I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Củng cố lại kiến thức đã học .
- Kỷ năng : Rèn luyện kỹ năng làm bài tập .
- Thái độ : cẩn thận chính xác
II. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 56a/31 SGK.HS2: Làm bài 56b/31 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
Bài 52/29 SGK:
GV: Đưa đề lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm?
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 54/30 SGK:
GV: Treo đề bài lên bảng phụ.
- Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sử sai (nếu có)
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 56/31 SGK:
GV: Cho HS sinh hoạt nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả)
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 57/31 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
=> Câu C đúng. Bài 52/29 SGK:
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
Bài 54/30 SGK:
a) (Sai)
Sửa sai:
b) (Đúng)
c) (Đúng)
d) (Sai)
Sửa sai:
=
Bµi 56/31
Bài 57/31 SGK:
Câu C: Đúng
Ngày soạn : 08/03/2013 Tuần 27, tiết 80 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. - Kỹ năng : vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. - Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. II. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? + Làm bài 43 a/26 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Các tính chất. GV: phép cộng phân số có các tính chất tương tự như phép cộng số nguyên. ?em nhắc lại các tính chất trên vµ ph¸t biÓu thµnh lêi HS: t/c giao ho¸n Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. HS: T/c kÕt hîpCộng một tổng hai số với một số thứ ba, cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. HS: t/c céng víi sè 0 Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó. GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng. * Hoạt động 2: Áp dụng GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán. Ví dụ: Tính tổng GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm. HS: GV: Cho HS hoạt động nhóm. - Làm ?2 SGK. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. B = ; C = 1. Các tính chất. a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: 2. Áp dụng. Ví dụ: Tính tổng: Giải: (g/hoán) =(k/hợp) = (-1) + 1 + = 0 + = (Cộng với số 0) ?2 4. Củng cố: - Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát? - Bài tập: Bài 47/28 SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học các tính chất của phép cộng phân số. - Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 08/03/2013 Tuần 27, tiết 81 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : Củng cố lại kiến thức đã học . - Kỷ năng : Rèn luyện kỹ năng làm bài tập . - Thái độ : cẩn thận chính xác II. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 56a/31 SGK.HS2: Làm bài 56b/31 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 52/29 SGK: GV: Đưa đề lên bảng phụ. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét, ghi điểm Bài 54/30 SGK: GV: Treo đề bài lên bảng phụ. - Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sử sai (nếu có) HS: Lên bảng thực hiện. Bài 56/31 SGK: GV: Cho HS sinh hoạt nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả) GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 57/31 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. => Câu C đúng. Bài 52/29 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống a b a+b Bài 54/30 SGK: a) (Sai) Sửa sai: b) (Đúng) c) (Đúng) d) (Sai) Sửa sai: = Bµi 56/31 Bài 57/31 SGK: Câu C: Đúng 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 66 -> 73/13 + 14 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 08/03/2013 Tuần 27, tiết 82 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : Nắm được khái niệm số đối của một phân số để vận dụng vào phép trừ Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính. - Kỷ năng : Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. - Thái độ : cẩn thận chính xác II. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Tính: (Đáp án: ) 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Số đối. GV: Từ bài làm của HS1, ta có: Tương tự như trên, em hãy làm ?2 - Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống. GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau? HS: Nếu tổng của chúng bằng 0. GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên? HS: Đọc định nghĩa SGK GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số Hỏi: Tìm số đối của ? Vì sao? HS: Số đối của là Vì: GV: Hãy so sánh 3 phân số: ? vì sao? HS: vì chúng đều là số đối của phân số . * Hoạt động 2: Phép trừ phân số: GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và ? HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau. GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ? HS: Đọc qui tắc SGK GV: Ghi: GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số? HS: Cho ví dụ và tính. GV: Em hãy tính: a) GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì? HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số. => Nhận xét SGK GV: Cho HS làm ?4 - Gọi 4 HS lên bảng trình bày * Củng cố: Qui tắc phép trừ phân số không những đúng với phép trừ hai phân số mà còn đúng với phép trừ nhiều phân số. 1.Số đối: 1 - Làm ?1 Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau. ?2 =0 Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai số đối nhau. * Định nghĩa: (SGK) Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 Ký hiệu: Số đối của phân số 2. Phép trừ phân số: - Làm ?3 So sánh: * Qui tắc: (SGK) Ví dụ: *Nhận xét: (SGK) Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số) ?4 4. Củng cố: + Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? + Làm bài tập 61/33 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc bài. + Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: