I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
3. Thái độ : Giáo dục HS chính xác, hợp lý, thao tác nhanh
II/ TRỌNG TÂM :
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
III/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bài soạn , máy tính bỏ túi.
Học sinh : - Nắm vững các tính chất phép cộng , phép nhân , Làm các bài tập
35,36 /16 SGKBài 47, 48, 52, 53/ 9 SBT.
- Máy tính bỏ túi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 .
2. Kiểm tra bài miệng :
Gv: Kiểm tra qua phần sữa bài
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Tuần 3– Tiết 8 ND :29- 08-2012 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. Thái độ : Giáo dục HS chính xác, hợp lý, thao tác nhanh II/ TRỌNG TÂM : Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. III/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bài soạn , máy tính bỏ túi. Học sinh : - Nắm vững các tính chất phép cộng , phép nhân , Làm các bài tập 35,36 /16 SGKBài 47, 48, 52, 53/ 9 SBT. - Máy tính bỏ túi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định: GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 .. Kiểm tra bài miệng : Gv: Kiểm tra qua phần sữa bài Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG .Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ: HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Aùp dụng: Tính nhanh a/ 5.25.2.16.4 b/ 32.47 +32.53 HS2: Chữa bài tập 35/19 SGK Hoạt động 2: Luyện bài tập mới: (25 ph) Dạng 1: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự đọc bài 36/19 SGK Gọi 3 HS làm bài 36 a, b HS: Lên bảng làm bài 36a, GV: Nhận xét GV: Gọi tiếp 3 HS lên bảng làm bài tập 36b HS: Nhận xét GV: Nhận xét GV: Gọi ba HS lên bảng làm bài 37/20 SGK Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi: GV: Hướng dẫn Hs dùng máy tính bỏ túi Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “ +” thành “x” GV: Gọi HS làm phép nhân Bt 38/20 SGK HS: lên bảng điền kết quả Hoạt động nhĩm GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 39/20 SGK Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? HS: Nêu nhận xét Dạng 3: Bài tập nâng cao Bài 59/10 SBT Gv: Viết đề bài lên bảng Xác định dạng của các tích sau: a/ .101 b/ . 7.11.13 GV: Hướng dẫn HS làm theo 2 cách GV :Gợi ý dùng phép viết số để viết , thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc. HS : Đứng tại chỗ giải miệng , GV ghi bảng GV: Yêu cầu HS làm câu b vào vở , sau đó gọi HS lên bảng làm 1.Sửa bài tập cũ: a/ ( 5.2). (25.4). 16 = 16000. b./ 32 ( 47 + 53) = 32.100 =3200 Bài 35/19SGK: Các tích bằng nhau: 15.2.6 =15.4.3 = 5.3.12 = ( 15.12) 4.4.9 = 8.18=8.2.9 = (=16.9). 2.Bài tập mới: Dạng 1: Tính nhẩm Bài 36/19 SGK a/ Aùp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 15.4 = 3.5.4= 3.(5.4) = 3.20 = 60 hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = (25.4).3= 100.3 = 300. 125.16= 125.8.2=(125.8).2 = 1000.2 = 2000. b/ 25.12 = 25 .( 10 +2) =250 +50 = 300 34.11 = 34( 10 +1) = 340 +34 47.101 = 47 .( 100 +1) = 4700 +47 = 4747 Bài 37/20 SGK Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 16.19= 16.(20-1) = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.( 100 – 1)= 4600 – 46 = 4554 35.98 = 35.( 100 – 2) = 3500 – 70 = 3430 Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395. BT39/tr20/sgk 142857 .3 = 428571 142857 .4= 571428 142857 .5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 59/10 SBT a/ C1: .101= (10a + b).101 = 1010a + 101b= 1000a + 10a + 100b + b = C2: x 101 b/ C1: .7.11.13 = .1001 = ( 100a + 10b + c).1001 = 100100a+10010b +1001c =100000a +10000b+1000c + 100a + 10b + a(b-c) =ab – 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố GV: Ta có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ như đối với phép cộng .Hãy nêu công thức tổng quát HS: a( b - c) = ab-ac a( b-c) = ab-ac 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1 ph) Bài cũ : - Xem lại bài tập đã giải - Làm các bài tập 54, 56, 57, 60, 61/ trang 9,10 SBT - Học thuộc các tính chất của phép nhân , phép cộng Bài mới : - Tiết sau học bài phép trừ với phép chia - Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia., - Oân tập quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia V/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đồ dùng dạy học ..
Tài liệu đính kèm: