Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

 I. MỤC TIÊU:

- HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .

 - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .

 - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .

II. PHƯƠNG PHÁP:luyện tập , vấn đáp gợi mở

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi .

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời.

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

* Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm.

Bài 36/19 Sgk:

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.

- Yêu cầu HS đọc đề,

- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK.

- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.

Bài tập 37/20 Sgk:

GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK.

HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99; 35.98

GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.

Bài 35/19 Sgk:

GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng

Tìm các tích bằng nhau?

HS: Lên bảng thực hiện

GV: Nêu cách tìm?

HS: Trả lời.

* Hoạt động 2: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi.

Bài 38/20 Sgk:

GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”

- Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK.

+ Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”

- Cho 3 HS lên bàng thực hiện.

Bài 39/20 Sgk:

GV: Gọi 5 HS lên bảng tính.

HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.

GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được?

HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.

* Hoạt động 3: Dạng toán thực tế :

Bài 40/20 Sgk:

GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ; ;

HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 Bài 36/19 Sgk:

a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2

 = 30.2 = 60

 25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3

 = 100.3 = 300

125.16= 125.(8.2) = (125.8)

= 1000.2 = 2000

b) 25.12 = 25.(10 + 2)

 = 25.10 + 25.2

= 250 + 50 = 300

34.11 = 34.(10 + 1)

= 34.10 + 34.1 = 340 + 34

= 374

 47.101 = 47.(100 + 1)

 = 47.100 + 47.1

 = 4700 + 47 = 4747

Bài tập 37/20 Sgk:

a) 16.19 = 16. (20 - 1)

= 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304

b) 46.99 = 46.(100 - 1)

= 46.100 - 46.1 = 4600 - 46

= 4554

c) 35.98 = 35.(100 - 2)

= 35.100 - 35.2 = 3500 - 70

= 3430

Bài 35/19 Sgk:

Các tích bằng nhau là ;

a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng 15.12)

b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9 hoặc 8.18 )

Bài 38/20 Sgk:

1/ 375. 376 = 141000

2/ 624.625 = 390000

3/ 13.81.215 = 226395

Bài 39/20 Sgk:

142857. 2 = 285714

142857.3 = 428571

142857. 4 = 571428

142857. 5 = 714285

142857. 6 = 857142

Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.

Bài 40/20 Sgk:

 = 14 ; = 2 = 2.14 = 28

 = 1428

Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/08/2011
Tuần 3, tiết 7
LuyÖn tËp 1
 ============
I. MỤC TIÊU: 	
	- HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
	- Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
	- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
II. PHƯƠNG PHÁP: luyện tập. vấn đáp gợi mở
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:(3ph)
	HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . 
	Tính nhanh :a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457
 b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm
Bài 27/16 sgk:
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện và trả lời:
- Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- Câu d => áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân.
Bài tập 31/17 Sgk:
GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 32/17 Sgk: 
GV: Tương tự các bước như các bài tập trên. 
Hoạt động 2: Dạng tìm qui luật của dãy số. 9’
Bài 33/17 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề bài.
- Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải.
2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 ..
HS: Lên bảng trình bày.
* Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi . 10ph
Bài 34/17 Sgk:
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK.
- Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
- Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
GV: Nêu thể lệ trò chơi như sau:
* Nhân sự: Gồm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em.
* Nội dung : Thang điểm 10
+ Thời gian : 5 điểm.
- Đội về trước : 5 điểm.
- Đội về sau : 3 điểm.
+ Nội dung : 5 điểm.
- Mỗi câu tính đúng 1 điểm.
* Cách chơi:
Dùng máy tính lần lượt chuyền phấn cho nhau lên bảng điền kết quả phép tính vào bảng phụ cho mỗi đội đã ghi sẵn đề bài.
HS: Lên bảng thực hiện trò chơi.
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm.
* Hoạt động 4: Dạng toán nâng cao. 9ph
GV: giới thiệu về tiểu sử của ông gau -xơ.
- Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật như SGK.
Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2
SSH = ( Số cuối – số đầu) : KC2STNLT + 1
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập.
Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 +  + 33
b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007
Bài 27/16 sgk:
c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27
= 100.10.27 = 27000
d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = 2800
Bài tập 31/17 Sgk: 
Tính nhanh : 
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22 = 
(463 + 137) + (138 + 22) = 
600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +.
+ (24 + 26) + 25 = 275
Bài 32/17 Sgk: Tính nhanh.
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 
= 235
Bài 33/17 Sgk:
Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55
Bài 34/17 Sgk:
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau :
a) 1364 + 4578 = 5942
b) 6453 + 1469 = 7922
c) 5421 + 1469 = 6890
d) 3124 + 1469 = 4593
e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
* Bài tập: Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 +  + 33
= (26 + 33) . (33 - 26 + 1)
= 59 . 8 = 472
b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007
= (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1]
= 2007 . 1004 = 2015028
4 Củng cố: Từng phần.:3ph
5. Hướng dẫn về nhà: 1ph
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK.
	- Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT.
	- Tiết sau mang máy tính bỏ túi .
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 27/08/2011
Tuần 3, tiết 8
LUYỆN TẬP 2
===============
 I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
	- Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
	- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
II. PHƯƠNG PHÁP:luyện tập , vấn đáp gợi mở
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm. 
Bài 36/19 Sgk:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề,
- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Bài tập 37/20 Sgk:
GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK.
HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99; 35.98
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Bài 35/19 Sgk:
GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng
Tìm các tích bằng nhau?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nêu cách tìm?
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. 
Bài 38/20 Sgk:
GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”
- Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK.
+ Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”
- Cho 3 HS lên bàng thực hiện.
Bài 39/20 Sgk:
GV: Gọi 5 HS lên bảng tính.
HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.
GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được?
HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
* Hoạt động 3: Dạng toán thực tế : 
Bài 40/20 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ; ; 
HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
Bài 36/19 Sgk:
a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2
 = 30.2 = 60 
 25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 
 = 100.3 = 300
125.16= 125.(8.2) = (125.8) 
= 1000.2 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) 
 = 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) 
= 34.10 + 34.1 = 340 + 34 
= 374 
 47.101 = 47.(100 + 1)
 = 47.100 + 47.1
 = 4700 + 47 = 4747
Bài tập 37/20 Sgk:
a) 16.19 = 16. (20 - 1) 
= 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304
b) 46.99 = 46.(100 - 1) 
= 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 
= 4554
c) 35.98 = 35.(100 - 2) 
= 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 
= 3430
Bài 35/19 Sgk:
Các tích bằng nhau là ;
a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng 15.12) 
b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9 hoặc 8.18 )
Bài 38/20 Sgk:
1/ 375. 376 = 141000
2/ 624.625 = 390000
3/ 13.81.215 = 226395
Bài 39/20 Sgk:
142857. 2 = 285714
142857.3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142
Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
Bài 40/20 Sgk:
 = 14 ; = 2 = 2.14 = 28
 = 1428
Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
4.Củng cố: Từng phần. 
5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Xem lại các bài tập đã giải.Xem bài “ Phép trừ và phép chia”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 27/08/2011
Tuần 3, tiết 9
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
=======================
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên.
	- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tập thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở,luyện tập
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ vẽ trước tia số, ghi sẵn các đề bài ?  , và các bài tập củng cố.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS : Tìm số tự nhiên x sao cho :
	a/ x : 8 = 10 b/ 25 - x = 16 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên. 
GV: Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ phép trừ.
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép trừ như SGK.
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 không?
b) 6 + x = 5 không?
HS: a) x = 3 b) Không có x nào.
GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số trên bảng phụ (dùng phấn màu)
- Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên, rồi di chuyển ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 3. 
Ta nói : 5 - 2 = 3
GV: Tìm hiệu của 5 – 6 trên tia số?
GV: Giải thích: Khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. Nên không có hiệu: 
5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên.
Củng cố: Làm ?1a, b
HS: a) a – a = 0 
 b) a – 0 = a
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b
GV: Từ Ví dụ 1. Hãy so sánh hai số 5 và 2? ( 5>2)
GV: Ta có hiệu 5 -2 = 3
- Tương tự: 5 < 6 ta không có hiệu 5 – 6
- Từ câu a) a – a = 0
Hỏi: Điều kiện để có hiệu a – b là gì? 
HS: c) Điều kiện để có phép trừ a – b là: a b
GV: Nhắc lại điều kiện để có phép trừ.
* Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư 
GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà
a) 3. x = 12 không?
b) 5 . x = 12 không?
.
GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK.
Củng cố: Làm ?2 
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Cho 2 ví dụ.
 12 3 14 3 
 0 4 2 4
GV: Nhận xét số dư của hai phép chia?
HS: Số dư là 0 ; 2
GV: Giới thiệu - VD1 là phép chia hết. 
 - VD2 là phép chia có dư
- Giới thiệu các thành phần của phép chia như SGK. Ghi tổng quát: a = b.q + r (0r <b)
Nếu: r = 0 thì a = b.q => phép chia hết
 r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư.
Củng cố: Làm ?3 (treo bảng phụ)
GV: Cho HS đọc phần đóng khung SGK.
HS: Đọc phần đóng khung.
GV: Hỏi: Trong phép chia, số chia và số dư cần có điều kiện gì?
HS: Trả lời.
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
 a – b = c
( SBT) (ST) (H)
Cho a, b N, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x 
- Tìm hiệu trên tia số:
Ví dụ 1: 5 – 2 = 3
 5
 0 1 2 3 4 5
 3 2
Ví dụ 2: 5 – 6 = không có hiệu.
 5
 6
Làm ?1
a) a - a = 0 ; 
b) a - 0 = a
c)Điều kiện để có hiệu a - b là : a b
 2. Phép chia hết và phép chia có dư :
 a : b = c
 ( SBC) (SC) ( T )
a) Phép chia hết:
Cho a, b, x N, b0, nếu có số tự nhiên x sao ch b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x
- Làm ?2
a) a : 0 = 0 ; b) a : a= 1 (a≠ 0)
c) a : 1 = a
b) Phép chia có dư:
 Cho a, b, q, r N, b0
ta có a : b ®­îc th­¬ng lµ q dư r
hay a = b.q + r (0 < r <b)
số bị chia = số chia . thương + số dư
Tổng quát : SGK.
 a = b.q + r (0r <b)
r = 0 thì a = b.q 
=> phép chia hết
r 0 thì a = b.q + r
=> phép chia có dư.
- Làm ?3
Sbc
600
1312
15
67
Sc
17
32
0
13
Th
35
41
4
Sd
5
0
15
a
392
278
357
360
420
b
28
13
21
14
35
q
14
21
17
25
12
r
0
5
0
10
0
	4. Củng cố:
	Bài 45/24 Sgk:
	- Bài tập 44/24 Sgk: a) x :13 = 41 	b) 1428 : x = 14 	c) 4x : 17 =0 
5. Hướng dẫn về nhà:1	- Học các phần đóng khung in đậm SGK Làm bài tập 41, 42, 43, 44, 46/23, 24 SGK.
	V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so hoc 6tuan 3.doc