Hoạt động của GV và HS và HS
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:– Phát biểu các tính chất cơ bản phép nhân phân số (dạng tổng quát ) .
– Bài tập 76b,c
Ơ câu B em còn cách giải nào khác không?
Tại sao em lại chọn cách giải đó
Nêu cách giải câu C
HS2: 77a,e (sg : tr 39) .
Ơ bài trên em còn cách giải nào khác không?
Tại sao em lại chọn cách trên?
GV nhận xét ghi điểm
GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất.
3/ Bài mới
GV : Muốn nhân phân số với một số nguyên ta thực hiện như thế nào ?
– Điều cần chú ý trước khi nhân hai phân số là gì ?
GV : Ở câu b) đối với tích : ta thực hiện như thế nào là hợp lí ?
GV : Ap dụng tương tự cho các bài còn lại, chú ý xác định thứ tự thực hiện bài toán .
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 81
GV : nêu công thức tính diện tích , chu vi hình chữ nhật ?
– Ap dụng vào bài toán bằng cách thay giá trị chiều dài và chiều rộng vào công thức tính .
Yêu cầu HS đọc bài 83
GV : Phân thành hai cột , mỗi cột một bạn và mỗi dòng tương ứng là thời gian và vận tốc
– Vẽ sơ đồ minh họa
– Quãng đường AB tính như thế nào ?
Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào? Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: nêu như SGK
Làm bài tập
HS: còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính
HS: Áp dụng t/c phân phối thì cách giải hợp lí hơn.
HS: biểu thức trong ngoặc thứ hai cho ta kết quả bằng 0.
HS2 thực hiện
Hs: còn cách thế số vào để giải
HS: vì cách giải đó nhanh hơn
HS lớp nhận xét bài của bạn
HS : Phát biểu quy tắc tương tự phần nhân xét bài 10 . Ap dụng vào câu a).
HS : Rút gọn phân số nếu có thể .
HS : Không nên nhân hai tử số lại mà phân tích tử thành các thừa số giống các thừa số ở mẫu hoặc ngược lại rồi đơn giản trước khi nhân .
HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 41) .
HS : SHCN = d . r
CHCN = (d + r) . 2
– Thay các giá trị tương ứng và tìm được kết quả như phần bên .
HS : Đọc đề bài toán .
HS : Đọc đề bài toán và xác định vận tốc , thời gian của mỗi bạn .
HS : AB = AC + BC .
Tuần : 29 Ngày soạn: Tiết : 87 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu – Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số . – Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán . II/ Chuẩn bị Các bài tập cần chữa III/ Hoạt động dạy và học 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS và HS Ghi bảng BS GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1:– Phát biểu các tính chất cơ bản phép nhân phân số (dạng tổng quát ) . – Bài tập 76b,c Ơû câu B em còn cách giải nào khác không? Tại sao em lại chọn cách giải đó Nêu cách giải câu C HS2: 77a,e (sg : tr 39) . Ơû bài trên em còn cách giải nào khác không? Tại sao em lại chọn cách trên? GV nhận xét ghi điểm GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất. 3/ Bài mới GV : Muốn nhân phân số với một số nguyên ta thực hiện như thế nào ? – Điều cần chú ý trước khi nhân hai phân số là gì ? GV : Ở câu b) đối với tích : ta thực hiện như thế nào là hợp lí ? GV : Aùp dụng tương tự cho các bài còn lại, chú ý xác định thứ tự thực hiện bài toán . Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 81 GV : nêu công thức tính diện tích , chu vi hình chữ nhật ? – Aùp dụng vào bài toán bằng cách thay giá trị chiều dài và chiều rộng vào công thức tính . Yêu cầu HS đọc bài 83 GV : Phân thành hai cột , mỗi cột một bạn và mỗi dòng tương ứng là thời gian và vận tốc – Vẽ sơ đồ minh họa – Quãng đường AB tính như thế nào ? Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào? Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: nêu như SGK Làm bài tập HS: còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính HS: Áp dụng t/c phân phối thì cách giải hợp lí hơn. HS: biểu thức trong ngoặc thứ hai cho ta kết quả bằng 0. HS2 thực hiện Hs: còn cách thế số vào để giải HS: vì cách giải đó nhanh hơn HS lớp nhận xét bài của bạn HS : Phát biểu quy tắc tương tự phần nhân xét bài 10 . Aùp dụng vào câu a). HS : Rút gọn phân số nếu có thể . HS : Không nên nhân hai tử số lại mà phân tích tử thành các thừa số giống các thừa số ở mẫu hoặc ngược lại rồi đơn giản trước khi nhân . HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 41) . HS : SHCN = d . r CHCN = (d + r) . 2 – Thay các giá trị tương ứng và tìm được kết quả như phần bên . HS : Đọc đề bài toán . HS : Đọc đề bài toán và xác định vận tốc , thời gian của mỗi bạn . HS : AB = AC + BC . Bài tập 76 Bài 79 BT 80 (sgk : tr 40) . b/ c/0 BT 81 (sgk : 41) . – Diện tích khu đất : Chu vi khu đất: =2.=2.km BT 83 (sgk: tr 41) Việt Nam A C D v t s Việt 15km/h 40ph=h AC Nam 12km/h 20ph=h BC Quãng đường AB? Giải Thời gian Việt đi từ A đến C là: 7h30ph-6h50ph=40ph=h Quãng đường AC là: 15. =10 km Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30ph-7h10ph=20ph=h 12. =4 km Quãng đường AB là: AB = AC + BC = 10 + 4 = 14 km . 4/ Củng cố: GV treo bảng phụ nội dung bài tập 79 yêu cầu HS thực hiện 5/ Dặn dò: – Hoàn thành phần bài tập tương tự trong SBT. – Chuẩn bị bài 12 “ Phép chia phân số”. 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: