Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3, Tiết 9: Luyện tập

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3, Tiết 9: Luyện tập

I. Mục tiêu :

– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

– Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.

– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế .

II. Chuẩn bị :

GV: Các bài tập cần chữa

HS: máy tính bỏ túi.

III. Các hoạt động

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3, Tiết 9: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 	Ngày soạn :
Tiết 9	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
GV: Các bài tập cần chữa
HS: máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bổ sung
Gv: nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a-b=x
Aùp dụng tính:
425-257
91-56
652-46-46-46
HS2: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
Aùp dụng tìm x, biết : 
a/ 6.x – 5 = 613 ;
 b/ 12.(x – 1) = 0.
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
( Tổ chức luyện tập)
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 47
Yêu cầu 3 HS lên bảng giải
Gv: Sau mỗi bài yêu cầu hS nhẩm lại xem giá trị của x có đúng không?
Dạng 2: Tính nhẩm
Yêu cầu HS giải bài tập 48, 49 SGK
GV giải thích đề bài và thực hiện trình bày mẫu. 
VD: 26.5=(26:2)(5.2)
=13.10=130
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài tập 50
Gv hướng dẫn HS cách tính như SGK
1683:11; 1530:34; 3348:12
GV: yêu cầu hS tóm tắt đề bài .
Gv: Theo em ta giải toán như thế nào?
Gv: yêu cầu HS lên bảng giải
Hs: lên bảng kiểm tra
HS1: trả lời như SGK
Bài tập:
HS2: trả lời như SGK. Bài tập
HS lớp nhận xét bài của bạn
Ba HS lên bảng
HS lớp làm bài vào vở
HS: nhẩm theo hướng dẫn của GV
HS: tự đọc hướng dẫn bài 48, 49 sau đó vận dụng để tính nhẩm
HS đứng tại chỗ trả lời
* 425-257=168
* 91-56=35
* 82-56=26
* 73-56=17
* 652-46-46-46=514
* 1683:11=153;
* 1530:34=45;
* 3348:12=279
HS: tóm tắt đề bài
Số tiền Tâm có: 21000đ.
Giá tiền 1 quyển loại 1: 2000đ
Giá tiền 1 quyển loại 2: 1500đ
Hỏi : a/ Tâm chỉ mua được loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
b/ Tâm chỉ mua được loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000:2000. Thương là số vở cần tìm
Tương tự : Nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000:1500
HS: lên bảng thực hiện
Bài tập:
425-257=168
91-56=35
652-46-46-46
=606-46-46
=560-46=514
Bài tập
a/ 6.x – 5 = 613 
6.x=613+5
x = 618:6
x =103
b/ 12.(x – 1) = 0
x-1=0:12
x-1=0
x=1
Bài tập 47
a/ (x-35)-120=0
x-35=120
x=120+35
x=155
b/ 124+(118-x)=217
118-x=217-124
118-x=93
x =118-93
x =25
c/ 156-(x+61)=82
x+61=156-82
x+61=74
x=74-61
x =13
Bài 48
35+98=(35-2)+(98+2)
=33+100=133
46+29=(46-1)+(29+1)
=45+30=75
Bài 49
321-96=(321+4)-(96+4)
=325-100=225
1354-997
= (1354+3)-(997+3)
=1357-1000=357
BT 52 
a/ 14. 50 = (14 : 2).( 50. 2) = 7.100 =700 .
*16. 25=(16:4).(25.4)
=4.100= 400
b/2100 : 50 
= (2100.2) : (50.2)
 = 4200 : 100 = 42.
*1400 : 25( = 56)
c/ 132 : 12 
= (120 + 12) : 12 
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11.
* 96 : 8 =(80+16):8
=80:8+16:8
=10+2= 12
BT 53 
21000:2000=10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I
21000:1500=14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
4. Củng cố:
Nhận xét mối liên hệ của trừ và cộng, nhân và chia .
Điểm giống nhau qua các bài tính nhẩm với phép trừ và chia, cộng và nhân .
5. Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại , bài tập trong SBT: 70;71;76;77(tr11)
- Tóm tắt các ý : Số khách; mỗi toa có bao nhiêu khoang; mỗi khoang có bao nhiêu chỗ, suy ra cần tính số chỗ của mỗi toa và suy ra số toa ít nhất cần sử dụng.
- Xem mục: Có thể em chưa biết (sgk : tr 26).
- Chuẩn bị bài 7 : “Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số”.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3-tiet 9.doc