Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

A. Mục tiêu

- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân

- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh

- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán

B. Chuẩn bị

 GV: Bảng phụ ghi bài tập

 HS: Bảng nhóm

C. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (10)

HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. áp dụng tính nhanh:

a) 5.25.2.16.4

b) 32.47+32.53

HS2: Chữa bài tập 35 (SGK)

- GV nhận xét bài làm của học sinh Học sinh lên bảng

Hoạt động 2 - Luyện tập (30)

Dạng 1: Tính nhẩm

Bài 36 (SGK) Hãy đọc phần hướng dẫn và làm bài tập (gọi học sinh lên bảng)

- GV riêng câu a học sinh có thể tách

15.4 = 15.2.2 hoặc 15.4 = 3.5.4. Nếu học sinh không tách được thì giáo viên có thể gợi ý cách còn lại.

Bài 37 (SGK) Gọi học sinh lên bảng sau khi đọc phần hướng dẫn trong SGK

a) 16.19

b) 46.99

c) 35.98

Dạng 2: Sử dụng MTBT

Bài 38 (GSK) họi học sinh lên bảng cầm MTBT tính:

a) 375.376 =

b) 624.625 =

c) 13.81.215 =

Bài 39 (SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm

a) 142875.2 =

b) 142875.3 =

c) 142875.4 =

d) 142875.5 =

e) 142875.6 =

Bài 40 (SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm.

Dạng 3: bài toán nâng cao

Bài 59 (SBT) Xác định dạng của các tích sau:

a) .101

b) .7.11.3

Gợi ý: Viết các số tổng quát về dạng tổng hoặc đặt phép tính theo hàng cột.

Học sinh xung phong lên bảng

a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp.

b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

 25.12 = 25(10+2) = 25.10+25.2

 = 250 + 50 = 300

HS lên bảng

HS lên bảng

HS: Hoạt động nhóm các nhóm làm ra bảng phụ

Nhận xét: Các tích là chính các chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.

Hoạt động nhóm:

 là tổng số ngày trong hai tuần lễ là 14

 gấp đôi là 28

Năm là năm 1428

Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên

a) .101 = (10a + b).101 = 1010a + 101b

= (1000 + 10)a + (100 + 1)b

= 1000a + 10a + 100b + b

= 1000a + 100b + 10a + b =

Hoặc

b) .7.11.3 = .1001

= (100a + 10b + c).1001

= 100100a + 10010b + 1001c

= (100000 + 100) a + (10000 + 10)b + (1000 + 1)c

= 100000a+100a+10000b+10b+1000c+c

=100000a+10000b+1000c+100a+10b+c

=

Hoặc

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 7 - luyện tập
A. Mục tiêu
HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân.
Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh.
Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ ghi bài tập.
	HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, chuẩn bị bài cũ.
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’)
Gọi học sinh lên bảng:
HS 1: Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng, viết dạng tổng quát và chữa bài tập 28.
HS2: Phát biểu tính chất phép cộng, viết dạng tổng quát và chữa bài tập 43 (SBT)
GV nhận xét bài làm của học sinh và riêng bài 28 cho học sinh tìm cách cộng nhanh
10+11+12+1+2+3=(10+3)+(11+2)+(12+1)
= 13+13+13 = 13.3 = 39
Học sinh lên bảng
a + b = b + a
Tổng phần 1: 10 +11 + 12 + 1 + 2 +3 = 39
Tổng phần 2: 4+5+6+7+8+9 = 39
Nhận xét: Tổng hai phần bằng nhau.
(a+b) + c = a + (b + c)
a) 81 + 243 + 19 	= (81+19) + 243
	= 100 + 243 = 343
b) 168 + 79 + 132	= (168 + 132) + 79
	= 200 + 79 = 279
Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31(SGK) Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 463+318+137+22
c) 20+21+22++29+30
? Nêu phương pháp giải
- GV: Sau khi học sinh làm xong cho các bạn ở dưới nhận xét giáo viên nhấn mạnh lại phương pháp giải một lần nữa.
Bài 32 (SGK) Cho học sinh đọc phần hướng dẫn SGK và lên bảng giải
a) 996 + 45
b) 37 + 198
Gợi ý tách một số hạng thành tổng có chứa số hạng cộng với số hạng trước sao cho tổng tròn trăm.
? Như vậy chúng ta đã vận dụng các tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33 (SGK) 
? Đọc đề bài
? Hãy chỉ ra quy luật của dãy số 1,1,2,3,5,8
? Viết tiếp các số vào dãy
Dạng 3: Một số bài toán nâng cao
Bài 1 Tính nhanh
A = 26+27+28+ .+33
B = 1+3+5++ 2007
? Em hãy tìm ra quy luật của dãy số.
? Tìm ra quy luật của tổng.
? Tương tự hãy tìm tổng B
Bài 51 (SBT) Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x biết rằng x = a+b
a= {25;38} ; b = {14;23}
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Bài 54* (SBT) Điền các số thích hợp vào dấu * : 	** + ** = *97
Để điền được số thích hợp ta tư duy theo hướng sau:
? Tổng hai chữ số nào được đơn vị là 7
Như vậy hai chữ số hàng chục khi cộng phải được một số là *9.
? Tổng hai chữ số lớn nhất là bao nhiêu.
? Như vậy để được *9 ta phải nhớ 1 từ cộng hai chữ số hàng đơn vị sang. Vậy hai chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu. Từ đó tìm ra hai số đó.
Bài 50 (SBT) (Tiếp sức) GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử ra ba bạn:
+ Bạn thứ nhất viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Đưa phấn cho bạn 2
+ Bạn thứ hai lên tiếp viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau.
+ Cuối cùng bạn thứ ba lên tính tổng hai số đó
Học sinh phát biểu và lên bảng giải
Để tính nhanh ta nhóm các số có tổng tròn chục tròn trăm lại với nhau hoặc nhóm các số có tổng bằng nhau lại với nhau.
Học sinh lên bảng
HS: Tính chất giao hoán và kết hợp
Học sinh đọc đề bài
Quy luật
2 = 1+ 1
3 = 2 + 1
5 = 3 + 2 
Viết tiếp: 1,1,2,3,5,8,13,21,45 
HS:
- Tìm số số số hạng của tổng
- Tìm số cặp có tổng bằng nhau
Từ 26 đến 33 có 33-26 + 1 = 8 số hạng
Có 4 cặp mỗi cặp có tổng là 26+33 = 59
Vậy A= 59.4 = 236
Học sinh hoạt động nhóm trình bày ra bảng phụ.
x là nhận các giá trị:
25 + 14 = 39 ; 25 + 23 = 48
38 + 14 = 52 ; 38 + 23 = 61
Vậy M = {39;48;52;61}
HS : 6 +1; 5 + 2; 4 + 3; 9 + 8
Tổng hai chữ số lớn nhất được 9 + 9 =18
Học sinh tìm ra hai số đó là 99 và 98.
Học sinh tiến hành chơi
Hoạt động 3 - Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK
Rút kinh nghiệm: 
Tiết 8 - luyện tập
A. Mục tiêu
HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ ghi bài tập
	HS: Bảng nhóm
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (10’)
HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. áp dụng tính nhanh:
5.25.2.16.4
32.47+32.53
HS2: Chữa bài tập 35 (SGK)
- GV nhận xét bài làm của học sinh
Học sinh lên bảng
Hoạt động 2 - Luyện tập (30’)
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 36 (SGK) Hãy đọc phần hướng dẫn và làm bài tập (gọi học sinh lên bảng)
- GV riêng câu a học sinh có thể tách 
15.4 = 15.2.2 hoặc 15.4 = 3.5.4. Nếu học sinh không tách được thì giáo viên có thể gợi ý cách còn lại.
Bài 37 (SGK) Gọi học sinh lên bảng sau khi đọc phần hướng dẫn trong SGK
16.19
46.99
35.98
Dạng 2: Sử dụng MTBT
Bài 38 (GSK) họi học sinh lên bảng cầm MTBT tính:
375.376 =
624.625 =
13.81.215 =
Bài 39 (SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm
142875.2 =
142875.3 =
142875.4 =
142875.5 =
142875.6 =
Bài 40 (SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm.
Dạng 3: bài toán nâng cao
Bài 59 (SBT) Xác định dạng của các tích sau:
a) .101
b) .7.11.3
Gợi ý: Viết các số tổng quát về dạng tổng hoặc đặt phép tính theo hàng cột.
Học sinh xung phong lên bảng
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp.
b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
	25.12 = 25(10+2) = 25.10+25.2
	= 250 + 50 = 300
HS lên bảng
HS lên bảng
HS: Hoạt động nhóm các nhóm làm ra bảng phụ
Nhận xét: Các tích là chính các chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Hoạt động nhóm:
 là tổng số ngày trong hai tuần lễ là 14
 gấp đôi là 28
Năm là năm 1428
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
a) .101 = (10a + b).101 = 1010a + 101b
= (1000 + 10)a + (100 + 1)b
= 1000a + 10a + 100b + b
= 1000a + 100b + 10a + b = 
Hoặc
b) .7.11.3 = .1001
= (100a + 10b + c).1001
= 100100a + 10010b + 1001c
= (100000 + 100) a + (10000 + 10)b + (1000 + 1)c
= 100000a+100a+10000b+10b+1000c+c
=100000a+10000b+1000c+100a+10b+c
=
Hoặc 
Hoạt động 3 - Củng cố hướng dẫn học ở nhà(5’)
? Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
- Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo
 Rút kinh nghiệm:
Tiết 9 - Phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu
HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, phấn màu
	HS: Bảng nhóm
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’)
Gọi hai học sinh lên bảng
HS1 Chữa bài 56(SBT)a:
	12.13.2 + 4.6.42 + 8.27.3
HS2 Chữa bài tập 61 (SBT)
Biết 3.37 = 111 tính 37.12
Biết 15873.7=111111 tính 15873.21
Học sinh lên bảng
Hoạt động 2 - Phép trừ hai số tự nhiên(10’)
? Tìm số tự nhiên x để 
	2 + x = 5 
	6 + x = 5
- GV: ở câu thứ nhất ta có phép trừ 5 -2 =x
- GV (ghi bảng) a,b ẻ N nếu có xẻN sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
- GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số
+Đặt bút chì ở điểm 0 tiến 5 đơn vị theo chiều mũi tên (phấn màu).
+ Di chuyển bút chì ngược lại 2 đơn vị (phấn màu)
+ Bút chì dùng lại tại điểm 3 đấy là hiệu của 5 và 2
? Hãy dùng tia số giải thích tại sao lại không tồn tại phép trừ 5 cho 6.
? Cho học sinh làm theo cách trên tìm hiệu của 7 và 4.
? Cho học sinh làm ?1 để củng cố
	a-a = 
	a - 0 = 
	Điều kiện để có hiệu a-b là
-GV nhấn mạnh lại
+ SBT = ST thì hiệu bằng 0
+ Trừ đi 0 thì hiệu bằng chính nó
+ Để có hiệu thì SBT > ST
HS
x = 3
Không tìm được x
Học sinh ghi và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh: Vì nó vượt ra khỏi tia số
Học sinh đứng tại chỗ phát biểu
Hoạt động 3: Chia hết và phép chia có dư (25’)
+ Tìm số tự nhiên x để 
3.x= 12
5.x = 12
Như vậy ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4
+ GV ghi khái quát lên bảng:
a,b ẻN (b ≠ 0) , nếu có xẻN để b.x = a thì ta có phép chia hết a:b = x
? Cho học sinh làm ?2 để củng cố.
+ Giáo viên giới thiệu hai phép chia cho học sinh nhận xét có gì khác nhau?
+ Giáo viên giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư (nêu thành phần của phép chia)
+ (ghi bảng): a = b.q + r (0Ê r< b)
Nếu r = 0 thì a = b.q thì phép chia hết.
Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư.
? Các số : Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ với nhau như thế nào.
? Số chia cần có điều kiện gì.
? Số bị chia cần có điều kiện gì.
? Cho học sinh làm ?3 để củng cố
Điền vào ô trống các trường hợp có thể 
SBC
600
1312
15
SC
17
32
0
13
Th
4
SD
15
HS
x = 4 vì 3.4 = 12
Không tìm được xẻN
Học sinh đứng tại chỗ phát biểu
0 : a = 0
a : a = 1
a : 1 = a
Học sinh: Phép chia thứ nhất có số dư là 0, phép chia thứ hai có số dư là 2
Học sinh đọc phần tổng quát trong SGK.
Học sinh phát biểu
Học sinh làm việc cá nhân và phát biểu.
Hoạt động 4 – Củng cố hướng dẫn học ở nhà(2’)
Cho học sinh làm bài tập 44 a,d
Hướng dẫn học ở nhà: Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGKLàm bài 62, 63 SBT
Hai học sinh lên bảng làm.
 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - Tuần 3.doc