bảng phụ ghi sẵn các dạng bài tập.
2.HS : học bài và làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
GV: Treo bảng phụ bài 1, 2
Bài 1: Khoanh tròn vào kết quả đúng:
Số nghịch đảo của -3 là:
A. 3 ; B. ; C.
HS: Chọn câu C
Bài 2: Tìm số nghịch đảo của:
HS: Lên bảng trình bày
* Hoạt động 2:
Bài 112/49 (Sgk)
GV: Đưa các đề bài lên đèn chiếu
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi
GV: Nhận xét, đánh gía chung và ghi điểm cho từng nhóm.
Bài 113/50 (Sgk)
HS: Hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, đánh gia chung và ghi điểm cho từng nhóm.
Bài 114/50 (Sgk) Tính:
GV: Yêu cầu HS nhận xét phép tính trên và nêu cách làm?
HS: Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính.
GV: Cho HS lên bảng trình bày và nhận xét.
GV: Nhấn mạnh
- Thứ tự các phép tính
- Rút gọn phân số (nếu có) về phân số tối giản.
- Tìm cách tính nhanh.
Bài 119/23 (Sbt)
Tính một cách hợp lý
GV: Hướng dẫn HS giải bài toán
HS: Hoạt động theo nhóm và lên bảng trình bày. Vì : - 3 .
- Số nghịch đảo của là
- Số nghịch đảo của là
- Số nghịch đảo của là -12
- Số nghịch đảo của 0,31 là
Bài 112/49 (Sgk)
a) 2678,2 b) 36,05
+ 126 + 13,214
2804,2 49,264
c) 2804,2 d) 126
+36,05 + 49,264
2840,25 175,264
e) 278,27 g) 3497,37
+ 2819,1 + 14,02
3097,37 3511,39
(36,05+2678,2)+126 =
(126 + 36,05)+13,214 =
(678,27+14,02)+2819,1 =
3497,37 - 678,27 =
Bài 113/50 (Sgk)
a) 39.47 = 1833
b) 15,6 . 7,02 = 109,512
c) 1833. 3,1 = 5682,3
d) 109,512 . 5,2 = 569,4624
(3,1 . 47) . 39 =
(15,6. 5,2) .7,02 =
5682,3 : (3,1.47) =
Bài 114/50 (Sgk) Tính:
=
=
Bài 119/23 (Sbt)
Tính một cách hợp lý
Ngày soạn:19/3/2011 Tuần : 31 , Tiết : 92 ÔN TẬP (tt) I. MỤC TIÊU: - Thông qua tiết Ôn tập củng cố và khắc sâu kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân chia phân số, số thập phân. - Có khả năng vận dung linh hoạt kết quả đã có và các tính chất của các phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán. - HS hiểu được và định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số thập phân, - Qua giờ luyện tập rèn cho HS về tính quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân 1ố. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: - Đèn chiếu, bảng phụ ghi sẵn các dạng bài tập. 2.HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ GV: Treo bảng phụ bài 1, 2 Bài 1: Khoanh tròn vào kết quả đúng: Số nghịch đảo của -3 là: A. 3 ; B. ; C. HS: Chọn câu C Bài 2: Tìm số nghịch đảo của: HS: Lên bảng trình bày * Hoạt động 2: Bài 112/49 (Sgk) GV: Đưa các đề bài lên đèn chiếu HS: Hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi GV: Nhận xét, đánh gía chung và ghi điểm cho từng nhóm. Bài 113/50 (Sgk) HS: Hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, đánh gia chung và ghi điểm cho từng nhóm. Bài 114/50 (Sgk) Tính: GV: Yêu cầu HS nhận xét phép tính trên và nêu cách làm? HS: Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính. GV: Cho HS lên bảng trình bày và nhận xét. GV: Nhấn mạnh - Thứ tự các phép tính - Rút gọn phân số (nếu có) về phân số tối giản. - Tìm cách tính nhanh. Bài 119/23 (Sbt) Tính một cách hợp lý GV: Hướng dẫn HS giải bài toán HS: Hoạt động theo nhóm và lên bảng trình bày. Vì : - 3 . - Số nghịch đảo của là - Số nghịch đảo của là - Số nghịch đảo của là -12 - Số nghịch đảo của 0,31 là Bài 112/49 (Sgk) a) 2678,2 b) 36,05 + 126 + 13,214 2804,2 49,264 c) 2804,2 d) 126 +36,05 + 49,264 2840,25 175,264 e) 278,27 g) 3497,37 + 2819,1 + 14,02 3097,37 3511,39 (36,05+2678,2)+126 = (126 + 36,05)+13,214 = (678,27+14,02)+2819,1 = 3497,37 - 678,27 = Bài 113/50 (Sgk) a) 39.47 = 1833 b) 15,6 . 7,02 = 109,512 c) 1833. 3,1 = 5682,3 d) 109,512 . 5,2 = 569,4624 (3,1 . 47) . 39 = (15,6. 5,2) .7,02 = 5682,3 : (3,1.47) = Bài 114/50 (Sgk) Tính: = = Bài 119/23 (Sbt) Tính một cách hợp lý 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các kiến thức và bài tập trong chương 3 - Tiết 93, làm bài tập 45 phút IV. Rút kinh nghiệm . ---------------***&***------------- - Ngày soạn:19/3/2011 Tuần : 31 , Tiết : 93 KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC TIÊU: - Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các ph©n số, c¸c phÐp tÝnh vÒ ph©n sè, hçn sè, sè thËp ph©n, phÇn tr¨m , phép tính cộng , trừ, nhân, chia các ph©n số, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng ph©n sè . - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập. II. CHUẨN BỊ: GV: In 2 đề A, B III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Ma trận KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ) Tên Chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Phân Số Quy tắc Cộng hai phân số Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 Số câu ... điểm= 20.% 2.Phép tính về phân số Thực hiện phép tính về phân số Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 3 Số câu ... điểm=.30% 3. Phép tính tìm x Tìm x Trong phép tính phân số Số câu ... điểm=30.% 1 3 4. Vận dụng kiến thức hình học Tính chu vi hình chữ nhật Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 Số câu: 01 ... điểm= 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm 0% Số câu Số điểm 20% Số câu Số điểm 80% Số câu: 04 Số điểm: 10 3. Nội dung bài kiểm tra : Phát biểu Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ?(2đ) Áp dụng: Tính b. Thực hiện phép tính (3đ) a. b. c. Tìm x sau cho.(3đ) b. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng (2đ) HẾT 3. HƯỚNG DẪN CHẤM Phát biểu Quy tắc đúng (0,5đ) Áp dụng: Tính (0,75đ) (0,75đ) Thực hiện phép tính (3đ) a. (0,5đ) (0,5đ) b. (0,5đ) (0,5đ) c. (0,5đ) (0,5đ) Tìm x sau cho.(3đ) (0,75đ) (0,75đ) b. (0,75đ) (0,75đ) Theo công thức tính chu vi hình chữ nhật (0,75đ) (0,75đ) Vậy chu vi hình chữ nhật 68m (0,5đ) Ghi chú : Hs làm cách khác đúng thì cho điểm tối đa câu đó. IV. Rút kinh nghiệm . Ngày soạn:19/3/2011 Tuần : 31 , Tiết : 94 TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ, đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn đề bài ? SGK, qui tắc, bài tập củng cố, sơ đồ. 2.HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Củng cố qui tắc nhân một số tự nhiên với một phân số. 10’ GV: Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20 .4 :5 :5 .4 20. 20 .4 80 :5 16 :5 4 .4 16 Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống: - Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu số. Hoặc: - Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử. * Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Treo đề bài ghi bảng phụ yêu cầu HS đọc. Hỏi: Đề bài cho biết gì? Và yêu cầu điều gì? Yêu cầu: Tính số HS thích bóng đá? đá cầu? bóng bàn? bóng chuyền? GV: Treo bảng phụ ghi tóm tắt đề cho HS quan sát => HS dễ dàng nắm bắt yêu cầu đề bài. Hỏi: Muốn tìm số HS thích đá bóng ta làm như thế nào? HS: Ta tìm của 45 HS bằng cách lấy 45 chia cho 3 rồi nhân kết quả cho 2 được 30 HS. GV: Ta có thể làm một trong hai cách thực hiện ở sơ đồ đã hoàn thành trên. GV: Tương tự, em hãy tính 60% số HS thích chơi đá cầu? (gợi ý: Viết 60% dưới dạng phân số để dễ tính). HS: 45. 60% = 45. = 27 HS GV: Từ cách giải trên hãy làm ?1. HS: Lên bảng trình bày. * Hoạt động 3: Quy tắc. GV: Giới thiệu cách làm trên chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Hỏi: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào? * Hoạt động 4: Luyện tập vận dụng quy tắc GV: Cho HS làm ?2 Lưu ý: HS cần xác định đúng trong bài tập là phân số nào? số b là số nào? và hiểu rằng số b có thể là: số nguyên, phân số, số thập phân, phần trăm, hỗn số GV: Để trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài "tính nhẩm 75% của 25 như thế nào?" ta làm bài 116/51 SGK. - Yêu cầu so sánh 16% . 25 vả 25% . 16? 1. Ví dụ: (SGK) Giải: Số HS thích bóng đá là: 45 . = 30 (HS) Số HS thích đá cầu là: 45 . 60% = 45 . = 27 (HS) Số HS thích bóng bàn là: 45 . = 10 (HS) Số HS thích bóng chuyền là: 45 . = 12 (HS) ?1 2. Quy tắc: (SGK) - Làm ?2 4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Bài tập: Làm bài 115/51 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc. - Làm bài tập 117 – 125/52, 53 SGK. - Mang máy tính bỏ túi tiết sau thực hành. IV. Rút kinh nghiệm .
Tài liệu đính kèm: