Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 29

Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 29

A: MỤC TIÊU

ã HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .

ã Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số.

ã Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số

B: CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV: Bảng phụ ( giấy trong , máy chiếu) ghi bài 73,74,75<38,39 sgk="">

ã HS : bảng nhóm, bút viết bảng, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.

C: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 15 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 85 
Đ11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số 
Ngày soạn: Ngày dạy:
A: Mục tiêu 
HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . 
Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số. 
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số 
B: Chuẩn bị của GV và HS 
GV: Bảng phụ ( giấy trong , máy chiếu) ghi bài 73,74,75
HS : bảng nhóm, bút viết bảng, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. 
C: Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS1: chữa bài tập 84 (17 SBT) 
- Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dưới dạng tổng quát (ghi vào góc bảng ) 
GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên 
HS1: Chữa bài tập 84 SBT 
HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Tổng quát:
* a . b = b . a 
* (a . b) . c = a .(b . c)
* a . 1 = 1. a = a
* a . (b +c ) = a . b + a . c 
Hoạt động 2
1. Các tính chất ( 7 ph )
GV cho HS đọc SGK (37,38) sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng. 
HS1: Tính chất giao hoán 
Tích của các phân số không đổi nếu ta đổi chỗ các phân số . 
Tổng quát :
(a,b,c,d ẻ Z; b,d ≠ 0 )
HS2: Tính chất kết hợp 
Muốn nhân tích hai phân số với phân số thứ 3 ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ 2 và phân số thứ 3.
Tổng quát:
(b, d, q ≠ 0 )
HS3: Nhân với số 1 
Tích của một phân số với 1 bằng chính phân số đó .
Tổng quát: (b ≠ 0)
HS4: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng .
Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại .
Tổng quát:
GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những bài toán dạng nào ?
GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy .
HS: Các dạng bài toán như .
- Nhân nhiều số . 
- Tính nhanh, tính hợp lý .
Hoạt động 3
2. áp dung (11 ph )
GV cho HS đọc ví dụ trong SGK (38 ) Sau đó cho HS làm ?2 
GV gọi HS lên bảng làm yêu cầu có giải thích. 
1 HS đọc to trước lớp VD. các HS khác tự nghiên cứu VD SGK .
HS1: 
(Tính chất giao hoán )
 (Tính chất kết hợp )
(nhân với số 1)
HS2: 
(Tính chất phân phối )
(nhân 2 số khác dấu )
 (nhân với số 1 )
Hoạt động 4
3. Luyện tập , củng cố (17 ph)
GV: Đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài 73 (38 SGK) yêu cầu HS chọn câu đúng.
GV đưa bảng phụ (giấy trong ) ghi bài 75 (39 SGK ) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống (GV ghi)
HS: câu đúng là câu thứ 2.
Tích của hai phân số bất kỳ là một số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu.
HS làm phép nhân phân số vào nháp, rút gọn nếu có thể.
a
0
0
b
1
1
0
a.b
0
0
0
Bài 75(39 SGK )
GV cho HS làm phiếu học tập theo nhóm. 
GV lưu ý HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính cho nhanh.
GV cho HS nhận xét và đánh giá.
x
GV cho HS làm bài 76a.
Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý.
Muốn tính hợp lý biểu thức trên em phải làm như thế nào?
Em hãy thực hiện phép tính.
HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân.
HS:
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
HS phát biểu các tính chất của phép nhân.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân phân số vào giải bài tập.
Làm bài tập 76 (b,c 39 SGK ); bài 77 SGK (39).
Hướng dẫn bài 77 : áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của một số nhân với một tổng.
Bài 89, 90, 91, 92 (18,19 SBT )
Tiết 86 
Luyện tập
Ngày sạon: Ngày dạy
A. Mục tiêu
Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
B. Chuản bị của giáo viên và học sinh.
GV: bảng phụ (giấy trong, máy chiếu ) ghi bảng để tổ chức trò chơi.
HS : Giấy trong, bút dạ. 
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Chữa bài tập về nhà (15 ph)
- HS1: Chữa bài tập 76 (39 SGK )
HS1: 
GV hỏi thêm ở câu b em còn cách nào giải khác không ? 
HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính.
* Tại sao em lại chọn cách 1
HS: áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lý hơn
* Em hãy nêu cách giải câu c
HS: Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ hai cho ta kết quả bằng 0. Nên c có giá trị bằng 0.
HS2: Chữa bài 77 (39 câu a, e )SGK.
a)
e) 
với 
HS2 lên bảng 
Với 
GV hỏi thêm : 
*ở bài trên em còn cách giải nào khác? 
* Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
* Tại sao em lại chọn cách trên.
GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách nào hợp lý nhất.
* Vì giải cách đó nhanh hơn.
Hoạt động 2
Luyện tập (25 ph)
GV yêu cầu HS làm bài tập sau : 
Tính giá trị của biểu thức sau : 
GV cho HS đọc nội dung bài toán
HS : Bài toán có hai cách giải
HS: 
C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính.
C2: áp dụng tính chất phân phối.
HS1: 
C1: 
C2: 
GV: Bài toán trên có mấy cách giải?
Đó là những cách giải nào?
GV gọi hai HS lên bảng làm theo hai cách.
GV đưa bảng phụ (giấy trong ) ghi bài tập. 
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau.
HS: Đọc kỹ bài giải và phát hiện.
Dòng 2: Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai .
GV cho HS làm bài 83 (41 SGK)
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dụng bài toán .
GV: bài toán có mấy đại lượng? là những đại lượng nào?
GV: có mấy bạn tham gia chuyển động?
GV vẽ sơ đồ 
A
B
Việt 
Nam
C
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng (GV kẻ v, t, s)
* GV: Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào?
* Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào?
* Em hãy giải bài toán trên.
GV đưa 2 bảng phụ ghi bài 79 
(40 SGK).
Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi ghép chữ nhanh.
Luật chơi:
- Các đội phân công mỗi thành viên của đội mình thực hiện 1 phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống sao cho dòng chữ được ghép đúng tên, và với thời gian ngắn nhất.
- Người thứ nhất về chỗ, người thứ hai tiếp tục lên, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác học.
GV cho hiệu lệnh “bắt đầu”
v
t
s
Việt
Nam
15km/h
12km/h
40ph=
20ph=
AC
BC
AB=?
HS: Phải tính quãng đường AC và BC.
HS: Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gain Nam đi từ B đến C.
HS: Trình bày bài giải trên bảng.
Thời gian Việt đi từ A đến C l à
7h30ph - 6h50ph = 40 ph = 
Quãng đường AC là:
	 (km)
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30ph - 7h10ph = 20 ph = 
Quãng đường BC là
Quãng đường AB dài là:
10 km + 4 km = 14 km.
HS 2 đội lần lượt lên điền khẩn trương:
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
Nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV là Lương Thế Vinh .
Bài tập bổ sung (bài 94Trang 19 SBT) 
Tính giá trị biểu thức 
Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài và nêu cách giải.
HS nhận xét.
12=1
22 = 2. 2
32 = 3. 3
42 = 4. 4
GV yêu cầu HS giải cụ thể
Tương tự tính
Gọi HS lên bảng làm.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà ( 5 ph)
Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính. 
Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
Bài tập SGK : Bài 80, 81, 82 (40, 41)
Bài tập SBT : Bài 91, 92, 93, 95 (19)
Tiết 87 
Đ12. phép chia phân số
Ngày soạn: Ngày dạy:
A. Mục tiêu
HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV : Bảng phụ (hoặc giấy trong, màn chiếu) ghi bài ?5 , bài 84 (43 SGK).
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra (5ph)
Gọi 1 HS lên bảng trả lời.
Câu hỏi : 
a) Phát biểu quy tắc phép nhân số? Viết công thức tổng quát?
b) áp dụng: Tính 
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
GV: Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay thế bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay.
HS: Lên bảng phát biểu quy tắc nhân phân số và viết dạng tổng quát
= 
= 	
Hoạt động 2
1. Số nghịch đảo (8ph )
GV cho HS làm ?1
Làm phép nhân
GV: Ta nói : là số nghịch đảo của -8, -8 là số nghịch đảo của 
* Hai số -8 và là hai số nghịch đảo của nhau.
GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ?2 
GV: Vậy thế nào la hai số nghịch đảo của nhau?
Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa vận dụng: GV cho HS làm ?3
GV lưu ý HS cacgHS trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của 
Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở .
HS1: 
HS2:
HS: là số nghịch đảo của 
 là số nghịch đảo của
Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau.
HS: Phát biểu định nghĩa.
Hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
HS1: 
Số nghịch đảo của là 
HS2: 
Số nghịch đảo của -5 là 
HS3: 
Số nghịch đảo của là 
HS 4:
Số nghịch đảo của 
là 
Hoạt động 3
2. phép chia phân số (12ph)
GV cho HS làm hai nhóm thực hiện hai phép tính sau :
Nhóm 1 tính 
(theo cách đã học ở tiểu học )
Nhóm 2 tính 
GV cho HS so sánh kết quả 2 phép tính .
GV : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số 
GV: Ta đã thay phép chia phân số 
bằng phép tính nào ?
GV: Cho HS làm thêm ví dụ sau :
Thực hiện phép tính :
GV: - 6 có thể viết dưới dạng phân số có được không?
Em hãy thực hiên phép tính trên
* Kết quả nhóm 1.
* Kết quả nhóm 2:
HS so sánh .
HS: phân số và là hai số nghịch đảo của nhau .
HS: Ta đã thay phép chia 
Bằng phép nhân với số nghịch đảo của là 
HS: 
 HS: 
GV: Vậy chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số .
GV:Qua 2 VD trên em hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số.
GV: gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của quy tắc .
GV: gọi vài HS phát biểu lại quy tắc 
GV: cho HS làm ?5
GV đưa lên bảng phụ có bài ?5 Gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền .
GV bổ sung thêm câu 
d) 
HS phát biểu quy tắc như SGK
HS: Tổng quát 
(a,d ,c,d ẻ Z,b,d,c # 0)
HS: lên bảng 
HS1: a)
HS2: b)
HS3: 
c)
HS4: 
d)
GV: Qua ví dụ 4 em có thể nêu nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào ?
* Em có thể viết dạng tổng quát .
GV cho HS làm ?6
GV gọi 3 HS đồng thời lên bảng làm 3 câu a,b,c HS cả lớp làm vào vở .
GV : Lưu ý HS chú ý rút gọn nếu có thể .
HS : Muốn chia phân số cho một số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân với số nguyên.
HS: 
?6
HS1: 
a)
HS2:
 b)
HS3: 
c) 
Hoạt động 4
3. Luyện tập (13ph)
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 (43 SGK).
Bài 84 gồm 7 phép tính yêu cầu các tổ phân công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện một phép tính.
Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng.
GV cho hiệu lệnh các tổ thực hiện.
Hai đội chơi trò chơi giải toán tiép sức. HS còn lại cũng làm bài tập để kiểm tra.
Kết quả bài 84 : 
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
g) 
h) 
GV có thể ghi bài 84 ra 2 bảng phụ để hai tổ thi.
* Yêu cầu khi tính phải thay phép chia thành phép nhân .
GV cho các tổ nhận xét bài của nhau và đánh giá .
GV cho HS đọc bài 85 (43 SGK) , Yêu cầu tìm cách viết khác .
Có thể HS tìm được nhiều cách viết 
HS lên bảng 
*
*
*
*
Hoạt động 5
Củng cố (5 ph)
1 ) Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau ?
2) Phát biểu quy tắc chia phân số 
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà(2 ph)
- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo , quy tắc chia phân số . 
- Làm bài tập 86,87 ,88( SGK 43)
Bài 85 Tìm thêm nhiều cách viết khác . 
Bài 96, 97 ,98 ,103 , 104 SBT (19,20) 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29.doc