A. MỤC TIÊU
ã HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau
ã Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số .
ã Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số .
ã Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số .
B CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ã Bảng phụ , ( giấy trong , đèn chiếu )ghi bài 61( Trang 33) SGK và quy tắc “Trừ phân số ”.
ã HS bảng nhóm , bút viết bảng
Tuần 28 Ngày Soạn: 09/ 03 / 2009 Ngày dạy: 16/ 03 / 2009 Tiết 82 x9. Phép trừ phân số A. Mục tiêu HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số . Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số . Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số . B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Bảng phụ , ( giấy trong , đèn chiếu )ghi bài 61( Trang 33) SGK và quy tắc “Trừ phân số ”. HS bảng nhóm , bút viết bảng C . Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt dộng 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) GV: gọi 1 HS lên bảng : Phát biểu quy tắc cộng phân số (Cùng mẫu , khác mẫu ) áp dung : Tính a) b) c) GV gọi HS Nhận xét kết quả và đánh giá cho điểm . GV: Trong tập hợp Z các số nguyên ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ . VD: 3-5 = 3+ (-5) Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay HS: Phát biểu quy tắc như SGK áp dụng a) b) c) Hoạt động 2 1. Số đối (12 ph) GV: Ta có Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số GV: và là 2 số có quan hệ như thế nào? GV yêu cầu HS làm ?2 gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV: Tìm số đối của phân số GV: Khi nào hai số đối nhau GV : Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. GV : Tìm số đối của phân số ? Vì sao? GV : Giới thiệu kí hiệu Số đối của là Hãy so sánh Vì sao các phân số đó bằng nhau? Củng cố: GV cho HS làm bài 58 SGK-33 GV gọi ba HS lên bảng làm Qua các ví dụ tên bạn nào nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số. HS : và là hai số đối nhau HS: Ta nói là số đối của phân số ; là số đối của phân số Hai phân số và là hai số đối nhau HS : là số đối của phân số HS: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 HS nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau HS : số đối của phân số là Vì HS : HS Vì đều là số đối của phân số Bài 58 SGK (33) HS 1: có số đối là -7 có số đối là 7 có số đối là HS2: có số đối là có số đối là HS3: Số 0 có số đối là 0 112 có số đối là -112 HS : Trên trục số, 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 cách đều điểm 0 Hoạt động 3 2. Phép trừ phân số (12 ph) GV cho HS làm ?3 Cho HS hoạt động theo nhóm. Qua ?3 rút ra quy tắc phép trừ phân số. GV cho HS nhận xét bài các nhóm và yêu cầu phát biểu lại quy tắc. GV đưa quy tắc “Trừ phân số” lên màn hình và nhấn mạnh “biến trừ thành cộng”. GV: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số. GV: Em hãy tính: a) b) GV: mà Vậy hiệu của hai phân số là 1 số như thế nào? GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số). GV cho HS làm ?4 Gọi 4 HS lên bảng làm. GV lưu ý HS: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. Các nhóm làm việc và treo bảng nhóm Qui tắc SGK Có thể gọi một vài HS cho ví dụ GV ghi lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm a) b) Vậy hiệu là một số khi cộng với thì được HS 1: HS 2: HS3: HS 4: Hoạt động 4 Củng cố (14 ph) GV: Gọi HS nhắc lại - Thế nào là 2 số đối nhau? - Quy tắc trừ phân số. GV: Cho HS làm bài 60 . Tìm x biết: a) b) HS trả lời câu hỏi của GV. HS làm bài tập, 2 HS lên bảng HS1: a) HS 2: b) => => => GV đưa bảng phụ ghi bài 61 . Đúng hay sai? Câu 1: Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu. Câu 2: Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và tổng bằng tổng các tử. Yêu cầu làm câu b (61) GV cho HS làm bài 62 Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt nội dung bài toán. GV: Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào? Muốn biết chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km ta làm phép tính gì? GV: Em hãy trình bày cụ thể bài toán. HS trả lời câu hỏi bài 61. Câu 1: Sai Câu 2: Đúng. HS: Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu và có tử bằng hiệu các tử. HS đọc đề bài. Tóm tắt: Dài km a) tính nửa chu vi rộng b) chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km? HS: Muốn tính nửa chu vi ta chỉ cần lấy chiều dài cộng chiều rộng. HS: Tìm hiệu của và Gọi 1 HS lên bảng lam. HS: Nưa chu vi khu đất hình chữ nhật là: Chiều dài khu đất hơn chiều rộng là Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) Kiến thức: Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số. Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập. Bài tập: 59 , bài 74, 75, 76,77 . Tuần 28 Ngày Soạn: Ngày dạy: Tiết 83 Luyên tập A. mục tiêu HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. B. chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Bảng phụ ghi bài 63 ,64, 66,67,(34,35 SGK) HS : Bảng nhóm , bút viết bảng C: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (10 ph) HS1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau . Kí hiệu . Chữa bài 59 (a,c,d) HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số. Viết công thức tổng quát . Chữa bài tập 59 (b,c,g) trang 33 SGK GV: Yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm HS1: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Chữa bài 59. a) c) d) Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số bị trừ Tổng quát : Chữa bài 59 SGK b) e) g) Hoạt động 2 Luyện tập (26 ph) GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 63 (34 SGK) GV:hỏi Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào ? a) Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? c) Sau đó gọi HS lên thực hiện phép tính rồi điền vào ô trống . + GV: cho HS làm tiếp bài 64 (c,d) . Lưu ý học sinh rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phần phân số cần tìm . Bài 65 (trang 34 SGK) GV đưa đề bài lên bảng HS hoàn chỉnh bài tập Bài 63 (34 SGK) a) b) c) d) Bài 64(c, d) c) d) HS: Đọc đề bài và tóm tắt đề tài Thời gian có : Từ 19 giờ đ21 giờ 30 ph Thời gian rửa bát : giờ Thời gian để quét nhà : giờ Thời gian để làm bài : 1 giờ Thời gian xem phim : 45 ph = giờ GV: muốn biết Bình có đủ thời gian để xem phim hay không ta làm thế nào ? HS: Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó . GV: Em hãy trình bày cụ thể bài giải đó . HS: Bài giải . Số thời gian Bình có là . 21 giờ 30 ph - 19 giờ = 2 giờ 30 ph = giờ Tổng số giờ Bình làm việc là giờ Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là . (giờ) Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim . Bài 66 (34 SGK) GV cho HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm . Bảng nhóm (Phiếu học tập ) Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Nhận xét : Số đối của số đối của một số bằng chính số đó GV: cho HS cả lớp nhận xét các nhóm làm bài . Bài 67(35 SGK) GV: yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện phép tính của dãy tính : (nếu chỉ có phép cộng và trừ ) áp dụng làm bài 67(35 SGk) GV: gọi 1 HS lên bảng làm Lưu ý HS phải đưa phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương . HS: Nêu dãy tính chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện từ trái sang phải . HS: áp dụng Bài 67 gọi HS lên bảng làm Bài 68(a,d) tr.35 SGK a) b) Bài 68 (35 SGK) HS1: a) b) Bài tập bổ sung a) Tính Bài tập bổ sung HS: a) b) Sử dụng kết quả câu a để tính nhanh tổng sau : HS2: b) Hoạt động 3 Củng cố (7 phút) 1) Thế nào là 2 số đối nhau ? 2) Nêu quy tắc phép trừ phân số. 3) Cho Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau : HS phát biểu định nghĩa số đối và quy tắc trừ phân số . 3) Kết quả đúng x= 1 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Nắm vững thế nào là số đối của một phân số . - Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số . Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu . Bài tập về nhà : Bài 68 (b,c) SGK Bài 78 ,79,80,82(15,16 SBT) Tuần 28 Ngày Soạn: 14/ 03 / 2009 Ngày dạy: 21/ 03/ 2009 Tiết 84 x10. Phép nhân phân số A: Mục tiêu - HS biết vận dụng được quy tắc nhân phân số . - Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết . B: Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bảng phụ (hoặc giấy trong , đèn chiếu ) - HS : Bảng nhóm , bút viết bảng . C: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: * Phát biểu quy tắc trừ phân số ? Viết dạng tổng quát . * Chữa Bài 68 (b,c) GV: cho HS nhận xét bài trên bảng đánh giá cho điểm . HS: lên bảng phát biểu quy tắc và viết dưới dạng tổng quát . Chữa bài 69 (tr.35 SGK) b) c) Hoạt động 2 Quy tắc (18 phút) GV: ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học ? Ví dụ : Tính GV yêu cầu HS làm GV: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên HS: Muốn nhân phân số với phân số ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu . HS: Hai HS lên bảng làm bài tập HS1: a) HS2: b) GV: yêu cầu HS đọc quy tắc và công thức tổng quát trang 36 SGK. Ghi : Quy tắc (SGK) (Với a,b,c,d ẻ Z. b,d ≠ 0 ) Ví dụ : a) GV: cùng làm với HS b) Gọi HS lên bảng làm, lưu ý HS rút gọn trước khi nhân. GV cho HS làm ?2 HS đọc quy tắc SGK a) HS sinh làm dưới sự hướng dẫn của GV. b) HS cả lớp làm , 1 HS lên bảng . Cả lớp làm ?2 2 HS lên bảng làm ?2 HS1: a) HS 2: b) HS hoạt động nhóm làm ?3 Tính a) b) c) Kiểm tra bài làm của vài nhóm. HS hoạt động nhóm . Bài làm : a) b) c) Hoạt động 3 2. Nhận xét (7 phút ) GV cho HS tự đọc phận nhận xét SGK trang 36 . Sau đó yêu cầu phát biểu và nêu tổng quát . GV: cho HS làm (36 SGK) cả lớp làm vào vở và 3 HS lên bảng . HS : Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu . Tổng quát : (a,b,c ẻ Z , c ≠ 0) HS 1: a) HS 2: b) HS3: c) Hoạt động 4 Củng cố (13 phút) GV tổ chức cho HS chạy tiếp sức bài 69 SGK (36) Thể lệ chơi : thi đua giữa hai đội , mỗi đội bạn đội trưởng cử 6 bạn, mỗi bạn thể hiện một phép tính, người thứ nhất lên bảng bảng làm xong chuyền phấn (hoặc bút) cho người thứ hai, cứ tiếp tục cho đến hết. Người sau có quyền sửa sai cho người trước. Đội nào nhanh và đúng sẽ được thưởng . Hai đội tham, gia chò chơi. Các bạn khác kiểm tra kết quả, theo dõi, và cổ vũ Bài 69 (36 SGK) Bài làm . a) b) c) d) e) g) Bài tập 70 (37 SGK) GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tìm các cách viết khác . HS: Bài tập bổ sung (ghi trên bảng phụ) Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân -20 .4 :5 :5 .4 Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào câu sau . Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể : - Nhân số đó với ...... rồi lấy kết quả ...... hoặc . - Chia số đó cho .....rồi lấy kết quả .... GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân phân số . HS thực hiện -20 .4 :5 -80 -4 :5 .4 -16 -16 - Nhân với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc . - Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử . HS phát biểu quy tắc Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 Phút) - Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. - Bài tập 71, 72 (34 SGK) Bài 83, 84, 86 , 87 , 88 ( 17, 18 SBT) Ôn lại tính chất của phép nhân số nguyên . Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số ”.
Tài liệu đính kèm: