Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 29, Tiết 87: Luyện tập

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 29, Tiết 87: Luyện tập

Hoạt động của GV và HS và HS

GV nêu yêu cầu kiểm tra

HS1:– Phát biểu các tính chất cơ bản phép nhân phân số (dạng tổng quát ) .

– Bài tập 76b,c

Ơ câu B em còn cách giải nào khác không?

Tại sao em lại chọn cách giải đó

Nêu cách giải câu C

HS2: 77a,e (sg : tr 39) .

Ơ bài trên em còn cách giải nào khác không?

Tại sao em lại chọn cách trên?

GV nhận xét ghi điểm

GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất.

3/ Bài mới

GV : Muốn nhân phân số với một số nguyên ta thực hiện như thế nào ?

– Điều cần chú ý trước khi nhân hai phân số là gì ?

GV : Ở câu b) đối với tích : ta thực hiện như thế nào là hợp lí ?

 GV : Ap dụng tương tự cho các bài còn lại, chú ý xác định thứ tự thực hiện bài toán .

Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 81

GV : nêu công thức tính diện tích , chu vi hình chữ nhật ?

– Ap dụng vào bài toán bằng cách thay giá trị chiều dài và chiều rộng vào công thức tính .

Yêu cầu HS đọc bài 83

GV : Phân thành hai cột , mỗi cột một bạn và mỗi dòng tương ứng là thời gian và vận tốc

– Vẽ sơ đồ minh họa

– Quãng đường AB tính như thế nào ?

Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào? Hai HS lên bảng kiểm tra

HS1: nêu như SGK

Làm bài tập

HS: còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính

HS: Áp dụng t/c phân phối thì cách giải hợp lí hơn.

HS: biểu thức trong ngoặc thứ hai cho ta kết quả bằng 0.

HS2 thực hiện

Hs: còn cách thế số vào để giải

HS: vì cách giải đó nhanh hơn

HS lớp nhận xét bài của bạn

HS : Phát biểu quy tắc tương tự phần nhân xét bài 10 . Ap dụng vào câu a).

HS : Rút gọn phân số nếu có thể .

HS : Không nên nhân hai tử số lại mà phân tích tử thành các thừa số giống các thừa số ở mẫu hoặc ngược lại rồi đơn giản trước khi nhân .

HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 41) .

HS : SHCN = d . r

CHCN = (d + r) . 2

– Thay các giá trị tương ứng và tìm được kết quả như phần bên .

HS : Đọc đề bài toán .

HS : Đọc đề bài toán và xác định vận tốc , thời gian của mỗi bạn .

HS : AB = AC + BC .

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 29, Tiết 87: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29	Ngày soạn:
Tiết : 87	Ngày dạy :
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu
– Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số .
– Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán .
II/ Chuẩn bị
Các bài tập cần chữa
III/ Hoạt động dạy và học 
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV và HS và HS
Ghi bảng 
BS
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:– Phát biểu các tính chất cơ bản phép nhân phân số (dạng tổng quát ) .
– Bài tập 76b,c
Ơû câu B em còn cách giải nào khác không?
Tại sao em lại chọn cách giải đó
Nêu cách giải câu C
HS2: 77a,e (sg : tr 39) .
Ơû bài trên em còn cách giải nào khác không?
Tại sao em lại chọn cách trên? 
GV nhận xét ghi điểm
GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất.
3/ Bài mới
GV : Muốn nhân phân số với một số nguyên ta thực hiện như thế nào ?
– Điều cần chú ý trước khi nhân hai phân số là gì ?
GV : Ở câu b) đối với tích : ta thực hiện như thế nào là hợp lí ?
 GV : Aùp dụng tương tự cho các bài còn lại, chú ý xác định thứ tự thực hiện bài toán .
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 81
GV : nêu công thức tính diện tích , chu vi hình chữ nhật ?
– Aùp dụng vào bài toán bằng cách thay giá trị chiều dài và chiều rộng vào công thức tính .
Yêu cầu HS đọc bài 83
GV : Phân thành hai cột , mỗi cột một bạn và mỗi dòng tương ứng là thời gian và vận tốc 
– Vẽ sơ đồ minh họa 
– Quãng đường AB tính như thế nào ?
Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào?
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: nêu như SGK
Làm bài tập
HS: còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính
HS: Áp dụng t/c phân phối thì cách giải hợp lí hơn.
HS: biểu thức trong ngoặc thứ hai cho ta kết quả bằng 0.
HS2 thực hiện
Hs: còn cách thế số vào để giải
HS: vì cách giải đó nhanh hơn
HS lớp nhận xét bài của bạn
HS : Phát biểu quy tắc tương tự phần nhân xét bài 10 . Aùp dụng vào câu a).
HS : Rút gọn phân số nếu có thể .
HS : Không nên nhân hai tử số lại mà phân tích tử thành các thừa số giống các thừa số ở mẫu hoặc ngược lại rồi đơn giản trước khi nhân .
HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 41) .
HS : SHCN = d . r
CHCN = (d + r) . 2
– Thay các giá trị tương ứng và tìm được kết quả như phần bên .
HS : Đọc đề bài toán .
HS : Đọc đề bài toán và xác định vận tốc , thời gian của mỗi bạn .
HS : AB = AC + BC .
Bài tập 76
Bài 79
BT 80 (sgk : tr 40) .
 b/ 
c/0 
BT 81 (sgk : 41) .
– Diện tích khu đất :
Chu vi khu đất: 
=2.=2.km
BT 83 (sgk: tr 41)
Việt Nam
A C D
v
t
s
Việt
15km/h
40ph=h
AC
Nam
12km/h
20ph=h
BC
Quãng đường AB?
 Giải
Thời gian Việt đi từ A đến C là:
7h30ph-6h50ph=40ph=h
Quãng đường AC là:
15. =10 km
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30ph-7h10ph=20ph=h
12. =4 km
Quãng đường AB là:
 AB = AC + BC 
 = 10 + 4 = 14 km .
4/ Củng cố:
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 79 yêu cầu HS thực hiện
5/ Dặn dò:
– Hoàn thành phần bài tập tương tự trong SBT.
– Chuẩn bị bài 12 “ Phép chia phân số”. 
6/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29-tiet 87.doc