Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012

I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1/. Kiến thức: Vận dụng hiểu biết về hỗn số , số thập phân , phần trăm vào giải các dạng bài tập có liên quan.

 2/. Kĩ năng: Có kỉ năng giải nhanh và đúng các phép tính cộng , trừ , nhân , chia hỗn số , số thập phân , phần trăm.

 3/. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào các môn học khác có liên quan , trong thực tế đời sống.

II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1/. Phương pháp: Vấn đáp, gợi ý, làm việc theo nhóm.

 2/. Đồ dùng dạy học: thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi.

III/.CHUẨN BỊ:

 1/. Giáo viên: Soạn giảng , các đồ dùng dạy học.

 2/. Học sinh: Nắm kĩ các quy tắc cộng , trừ , nhân , chia hai phân số, cách đổi từ phân số sang hỗn số và ngược lại, xem trước các bài tập trong phần luyện tập, dụng cụ học tập.

IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 1/.On định : (1) Kiểm tra sỉ số hs.

 2/.Kiểm tra: (5)

 ?/ bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:

 Bài 2: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:

 Đáp án:

 ( 5đ) ( 5đ)

 3/. Bài mới:

 Nêu vấn đề:” Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan ”

Trợ giúp của thầy (1) Hoạt động của trò (2) Nội dung (3)

* Họat động 1: Giải bài tập 99;100/ sgk

- Nêu bài tập 99/ sgk

-Yêu cầu hs lên bảng thực hiện tính tổng sau khi đã đổi các hỗn số sang phân số ( KTBC)

-Nhận xét.

- Hướng dẫn hs cách thực hiện tính nhanh hơn.

-Nhấn mạnh dạng bài tập sau này khi giải phải chú ý.

- Nêu tiếp bài tập 100/ sgk

-Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập A) B)

-Nhận xét.

-Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc Cộng hai phân số ? trừ hai phân số?

-Lưu ý dạng bài tập và cách trình bày lời giải.

quan sát bài tập

1 hs giải bài tập

nhận xét

thực hiện tính nhanh hơn

lắng nghe

quan sát bài tập

2 hs lên bảng giải bài tập

nhận xét

nhắc lại các quy tắc

lưu ý

 (20) Bài tập 99 / sgk

Cách khác:

Bài tập 100/ sgk

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13 : HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM
Tuần: 30 Tiết:89
Ngày soạn: 5/3/2012
Ngày dạy: 19 /3/2012
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: -Hiểu được các khái niệm : hỗn số , số thập phân, phần trăm.
 2/. Kĩ năng: -Có kĩ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại ; Viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; Biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
 3/. Thái độ: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phân số và hỗn số; phân số và số thập phân ; phần trăm được ứng dụng trong thực tế và giải toán.
II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Phương pháp: Vấn đáp, diễn giảng, quy nạp.
 2/. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, đồ dùng dạy học.
 2/. Học sinh: Nắm vững kiến thức về hỗn số , số thập phân, phần trăm ở tiểu học, đồ dùng học tập, xem trước nội dung bài học.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (6’)
 ?/ Nêu quy tắc thực hiện phép chia: 
 Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số , ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. 	( 2đ) 
 Aùp dụng tính: 
a); 
 b); 
 c); ( 8đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Viết một phân số với tử và mẫu đều là số nguyên dương lớn hơn 1: Có đúng là 
= 2,25 = 225% không?” 
Trợ giúp của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung 
*Hoạt động 1: hiểu cách viết hỗn số dưới dạng phân số và ngựơc lại
-Ta đã biết 9 4
 1 2
 Dư thương
Viết : ( đọc là hai một phần tư) 2 là phần nguyên; là phần phân số.
- nêu ?1, gọi 2 hs lên bảng hoàn thành .
-Ngược lại , ta cũng có thể viết hỗn số 
-Nêu ?2 . gọi 2 hs lên bảng hoàn thành
- Giới thiệu các hỗn số mang dấu 
“-“, Lưu ý hs cách đổi hỗn số mang dấu “-“ sang phân số “ Đổi bình thường sau đó gắn dấu “-“ vào kết quả”
-Tương tự yêu cầu hs đổi hỗn số 
-3 sang phân số.
 chú ý quan sát và nhớ lại kiến thức ở tiểu học
 ghi bài vào vở
2 hs hoàn thành ?1
chú ý , ghi bài
2 hs hoàn thành ?2
lưu ý cách đổi hỗn số sang phân số có dấu “-“
trả lời 
 = )
 (19’)
1/. Hỗn số:
Ta đã biết: 9 4
 1 2
 Dư thương
Viết : ( đọc là hai một phần tư)
 Phần nguyên phần phân số
?1: ; .
Ngược lại: 
?2. ; 
Ví dụ: 
* Hoạt động 2: hiểu được cách viết phân số dưới dạng số thập phân , phần trăm và ngược lại
- Các phân số : có thể viết là gọi là các phân số thập phân.
?/ Vậy phân số thập phân là gì?
?/ Có thể viết các phân số thập phân dưới dạng phân số được không? Bằng bao nhiêu?
- Giới thiệu số thập phân gồm 2 phần : phần số nguyên và phần thập phân; số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
- Yêu cầu 3 hs hoàn thành ?3
-Nhận xét.
-gọi 3 hs hoàn thành ?4.nhận xét.
?/ Phần trăm được kí hiệu như thế nào? Gọi 1 hs lên bảng.
-Ta có thể viết phân số thập phân sang phần trăm bằng cách nào?
- Nêu ví dụ: 
- Nêu ?5 . gọi 2 hs hoàn thành ?5. nhận xét.
- Liên hệ thực tế trong cách tính xem lớp 6A có bao nhiêu % hs loại Giỏi; Khá ; Trung bình; Yếu và kém.Giáo dục tính chuyên cần trong học tập cho hs. 
chú ý quan sát
trả lời ( sgk)
trả lời ( thực hiện phép chia)
chú ý
3 hs hoàn thành ?3
3 hs hoàn thành?4
trả lời ( ghi kí hiêu %)
quan sát ví dụ
hoàn tành ?5
chú ý lắng nghe
 (20’)
2/.số thập phân:;
- Các phân số : có thể viết là gọi là các phân số thập phân.
* Định nghĩa:
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
-các phân số thập phâncó thể viết dưới dạng số thập phân: 
?3: 
?4: 
3. Phần trăm:
Ví dụ: 
?5: 6,3=
 0,34=
 4/. Củng cố: (8’)
 Bài tập 94 ( sgk/46) ; 
 Bài tập 95 ( sgk/46) ;
 Bài tập 96 ( sgk/46) Vì nên 
 5/. Dặn dò: (1’)
- Học bài theo sgk.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập. 
 LUYỆN TẬP
Tuần:30 Tiết: 90
Ngày soạn: 6/3/2012
Ngày dạy: 20 / 3/ 2012
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Vận dụng hiểu biết về hỗn số , số thập phân , phần trăm vào giải các dạng bài tập có liên quan.
 2/. Kĩ năng: Có kỉ năng giải nhanh và đúng các phép tính cộng , trừ , nhân , chia hỗn số , số thập phân , phần trăm.
 3/. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào các môn học khác có liên quan , trong thực tế đời sống.
II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Phương pháp: Vấn đáp, gợi ý, làm việc theo nhóm.
 2/. Đồ dùng dạy học: thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng , các đồ dùng dạy học.
 2/. Học sinh: Nắm kĩ các quy tắc cộng , trừ , nhân , chia hai phân số, cách đổi từ phân số sang hỗn số và ngược lại, xem trước các bài tập trong phần luyện tập, dụng cụ học tập.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’)
 ?/ bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: 
 Bài 2: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 
 Đáp án:
	 ( 5đ) ( 5đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan”
Trợ giúp của thầy (1)
Hoạt động của trò (2)
Nội dung (3)
* Họat động 1: Giải bài tập 99;100/ sgk
- Nêu bài tập 99/ sgk
-Yêu cầu hs lên bảng thực hiện tính tổng sau khi đã đổi các hỗn số sang phân số ( KTBC)
-Nhận xét.
- Hướng dẫn hs cách thực hiện tính nhanh hơn.
-Nhấn mạnh dạng bài tập sau này khi giải phải chú ý.
- Nêu tiếp bài tập 100/ sgk
-Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập A) B) 
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc Cộng hai phân số ? trừ hai phân số?
-Lưu ý dạng bài tập và cách trình bày lời giải.
quan sát bài tập
1 hs giải bài tập
nhận xét
thực hiện tính nhanh hơn
lắng nghe
quan sát bài tập
2 hs lên bảng giải bài tập
nhận xét
nhắc lại các quy tắc
lưu ý
 (20’)
 Bài tập 99 / sgk
Cách khác: 
Bài tập 100/ sgk
* Hoạt động 2: Giải bài tập 101,102 / sgk
-Nêu bài tập 101 / sgk
-Hướng dẫn hs giải bài tập. 
?/ Muốn nhân , chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?
 - Gọi 2 hs vận dụng cách đổi từ hỗn số sang phân số rồi thực hiện phép tính.
- Nhận xét.
-Nêu bài tập 102/ sgk ( bảng phụ)
?/ Có cách nào tính nhanh và hợp lí hơn không?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ( thời gian 2 phút )
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Lưu ý dạng bài tập.
quan sát bài tập 
chú ý 
trả lời (nhắc lại quy tắc )
2 hs lên bảng giải bài tập
nhận xét
 quan sát bài tập 
suy nghĩ
các nhóm thảo luận
trình bày
nhận xét
lưu ý
 (12’)
Bài tập 101/sgk:
Bài tập 102/ sgk
Cách khác: 
 4/. Củng cố: (6’)
 Bài tập 104/ sgk: 
 Bài tập 105/sgk: 7%=0,07 ; 45% =0,45.
 5/. Dặn dò: (1’)
	- Học lại bài học.
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Xem và chuẩn bị trước các bài tập 106; 107; 108; 109 / sgk trong phần luyện tập.
 LUYỆN TẬP
Tuần:30 Tiết: 91
Ngày soạn: 9/3/2012
Ngày dạy: 23 /3/ 2012
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Vận dụng các phép tính cộng, trừ phân số vào giải các dạng bài tập có liên quan.
 2/. Kĩ năng: Có kỉ năng giải nhanh và đúng các phép tính cộng , trừ phân số .
 3/. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào các môn học khác có liên quan , trong thực tế đời sống.
II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Phương pháp: Vấn đáp, gợi ý, làm việc theo nhóm.
 2/. Đồ dùng dạy học: thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng , các đồ dùng dạy học.
 2/. Học sinh: Nắm kĩ các quy tắc cộng , trừ phân số, cách đổi từ phân số sang hỗn số và ngược lại, xem trước các bài tập trong phần luyện tập, dụng cụ học tập.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’)
bài tập: Thực hiện phép tính: 
 Đáp án:
	 ( 8đ)
? phụ: Nhắc lại các quy tắc cộng , trừ phân số? ( 2đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan”
Trợ giúp của thầy (1)
Hoạt động của trò (2)
Nội dung (3)
* Họat động 1: Giải bài tập cộng , trừ phân số 106;107/ sgk
- Nêu bài tập 106/ sgk
- Hướng dẫn hs cách thực hiện tính nhanh hơn.
-Yêu cầu hs lên bảng thực hiện tính tổng dựa vào phần điền khuyết ( sgk)
-Nhận xét.
-Nhấn mạnh dạng bài tập sau này khi giải phải chú ý.
- Nêu tiếp bài tập 107/ sgk
-Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập a) d) 
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc Cộng hai phân số ? trừ hai phân số?
-Lưu ý dạng bài tập và cách trình bày lời giải.
quan sát bài tập
thực hiện tính nhanh hơn
1 hs giải bài tập
nhận xét
lắng nghe
quan sát bài tập
2 hs lên bảng giải bài tập
nhận xét
nhắc lại các quy tắc
lưu ý
 (18’)
 Bài tập 106 / sgk
Bài tập 107/ sgk
* Hoạt động 2: Giải bài tập cộng trừ các hỗn số 108,109 / sgk
-Nêu bài tập 108 / sgk
-Hướng dẫn hs giải bài tập. 
?/ Muốn cộng , trừ hai hỗn số ta thực hiện như thế nào?
 - Gọi 2 hs vận dụng cách đổi từ hỗn số sang phân số rồi thực hiện phép tính.
- Nhận xét.
-Giới thiệu cách giải khác chuyển từ hai hỗn số không cùng mẫu về cùng mẫu, rồi thực hiện phép tính.
-Nêu bài tập 109/ sgk ( bảng phụ)
-Chia lớp thành 6 nhóm:
NhómI-II tính bằng hai cách a)
Tương tự : Nhóm III- IV: b)
Nhóm V – VI : câu c)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ( thời gian 2 phút )
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Lưu ý dạng bài tập.
quan sát bài tập 
chú ý 
trả lời (đổi sang phân số )
2 hs lên bảng giải bài tập
nhận xét
lưu ý cách giải khác
 quan sát bài tập 
 chia nhóm hoạt động 
các nhóm thảo luận
trình bày
nhận xét
lưu ý
 (17’)
Bài tập 108/sgk:
Bài tập 102/ sgk
 4/. Củng cố: (3’)
 Bài tập 110/ sgk: 
 5/. Dặn dò: (1’)
	- Học lại bài học.
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Xem và chuẩn bị trước các bài tập 
111; 112; 113; 114 / sgk trong phần luyện tập.
Bài 18. ĐƯỜNG TRÒN
Tuần:30 Tiết:25
Ngày soạn:10/3/12
Ngày dạy: 24 /3/12
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường kính , bán kính.
 2/. Kĩ năng: Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mỡ của compa.
 3/. Thái độ: Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác.
II/. PHƯƠNG PHÁP- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1/. Phương pháp:quan sát, vấn đáp.
 2/. Đồ dùng dạy học: Compa, thước thẳng, mô hình hình tròn, bảng phụ.
III/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: soạn giảng, các đồ dùng dạy học, sưu tầm một số hình ảnh về hình tròn trong thực tế.
 2/. Học sinh: xem trước nội dung bài học , xem lại kiến thức tiểu học, compa, thước thẳng, dụngcụ học tập.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (trả bài báo cáo thực hành )
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Điểm M thuộc đường tròn ( O; 1,1 cm) có nghĩa là OM = 1,1 cm.
Trợ giúp của thầy (1)
Hoạt động của trò (2)
Nội dung (3)
* Hoạt động 1: Nhận biết và vẽ đường tròn , hình tròn.
-Quan sát hình 43 trả lời câu hỏi:
?/ Đường tròn tâm O bán kính R là gì?
?/ Hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
-Lấy điểm M nằm trên đường tròn thì OM = ? cm?
-Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không?
-lấy điểm N nằm bên trong đường tròn , lấy điểm P nằm bên ngoài đường tròn.Đo các đoạn thẳng ON, OP so sánh với OM.
?/ Hình tròn là gì?
- Chốt lại kiến thức : Hình tròn và đường tròn khác nhau như thế nào? Lấy ví dụ thực tế một số hình ảnh về hình tròn.
quan sát hình
trả lời ( sgk)
vẽ hình
trả lời ( OM = 2 cm)
trả lời ( đúng = 2 cm)
lấy N , P
đo các đoạn ON, OP , so sánh OM
trả lời ( sgk)
ghi bài
lấy ví dụ thực tế( các biển báo giao thông)
 (15’)
1. Đường tròn và hình tròn:
* Đường tròn tâm O , bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R , kí hiệu (O;R)
* Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn.
* Hoạt động 2: Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung.
-Quan sát hình 44, 345 sgk , trả lời âu hỏi:
?/ Cung tròn là gì? Dây cung là gì?
?/Vẽ đường tròn ( O , 1,5 cm) vẽ một dây cung AB bất kì dài 1 cm.
?/Vẽ một đường kính CD bất kì của đường tròn.Đường kính này dài bao nhiêu?
?/ So sánh đường kính với bán kính?
?/ So sánh đường kính với dây cung
- Rút ra nhận xét chung.
 quan sát hình
trả lời ( sgk)
vẽ hình
vẽ hình ( trả lời : 2. 1,5 = 3 cm)
đường kính = 2 bán kính
ghi bài
 (15’)
2/. Cung và dây cung:
-Đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung ( gọi tắt là dây)
-Dây đi qua tâm là đường kính.
- Đường kính dài gấp đôi bán kính.
* Hoạt động 3: So sánh được hai đoạn thẳng.
- Yêu cầu hai hs vẽ hai đoạn thẳng bất kì, ước lượng so sánh bằng mắt, rồi dùng com pa kiểm tra lại.
- Giới thiệu cách so sánh hai đoạn thẳng bằng compa.
vẽ hình
ước lượng
dùng compa kiểm tra
thực hành
 (7’)
3. Một công dụng khác của compa:
Dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng.
 4/. Củng cố: (6’)
 Bài tập 39/ sgk: a) CA = 3 cm (=R) CB = 2 cm , DA = 3 cm; DB = 2 cm
 5/. Dặn dò: (1’)
	- Học bài theo sgk.
	- Xem lại bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Xem và chuẩn bị trước bài mới : TAM GIÁC

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc