Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 31 đến 32 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 31 đến 32 - Năm học 2011-2012

I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1/. Kiến thức:Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương III: Phân số.

 2/. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập cơ bản có liên quan.

 3/. Thái độ: Có ý thức tự lực giải toán, vận dụng kiến thức vào giải toán tự tin và chính xác, hợp lí.

II/.CHUẨN BỊ:

 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ.

 2/. Học sinh: Xem lại hệ thống kiến thức của chương III: Phân số. Dụng cụ học tập.

III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 1/.On định : (1) Kiểm tra sĩ số hs.

 2/.Kiểm tra: (5)

 Tìm x, y biết

 Đáp án:

 a/ x =

 x = -3

 b/ y.(-33) = 3.77

 y =

 y = -7 ( 9 đ)

 ? phụ: -Hy nhắc lại thế no l hai phn số bằng nhau?

-Muốn viết 1 phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương ta làm như thế nào?

Quy tắc ( sgk) ( 1đ)

 3/. Bài mới:

 Nêu vấn đề:” Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương III”

Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung

* Hoạt động 1: Ôn tập phần lí thuyết

Mục tiêu: Nắm vững phần lí thuyết của chương III : Phân số

-Nu khi niệm hai phn số bằng nhau?

- Nêu lại tính chất cơ bản của phân số.

-Nu qui tắc rt gọn phn số. Nắm vững thế no l p/s tối giản.

-Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm ntn ?

-Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ?

-Nêu qui tắc cộng hai phân số ?

-Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số ?

-HS trả lời I/. Lý thuyết:

-Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c

- với m Z và m 0.

 với n ƯC ( a, b).

*Qui tắc: Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.

“Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và – 1”

- Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:

B1: Tìm BCNN của các mẫu làm MSC.

B2: Tìm thừa số phụ của mỗi số ( bằng cách chia MSC cho từng mẫu).

B3:Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

-Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

 Qui tắc ( SGK)

Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Các tính chất:

a) Tính chất giao hoán:

b) Tính chất kết hợp:

c) Cộng với số 0:

.

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 31 đến 32 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TẬP ( tt)
Tuần:31 Tiết: 92
Ngày soạn: 12/3/12
Ngày dạy: 26 /3/1 2
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Vận dụng các phép tính cộng, trừ số thập phân và nhân chia phân số vào giải các dạng bài tập có liên quan.
 2/. Kĩ năng: Giải nhanh và đúng các phép tính cộng , trừ số thập phân và nhân chia phân số
 3/. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào các môn học khác có liên quan , trong thực tế đời sống.
II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Phương pháp: Vấn đáp, gợi ý, làm việc theo nhóm.
 2/. Đồ dùng dạy học: thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng , các đồ dùng dạy học.
 2/. Học sinh: Nắm kĩ các quy tắc cộng , trừ số thập phân và phép nhân chia phân số cách đổi từ số thập phân sang phân số và ngược lại, xem trước các bài tập trong phần luyện tập, dụng cụ học tập.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’) bài tập: Thực hiện phép tính: 
 Đáp án:
	 ( 8đ)
? phụ: Nhắc lại các quy tắc nhân hai pâhn số? Chia mpt65 phân số cho một phân số? ( 2đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan”
Trợ giúp của thầy (1)
Hoạt động của trò (2)
Nội dung (3)
* Họat động 1: Giải bài tập cộng , trừ phân số 112/ sgk
- Nêu bài tập 112/ sgk
- Hướng dẫn hs cách thực hiện tính tổng của hai số thập phân.
-Yêu cầu hs làm việc theo nhóm kiểm tra lại kết quả các phép tính
-Nhận xét.
-Nhấn mạnh dạng bài tập điền kết quả đng1 thì chú ý thay tổng của hai số bằng tổng của 3 số hạng.
- Gọi 4 hs hoàn thành bảng phụ .
- Nhận xét
quan sát bài tập
thực hiện tính 
 hs làm việc nhóm
nhận xét
lắng nghe
hoàn thành bài tập
nhận xét
 (12’)
 Bài tập 112 / sgk
(36,05+2678,2)+126=
2840,25
(126+36,05)+13,214=
175,264
(678,27+14,02)+2819,1=
3511,39
3497,37-678,27=
2819,1
* Hoạt động 2: Giải bài tập cộng trừ nhân chia các hỗn số và phân số , số thập phân BT 114 / sgk
-Nêu bài tập 114 / sgk
-Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động giải bài tập , nhóm nào nhanh nhất và chính xác nhất được cộng thêm điểm vào số thi đua ( 10đ)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ( thời gian 4 phút )
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Lưu ý dạng bài tập.
quan sát bài tập 
 chia nhóm hoạt động 
các nhóm thảo luận
trình bày
nhận xét
lưu ý
 (20’)
Bài tập 114/sgk: 
 4/. Củng cố: (5’)
 -Nhắc lại hệ thống kiến thức cơ bản của chương III, cách giải một số dạng bài tập cơ bản có liên quan
 5/. Dặn dò: (2’)
	- Học lại bài học.
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị bài thật kĩ cho ôn tập Chương III.
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Tuần: 31 Tiết:93
Ngày soạn: 13.03.12
Ngày dạy: 27.03.12
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương III: Phân số.
 2/. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập cơ bản có liên quan.
 3/. Thái độ: Có ý thức tự lực giải toán, vận dụng kiến thức vào giải toán tự tin và chính xác, hợp lí.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ.
 2/. Học sinh: Xem lại hệ thống kiến thức của chương III: Phân số. Dụng cụ học tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sĩ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’)
 Tìm x, y biết
 Đáp án:
 a/ x =
 x = -3
 b/ y.(-33) = 3.77
 y = 
 y = -7 ( 9 đ)
 ? phụ: -Hãy nhắc lại thế nào là hai phân số bằng nhau?
-Muốn viết 1 phân số cĩ mẫu âm thành phân số cĩ mẫu dương ta làm như thế nào?
Quy tắc ( sgk)	( 1đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương III”
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn tập phần lí thuyết
Mục tiêu: Nắm vững phần lí thuyết của chương III : Phân số
-Nêu khái niệm hai phân số bằng nhau?
- Nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
-Nêu qui tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là p/s tối giản.
-Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm ntn ?
-Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ?
-Nêu qui tắc cộng hai phân số ?
-Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số ?
-HS trả lời
I/. Lý thuyết:
-Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
- với m Z và m 0.
 với n ƯC ( a, b).
*Qui tắc: Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số đĩ cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
“Phân số tối giản (hay phân số khơng rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ cĩ ước chung là 1 và – 1” 
- Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
B1: Tìm BCNN của các mẫu làm MSC.
B2: Tìm thừa số phụ của mỗi số ( bằng cách chia MSC cho từng mẫu).
B3:Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
-Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
 Qui tắc ( SGK)
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Các tính chất:
Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Cộng với số 0:
.
* Hoạt động 2: Giải các bài tập về phân số
Mục tiêu: Giải được các bài tập về phân số 
Bài tập 10 /SGK). 
-GV nêu BT , YC HS lên bảng giải.
-Hãy trả lời đúng hay sai
Bài tập 29 / sgk ; .
 	 .
*So sánh hai phân số: và 
Bài tập 42 / sgk: 
Bài tập 47 / SGK:
-Đọc kĩ đề , sau đó lên giải.
-HS trả lời tại chỗ.
-3 HS lên bảng giải
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
- HS lên bảng giải.
 II/. Bài tập:
Bài tập 10 /SGK). 
Vì 3.4 = 6.2 Ta có: .
a). -8 < x<8 
x { -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1 ;0; 1; 2; 3;4;5;6;7}
Tổng: (-7)+( -6)+( -5)+( -4)+( -3)+( -2)+
( -1)+0+ 1+ 2+ 3+4+5+6+7= 0.
Bài tập 115 ( sgk/99) 
a) = 5 suy ra a= 5 hoặc a= -5
Bài tập 29 / sgk ; .
 	 .
*So sánh hai phân số: và 
Ta có: = 
 = ; = 
Suy ra: > vì 
Bài tập 42 / sgk: b);	d) .
Bài tập 47 / SGK:
a) = .
 4/. Củng cố: (5’)
 Bài tập bổ sung:
Câu 1: Tìm 3 phân số bằng phân số .
Câu 2: Rút gọn phân số sau: 
Câu 3:Thực hiện phép cộng sau: 
 5/. Dặn dò: (1’)
- Học lại bài theo sgk.
- Xem lại tất cả các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
-Chưẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Tuần: 31 Tiết:94
Ngày soạn: 16.03.12
Ngày dạy: 30.03.12
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương III: Phân số.
 2/. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập cơ bản có liên quan.
 3/. Thái độ: Có ý thức tự lực giải toán, vận dụng kiến thức vào giải toán tự tin và chính xác, hợp lí.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, Thước thẳng, bảng phụ.
 2/. Học sinh: Xem lại hệ thống kiến thức của chương III: Phân số. Dụng cụ học tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sĩ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’)
a)Thế nào là hai số đối nhau ? Cho VD ?
 Đáp án: 
Kí hiệu: là số đối của 
Tacó: += 0. Và: ==
b) Muốn trừ một phân số cho một phân số ta làm thế nào ? 
Đáp án: Ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. 
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương III”
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn tập phần lí thuyết
Mục tiêu: Nắm vững phần lí thuyết của chương III : Phân số
-Sau khi KTBC GV cho HS ghi nội dung vào.
-Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số.
-Nêu các TC cơ bản của phép nhân phân số ?
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau khi nào ?
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số , ta làm thế nào ?
-Thế nào là hỗn số ?
-Thế nào là phân số thập phân ? 
-Ghi nội dung vào vở ghi.
-HS phát biểu
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS trả lời
I/. Lý thuyết:
là số đối của 
+= 0. Và: ==
T/c giao hoán : 
T/c kết hợp:
Nhân với số 1: 
T/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
-Hỗn số gồm phấn nguyên và phần phân số.
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
* Hoạt động 2: Giải các bài tập về phân số
Mục tiêu: Giải được các bài tập về phân số 
Bài tập 58 / sgk 
Bài tập 59 / sgk
Ví dụ : Tính
a)
b) 
GV YC HS làm BT 84-86 SGK
Bài tập 84 ( sgk/43) 
Bài tập 86 ( sgk/43)
GV sửa sai.
GV YC HS làm BT
Bài tập 94 ( sgk/46
Bài tập 95 ( sgk/46)
Bài tập 96 ( sgk/46) 
GV sửa sai.
-GV gọi 2 HS lên bảng giải.
-GV gọi 2 HS lên bảng giải.
-HS lên bảng giải.
- 3 HS lên bảng giải.
 II/. Bài tập:
Bài tập 58 / sgk: Số đối của của là ; Số đối của -7 là 7.
Bài tập 59 / sgk: a).
a) 
b) 
 Bài tập 84 ( sgk/43) 
 a); b) c)-10 g) 0; h) .
 Bài tập 86 ( sgk/43)
 a) x=; b) x=
 Bài tập 94 ( sgk/46) ; 
 Bài tập 95 ( sgk/46) ;
 Bài tập 96 ( sgk/46) Vì nên 
 4/. Củng cố: (5’)
 Bài tập bổ sung:
Thực hiện phép tính sau :a) ; b) ; c) ; d) 
 5/. Dặn dò: (1’)
- Học lại bài theo sgk.
- Xem lại tất cả các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
-Chưẩn bị tiết tiếp theo: KT 1 tiết chương III.
Bài 19- TAM GIÁC
Tuần:31 Tiết: 26
Ngày soạn: 17/3/2012
Ngày dạy: 31 /34/ 2012
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Hiểu được tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A. B, C không thẳng hàng. 
 2/. Kĩ năng: Nhận dạng và vẽ được tam giác biết độ dài ba cạnh của nó bằng thước chia độ dài và compa.
 3/. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào các môn học khác có liên quan , trong thực tế đời sống.
II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Phương pháp: Vấn đáp, gợi ý,trực quan, làm việc theo nhóm.
 2/. Đồ dùng dạy học: thước thẳng, compa, bảng phụ.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng , các đồ dùng dạy học.
 2/. Học sinh: Xem  ...  học: Thước thẳng, bảng phụ.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng , các đồ dùng dạy học.
 2/. Học sinh: Xem lại cách thực hiện phép nhân số nguyên với phân số, xem trước nội dung bài .
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’)
 ?/ Thực hiện phép tính:
a) 	b) 45. 	c) 
 Đáp án:
a) 	b) 45. 	c) 
 ? phụ: Nêu quy tắc chia một phân số cho một phân số?
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Tính nhẫm 76% của 25 quả cam bằng bao nhiêu quả? Tính như thế nào?”
Trợ giúp của thầy (1)
Hoạt động của trò (2)
Nội dung (3)
* Hoạt động 1: hiểu đựơc ví dụ và phát hiện quy tắc mới.
- Yêu cầu hs đọc ví dụ sgk
- Treo bảng phụ tóm tắt bài tập Ví dụ ( sgk)
-Phân tích đề bài tập.
-Yêu cầu hs nhớ lại cách tính ở tiểu học.
-Để tính số hs thích đá bóng, ta tìm của 45 hs. Ta chia 45 cho 3 rồi nhân với 2 tức là 45. .
- Cũng vậy tính số hs thích đá cầu thì ta tìm 60% của 45 . Vậy ta tìm bằng cách nào? 60% đổi ra phân số bằng bao nhiêu?
-Gọi 1 hs thực hiện tính nhân.
-Yêu cầu các nhóm hs tiếp tục thực hiện tính số hs thích chơi bóng bàn, bóng chuyền.
-Gọi đại diện trình bày, nhận xét.
-Liên hệ thực tế , giáo dụn hs: Có thể có nhiều hs thích chơi cả 4 môn th6ẻ thao
- Chốt lại kiến thức muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta thực hiện như thế nào? 
-Nêu quy tắc ( sgk) nhấn mạnh các ý chính .
đọc ví dụ
quan sát bài tập ví dụ
phân tích đề
suy nghĩ
lắng nghe, tính 
45. HS
tính 60%.45 = 
trình bày
áp dụng tương tự. Làm việc nhóm
 Trình bày
lắng nghe
nêu quy tắc
ghi bài
 (21’)
Ví dụ: ( sgk)
Giải:
- số hs thích đá bóng:
 45. (HS)
- Số hs thích đá cầu:
 60%.45 = ( HS)
- Số hs thích chơi bóng bàn:
 ( HS)
- Số hs thích chơi bóng chuyền: 
 45. ( HS)
ĐS: Lớp 6A có: 30 HS thích bóng đá; 27 HS thích đá cầu ; 10 HS thích bóng bàn; 12 HS thích bóng chuyền.
2/. Quy tắc:
Muốn tìm của số b cho trước , ta tính b.
* Hoạt động 2: Vận dụng
- Hãy tính của 21 bằng bao nhiêu?
- Tính xem có bao nhiêu quả cam ? 76% của 25 quả.
-Gọi 3 hs lên bảng hoàn thành ?2.
- Hướng dẫn sơ lược cách giải.
-Cầu c ) 0,25 đổi ra phân số rồi áp dụng quy tắc tính.
-Nhận xét. 
làm ví dụ: .21= 14
tính 76%.25 =19 quả
3 hs làm ?2
nhận xét.
 (10’)
Ví dụ: Tìm của 21:
.21= 14.
 4/. Củng cố: (7’)
 Bài tập 115/ sgk: 	b) 
 Bài tập 116/ sgk: 16%.25 =4 ; 25%.16 = 4 Vậy 16% của 25 bằng với 25% của 16.
84% .25 = 84:4=21.
Bài tập 118/ sgk: 21. ( viên bi)
Tuấn còn lại: 21- 9 = 12 ( viên bi)
 5/. Dặn dò: (1’)
	- Học thuộc quy tắc.
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị trước các bài tập trong phần luyện tập.
 LUYỆN TẬP –TRẢ BÀI KT 1 TIẾT
Tuần:32 Tiết: 97
Ngày soạn: 23/3/20112
Ngày dạy: 6 / 4/ 2012
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước giải các bài tập có liên quan.
 2/. Kĩ năng: Có kỉ năng giải nhanh và đúng các bài tập trong thực tế .
 3/. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào các môn học khác có liên quan , trong thực tế đời sống.
II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Phương pháp: Vấn đáp, gợi ý, làm việc theo nhóm.
 2/. Đồ dùng dạy học: thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng , các đồ dùng dạy học.
 2/. Học sinh: Nắm kĩ các quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, xem trước các bài tập trong phần luyện tập, dụng cụ học tập.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: bài tập: Lớp 6A có 35 Hs, trong đó có hs nữ, tính số hs nam , nữ của lớp 6A? 
 Đáp án:
 Số Hs nữ : .35 = 15 ( hs nữ )
 Số hs nam : 35 – 15 = 20 ( hs nam) ( 8đ)
 ? phụ: Nêu lại quy tắc tìm của số b cho trước? ( 2 đ) 
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan”
Trợ giúp của thầy (1)
Hoạt động của trò (2)
Nội dung (3)
* Hoạt động 2: Giải bài tập cộng trừ nhân chia các hỗn số và phân số , số thập phân BT 114 / sgk
-Nêu bài tập 114 / sgk
-Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động giải bài tập , nhóm nào nhanh nhất và chính xác nhất được cộng thêm điểm vào số thi đua ( 10đ)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ( thời gian 4 phút )
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Lưu ý dạng bài tập.
quan sát bài tập 
 chia nhóm hoạt động 
các nhóm thảo luận
trình bày
nhận xét
lưu ý
Bài tập 121/sgk: 
Quảng đường xe lửa đã đi qua:
 . 102 = 61,2 ( km)
Xe lửa cách Hải Phòng:
 102 – 61,2 = 40,8 ( km)
 ĐS: 40,8 km.
* Hoạt động 2: Giải bài tập nấu ăn trong gia đình 122/ sgk.
-yêu cầu hs đọc đề bài tập 122/ sgk
-yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài tập.
- Tổ chức hs làm việc theo nhóm giải bài tập trên ( thời gian 5 phút)
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Giáo dục hs linh hoạt trong nấu ăn , để tạo ra một bữa ăn ngon miệng , hợp lí và đảm bảo tốt cho sức khõe , nâng cao kết quả học tập ,lao động
quan sát bài tập 
tóm tắ bài tập
 chia nhóm hoạt động 
các nhóm thảo luận
trình bày
nhận xét
lưu ý
Bài tập 122/ sgk:
Khối lượng hành:
 5 % . 2 = 0,1 ( kg)
Khối lượng đường:
 . 2 = 0, 002 ( kg)
Khối lượng muối:
 . 2 = 0,15 ( kg)
 ĐS: hành: 0,1kg; 
 đường : 0,002kg; 
 Muối : 0,15 kg
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính kiểm tra kết quả BT 123 / sgk
-Nêu bài tập 114 / sgk
-Hướng dẫn hs dùng máy tính để tính , kiểm tra lại kết quả.
-Gọi hs nêu kết quả kiểm tra.
-Nhận xét.
- Lưu ý dạng bài tập , giáo dục hs sử dụng máy tính thích hợp.
-Bài tập 124/ sgk
-Hướng dẫn hs thực hành trên máy tính bỏ túi thành thạo.
quan sát bài tập 
 theo dõi và thực hành tính trên máy tính 
 trình bày kết quả kiểm tra
nhận xét
lưu ý
 thực hành tính bằng máy tính 
Bài tập 123/sgk: 
A : sai
B: đúng
C: đúng
D: sai
E : đúng
* Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi vào giải bài tập 125/ sgk.
-yêu cầu hs đọc đề bài tập 125/ sgk
-yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài tập.
- Tổ chức hs làm việc theo nhóm giải bài tập trên ( thời gian 5 phút)
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Giáo dục hs linh hoạt trong giải toán , kết hợp máy tính tính chính xác và hợp lí
đọc đề bài tập 
tóm taté bài tập
 chia nhóm hoạt động 
các nhóm thảo luận
trình bày
nhận xét
lưu ý
Bài tập 125/ sgk:
Số tiến lãi được sau 12 tháng:
 0,58% . 1 000 000 . 12 = 69 600 ( đồng)
Cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng:
 1 000 000 + 69 600 = 1 069 600 ( đồng)
 ĐS: 1 069 600 đồng
 4/. Củng cố
 -Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Nhấn mạnh hai dạng bài tập vừa giải, giáo dục tính cẩn thận và linh hoạt của hs trong học tập.
-GV phát bài KT đã làm của HS, rút kinh nghiệm.
 5/. Dặn dò:
	- Học lại bài học.
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
ÔN TẬP CHƯƠNG II: GÓC
Tuần: 32 Tiết:27
Ngày soạn:12/3/201
Ngày dạy: /4/201
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về góc.
 2/. Kĩ năng: Sử dụng compa thành thạo, các dụng cụ đo , vẽ góc, đường tròn, tam giác.
 3/. Thái độ: Vẽ hình, cẩn thận, chính xác, bước đầu tập suy luận đơn giản.
II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Phương pháp: quan sát, vấn đáp, làm việc theo nhóm.
 2/. Đồ dùng dạy học: Compa, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: soạn giảng, các đồ dùng dạy học.
 2/. Học sinh: xem trước nội dung bài học , xem lại kiến thức đã học, dụng cụ học tập.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (6’)
? . Vẽ tam giác ABC , biết AB = 3 cm, AC = 2 cm, CB = 3 cm.
 Đáp án: 
Hs vẽ hình chính xác : ( 8đ) 
 A
 C B
 Hãy viết tên các cạnh và các góc của tam giác ABC? (2 đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương II: Góc
Trợ giúp của thầy (1)
Hoạt động của trò (2)
Nội dung (3)
* Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
-Quan sát hình ( bảng phụ) trả lời câu hỏi:
?/ Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
1)
.M
a
2)
 x
 .M
O y
3)
x
O y
4)
x
 O y
5)
x O y
6)
 v
t A u
7)
c
 b
O a
8) y
O z
 x
9) 
10)
- Vấn đáp hs đọc hiểu , ôn lại các tính chất của từng hình.
quan sát hình
trả lời 
vẽ hình
trả lời 
trả lời .. (14’) 
1. Lý thuyết:
- Nửa mặt phẳng
-Góc: Vuông, nhọn, tù, bẹt.
- Hai góc: Kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
- Tia phân giác của một góc.
-Tam giác.
-Đường tròn.
* Hoạt động 2: giải bài tập
-Bài tập 1: Vẽ tia phân giác của góc xOy có số đo bằng 400.
 - Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Nhận xét.
Bài tập 2: Vẽ hai góc xOy và yOz kề bù.Biết góc xOy bằng 600.
Tính góc yOz?
Vẽ tia phân giác Om của góc xOy, Tia phân giác On của góc yOz. Tính góc mOn?
- Yêu cầu hs đọc đề bài
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Gọi 1 hs tính câu a)
-Gọi 1 hs giải câu b)
-nhận xét
 quan sát đề bài 
vẽ hình
nhận xét
đọc đề bài tập
vẽ hình 
Tính góc yOz
 vẽ hình
tính góc mOn
 (20’)
2/. Bài tập:
 Bài tập 1: 
 y
 O t 
 x
Bài tập 2:
 n y m
 z O x
a) = 1800 -=1800 -600=1200
b) 
Mà: =300
 =600
 = 300 + 600 =900.
 4/. Củng cố: (3’)
 Bài tập : Trả lời Đúng hoặc sai
1) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.	(Đ)
2) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì chia góc ấy thành hai góc bằng nhau.	( Đ)
3) Hai góc kề bù là hai góc có tổng số đo bằng 900	( S)
4) Tam giác ABC là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, CA.	(S) 
 5/. Dặn dò: (1’)
	- Học bài theo sgk.
	- Xem lại bài tập đã giải và hệ thống kiến thức của chương.
	- Làm các bài tập còn lại trong pầhn ôn chương.
	- Chuẩn bị tốt kiểm tra 1 tiết. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31+32.doc