I/ Mục tiêu
– HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán .
– Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x .
– Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi giải tóan .
II/ Chuẩn bị
Các bài tập can chữa
III/ Hoạt động dạy và học
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
Tuần :30 Ngày soạn: Tiết : 89-90 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu – HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán . – Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x . – Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi giải tóan . II/ Chuẩn bị Các bài tập can chữa III/ Hoạt động dạy và học 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV và HS và HS Ghi bảng BS Gv nêu yêu cầu kiểm tra HS1:Định nghĩa số nghịch đảo ? Cho ví dụ ? Phát biểu quy tắc chia phân số ? BT 89 (sgk: tr 43) . Hs2: làm bài tập 86 SGK x là số bị chia (hay là thừa số chưa biết , số chia ) . Hs3: bài tập 87 Trình bày câu a trên bảng Câu b, c trả lời miệng GV lưu ý: nhận xét 2 và 3 chỉ đúng với các phân số dương Hs4: chữa bài tập 88 GV nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới Vận dụng quy tắc nhân chia phân số , thứ tự thực hện các phép tính để tìm x : GV : Xác định x đóng vai trò gì trong các bài tập ? Gọi 6 HS lần lượt lên bảng thực hiện GV nhận xét bài của bạn Bài tập 92 Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết? Toán chuyển động gồm những đại lượng nào? 3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó. Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về đến nhà với vận tốc 12 km/h, trước hết ta can tính gì? Hãy trình bày bài giải Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tạp 93 HS lên bảng kiểm tra HS1: phát biểu như SGK HS2: Trình bày các bước giải . HS : thực hiện như đã học ở Tiểu học . Hs 3 thực hiện HS : Tính ( ) rồi thực hiện phép chia (với câu a)) . HS : Trình bày như phần bên . Yêu cầu HS nêu nhận xét HS4: lên bảng HS nhận xét bài của bạn HS : xác định x trong các bài tập 6 HS lên bảng HS lớp làm bài vào vỡ Hs lớp nhận xét bài của bạn HS : Đọc đề bài toán , nắm “ giả thiết , kết luận”. HS: dạng toán chuyển động. Gồm 3 đại lượng là quãng đường S, vận tốc v, thời gian t. Quan hệ 3 đại lượng là: S=v.t Trước hết phải tính quãng đường Minh đi từ nhà tới trường. Sau đó mới tính thời gian từ trường về nhà HS hoạt động nhóm BT 89 (sgk : tr 43) . a/ b/ c/ . BT86 SGK Tìm x biết Bài tập 87 a/ Tính giá trị mỗi biểu thức b/ so sánh số chia với 1 1=1; 1 c/ so sánh kết quả với số bị chia Kết luận: * Nếu chia một phân số cho một số, kết quả bằng chính phân số đó. * Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia. * Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia. Bài tập 88 Chiều rộng của hình chữ nhật là: Chu vi hình chữ nhật: BT 90 (sgk : tr 43 ). Bài tập 92 Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là: 10.=2 (km) Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: 2:12=2. giờ BT 93 (sgk : tr 44) . a/ . Cách 2: b/ 4/ Củng cố Bài 1: Tính , rồi xác định số nghịch đảo của kết quả A. -12 B. 12 C. D. HS thực hiện và trả lời Câu đúng B. 12 Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai? Theo em giải đúng như thế nào? HS quan sát và phát hiện bài giải sai Phép chia không có tính chất phân phối HS lên bảng giải lại Gv : không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chi a phân số Phép chi a phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số 5/ Dặn dò – Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk , chú ý rút gọn phân số . – Chuẩn bị bài 13 “ Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm “ . 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: