A. Mục tiêu
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS: Bảng nhóm
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (10)
HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. áp dụng tính nhanh:
a) 5.25.2.16.4
b) 32.47+32.53
HS2: Chữa bài tập 35 (SGK)
- GV nhận xét bài làm của học sinh Học sinh lên bảng
Hoạt động 2 - Luyện tập (30)
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 36 (SGK) Hãy đọc phần hướng dẫn và làm bài tập (gọi học sinh lên bảng)
- GV riêng câu a học sinh có thể tách
15.4 = 15.2.2 hoặc 15.4 = 3.5.4. Nếu học sinh không tách được thì giáo viên có thể gợi ý cách còn lại.
Bài 37 (SGK) Gọi học sinh lên bảng sau khi đọc phần hướng dẫn trong SGK
a) 16.19
b) 46.99
c) 35.98
Dạng 2: Sử dụng MTBT
Bài 38 (GSK) họi học sinh lên bảng cầm MTBT tính:
a) 375.376 =
b) 624.625 =
c) 13.81.215 =
Bài 39 (SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm
a) 142875.2 =
b) 142875.3 =
c) 142875.4 =
d) 142875.5 =
e) 142875.6 =
Bài 40 (SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm.
Dạng 3: bài toán nâng cao
Bài 59 (SBT) Xác định dạng của các tích sau:
a) .101
b) .7.11.3
Gợi ý: Viết các số tổng quát về dạng tổng hoặc đặt phép tính theo hàng cột.
Học sinh xung phong lên bảng
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp.
b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
25.12 = 25(10+2) = 25.10+25.2
= 250 + 50 = 300
HS lên bảng
HS lên bảng
HS: Hoạt động nhóm các nhóm làm ra bảng phụ
Nhận xét: Các tích là chính các chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Hoạt động nhóm:
là tổng số ngày trong hai tuần lễ là 14
gấp đôi là 28
Năm là năm 1428
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
a) .101 = (10a + b).101 = 1010a + 101b
= (1000 + 10)a + (100 + 1)b
= 1000a + 10a + 100b + b
= 1000a + 100b + 10a + b =
Hoặc
b) .7.11.3 = .1001
= (100a + 10b + c).1001
= 100100a + 10010b + 1001c
= (100000 + 100) a + (10000 + 10)b + (1000 + 1)c
= 100000a+100a+10000b+10b+1000c+c
=100000a+10000b+1000c+100a+10b+c
=
Hoặc
Tuần 3 Tiết 7 - luyện tập A. Mục tiêu HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân. Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh. Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập. HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, chuẩn bị bài cũ. C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’) Gọi học sinh lên bảng: HS 1: Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng, viết dạng tổng quát và chữa bài tập 28. HS2: Phát biểu tính chất phép cộng, viết dạng tổng quát và chữa bài tập 43 (SBT) GV nhận xét bài làm của học sinh và riêng bài 28 cho học sinh tìm cách cộng nhanh 10+11+12+1+2+3=(10+3)+(11+2)+(12+1) = 13+13+13 = 13.3 = 39 Học sinh lên bảng a + b = b + a Tổng phần 1: 10 +11 + 12 + 1 + 2 +3 = 39 Tổng phần 2: 4+5+6+7+8+9 = 39 Nhận xét: Tổng hai phần bằng nhau. (a+b) + c = a + (b + c) a) 81 + 243 + 19 = (81+19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 200 + 79 = 279 Hoạt động 2 : Luyện tập (35’) Dạng 1: Tính nhanh Bài 31(SGK) Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 463+318+137+22 c) 20+21+22++29+30 ? Nêu phương pháp giải - GV: Sau khi học sinh làm xong cho các bạn ở dưới nhận xét giáo viên nhấn mạnh lại phương pháp giải một lần nữa. Bài 32 (SGK) Cho học sinh đọc phần hướng dẫn SGK và lên bảng giải a) 996 + 45 b) 37 + 198 Gợi ý tách một số hạng thành tổng có chứa số hạng cộng với số hạng trước sao cho tổng tròn trăm. ? Như vậy chúng ta đã vận dụng các tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33 (SGK) ? Đọc đề bài ? Hãy chỉ ra quy luật của dãy số 1,1,2,3,5,8 ? Viết tiếp các số vào dãy Dạng 3: Một số bài toán nâng cao Bài 1 Tính nhanh A = 26+27+28+ .+33 B = 1+3+5++ 2007 ? Em hãy tìm ra quy luật của dãy số. ? Tìm ra quy luật của tổng. ? Tương tự hãy tìm tổng B Bài 51 (SBT) Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x biết rằng x = a+b a= {25;38} ; b = {14;23} Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Bài 54* (SBT) Điền các số thích hợp vào dấu * : ** + ** = *97 Để điền được số thích hợp ta tư duy theo hướng sau: ? Tổng hai chữ số nào được đơn vị là 7 Như vậy hai chữ số hàng chục khi cộng phải được một số là *9. ? Tổng hai chữ số lớn nhất là bao nhiêu. ? Như vậy để được *9 ta phải nhớ 1 từ cộng hai chữ số hàng đơn vị sang. Vậy hai chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu. Từ đó tìm ra hai số đó. Bài 50 (SBT) (Tiếp sức) GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử ra ba bạn: + Bạn thứ nhất viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Đưa phấn cho bạn 2 + Bạn thứ hai lên tiếp viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. + Cuối cùng bạn thứ ba lên tính tổng hai số đó Học sinh phát biểu và lên bảng giải Để tính nhanh ta nhóm các số có tổng tròn chục tròn trăm lại với nhau hoặc nhóm các số có tổng bằng nhau lại với nhau. Học sinh lên bảng HS: Tính chất giao hoán và kết hợp Học sinh đọc đề bài Quy luật 2 = 1+ 1 3 = 2 + 1 5 = 3 + 2 Viết tiếp: 1,1,2,3,5,8,13,21,45 HS: - Tìm số số số hạng của tổng - Tìm số cặp có tổng bằng nhau Từ 26 đến 33 có 33-26 + 1 = 8 số hạng Có 4 cặp mỗi cặp có tổng là 26+33 = 59 Vậy A= 59.4 = 236 Học sinh hoạt động nhóm trình bày ra bảng phụ. x là nhận các giá trị: 25 + 14 = 39 ; 25 + 23 = 48 38 + 14 = 52 ; 38 + 23 = 61 Vậy M = {39;48;52;61} HS : 6 +1; 5 + 2; 4 + 3; 9 + 8 Tổng hai chữ số lớn nhất được 9 + 9 =18 Học sinh tìm ra hai số đó là 99 và 98. Học sinh tiến hành chơi Hoạt động 3 - Hướng dẫn học ở nhà(2’) Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK Rút kinh nghiệm: Tiết 8 - luyện tập A. Mục tiêu HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Bảng nhóm C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (10’) HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. áp dụng tính nhanh: 5.25.2.16.4 32.47+32.53 HS2: Chữa bài tập 35 (SGK) - GV nhận xét bài làm của học sinh Học sinh lên bảng Hoạt động 2 - Luyện tập (30’) Dạng 1: Tính nhẩm Bài 36 (SGK) Hãy đọc phần hướng dẫn và làm bài tập (gọi học sinh lên bảng) - GV riêng câu a học sinh có thể tách 15.4 = 15.2.2 hoặc 15.4 = 3.5.4. Nếu học sinh không tách được thì giáo viên có thể gợi ý cách còn lại. Bài 37 (SGK) Gọi học sinh lên bảng sau khi đọc phần hướng dẫn trong SGK 16.19 46.99 35.98 Dạng 2: Sử dụng MTBT Bài 38 (GSK) họi học sinh lên bảng cầm MTBT tính: 375.376 = 624.625 = 13.81.215 = Bài 39 (SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm 142875.2 = 142875.3 = 142875.4 = 142875.5 = 142875.6 = Bài 40 (SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm. Dạng 3: bài toán nâng cao Bài 59 (SBT) Xác định dạng của các tích sau: a) .101 b) .7.11.3 Gợi ý: Viết các số tổng quát về dạng tổng hoặc đặt phép tính theo hàng cột. Học sinh xung phong lên bảng a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp. b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 25.12 = 25(10+2) = 25.10+25.2 = 250 + 50 = 300 HS lên bảng HS lên bảng HS: Hoạt động nhóm các nhóm làm ra bảng phụ Nhận xét: Các tích là chính các chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Hoạt động nhóm: là tổng số ngày trong hai tuần lễ là 14 gấp đôi là 28 Năm là năm 1428 Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên a) .101 = (10a + b).101 = 1010a + 101b = (1000 + 10)a + (100 + 1)b = 1000a + 10a + 100b + b = 1000a + 100b + 10a + b = Hoặc b) .7.11.3 = .1001 = (100a + 10b + c).1001 = 100100a + 10010b + 1001c = (100000 + 100) a + (10000 + 10)b + (1000 + 1)c = 100000a+100a+10000b+10b+1000c+c =100000a+10000b+1000c+100a+10b+c = Hoặc Hoạt động 3 - Củng cố hướng dẫn học ở nhà(5’) ? Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK - Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, 61 SBT - Xem trước nội dung bài học tiếp theo Rút kinh nghiệm: Tiết 9 - Phép trừ và phép chia A. Mục tiêu HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Bảng nhóm C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’) Gọi hai học sinh lên bảng HS1 Chữa bài 56(SBT)a: 12.13.2 + 4.6.42 + 8.27.3 HS2 Chữa bài tập 61 (SBT) Biết 3.37 = 111 tính 37.12 Biết 15873.7=111111 tính 15873.21 Học sinh lên bảng Hoạt động 2 - Phép trừ hai số tự nhiên(10’) ? Tìm số tự nhiên x để 2 + x = 5 6 + x = 5 - GV: ở câu thứ nhất ta có phép trừ 5 -2 =x - GV (ghi bảng) a,b ẻ N nếu có xẻN sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x - GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số +Đặt bút chì ở điểm 0 tiến 5 đơn vị theo chiều mũi tên (phấn màu). + Di chuyển bút chì ngược lại 2 đơn vị (phấn màu) + Bút chì dùng lại tại điểm 3 đấy là hiệu của 5 và 2 ? Hãy dùng tia số giải thích tại sao lại không tồn tại phép trừ 5 cho 6. ? Cho học sinh làm theo cách trên tìm hiệu của 7 và 4. ? Cho học sinh làm ?1 để củng cố a-a = a - 0 = Điều kiện để có hiệu a-b là -GV nhấn mạnh lại + SBT = ST thì hiệu bằng 0 + Trừ đi 0 thì hiệu bằng chính nó + Để có hiệu thì SBT > ST HS x = 3 Không tìm được x Học sinh ghi và làm theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh: Vì nó vượt ra khỏi tia số Học sinh đứng tại chỗ phát biểu Hoạt động 3: Chia hết và phép chia có dư (25’) + Tìm số tự nhiên x để 3.x= 12 5.x = 12 Như vậy ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4 + GV ghi khái quát lên bảng: a,b ẻN (b ≠ 0) , nếu có xẻN để b.x = a thì ta có phép chia hết a:b = x ? Cho học sinh làm ?2 để củng cố. + Giáo viên giới thiệu hai phép chia cho học sinh nhận xét có gì khác nhau? + Giáo viên giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư (nêu thành phần của phép chia) + (ghi bảng): a = b.q + r (0Ê r< b) Nếu r = 0 thì a = b.q thì phép chia hết. Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư. ? Các số : Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ với nhau như thế nào. ? Số chia cần có điều kiện gì. ? Số bị chia cần có điều kiện gì. ? Cho học sinh làm ?3 để củng cố Điền vào ô trống các trường hợp có thể SBC 600 1312 15 SC 17 32 0 13 Th 4 SD 15 HS x = 4 vì 3.4 = 12 Không tìm được xẻN Học sinh đứng tại chỗ phát biểu 0 : a = 0 a : a = 1 a : 1 = a Học sinh: Phép chia thứ nhất có số dư là 0, phép chia thứ hai có số dư là 2 Học sinh đọc phần tổng quát trong SGK. Học sinh phát biểu Học sinh làm việc cá nhân và phát biểu. Hoạt động 4 – Củng cố hướng dẫn học ở nhà(2’) Cho học sinh làm bài tập 44 a,d Hướng dẫn học ở nhà: Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGKLàm bài 62, 63 SBT Hai học sinh lên bảng làm. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: