I. Mục tiêu :
– HS có kỹ năng tìm số đối của một số , có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số .
– Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận , chính xác .
II. Chuẩn bị :
– HS xem lại quy tắc rút gọn phân số , cộng trừ phân số .
– Tìm phân số đối , quy đồng mẫu .
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 34).
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút )
– Thế nào là hai số đối nhau , cho ví dụ ?
– Quy tắc trừ phân số ? Bài tập áp dụng ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố quy tắc cộng trừ phân số , quy tắc chuyển vế :
GV : Số chưa biết trong ô vuông đóng vai trò là gì trong các phép tóan ứng với từng câu ?
GV : Dựa vào câu d) củng cố phép trừ là phép tóan ngược với phép cộng , hai số đối nhau .
HĐ2 : Tương tự hoạt động 1 , có thể kết hợp so sánh hai phân số để điền số thích hợp vào chỗ .
GV : Yêu cầu HS nêu cách thực hiện .
– Chú ý rút gọn phân số khi có thể .
HĐ3 : Củng cố việc tìm số đối của một số và các ký hiệu có liên quan :
GV : Hãy giải thích ý nghĩ các ký hiệu đã cho ở cột1 ?
GV : Hướng dẫn điền vào các ô tương ứng và giải thích sự thu gọn các dấu .
GV : Em có thể nói gì về “số đối của số đối của một số “ ?
HĐ 4: Củng cố ứng dụng số đối ở BT 66 , ứng dụng số đối tính nhanh giá trị một biểu thức .
GV : Cần xác định điều gì trước khi giải ?
GV : Ap dụng quy tắc trừ phân số , tìm số đối giải BT 68 một cách thích hợp .
HS Xác định các số cần tìm tương ứng với từng câu , tìm theo quy tắc Tiểu học hay quy tắc chuyển vế đều được .
HS : Có thể giải câu d) theo nhiều cách hiểu khác nhau
HS : Quan sát bài tập 64 và trình bày các bước giải .
- Tính như BT 63 ( trong trường hợp phân số đã biết trước tử hoặc mẫu ).
- Quy đồng các phân số đã cho và tìm tử hoặc mẫu tương ứng .
HS : Giải thích theo ký hiệu của số đối .
HS : Giải và được kết quả như phần bên .
HS : .
HS : Xác định dấu của tử , mẫu các phân số , dấu của phép toán .
HS :Thực hiện giải như bài mẫu . BT 63 (sgk : tr 34) .
– Điền số thích hợp vào ô vuông :
a. .
b. c. d. .
BT 64 (sgk : tr 34) .
c. d.
BT 66 (sgk : tr 34) .
.
.
.
* Nhận xét : .
BT 68 (sgk : tr 35) .
a.
d. .
TuÇn 27Ngµy so¹n: 02/03/11 Tiết 83: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được: thế nào là hai số đối nhau.Hiểu đựơc và vận dụng được quy tắc trừ hai phân số. 2/Học sinh có kỹ năng vận dụng quy tắc trừ hai phân số.Tìm được phân số đối của một phân số. 3/Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3, ?.4 2/HS:Xem lại số đối của một số nguyên. C/ph¬ng ph¸p - VÊn ®¸p , ®µm tho¹i, nhãm D.TIẾN TRÌNH: HĐ1:KTBC: Tính tổng: ;; HĐ2:Đặt vấn đề: Trong phần số nguyên,ta đã biết hiệu hai số nguyên a-b bao giờ cũng đưa về phép cộng hai số nguyên.Vậy với phân số điều này có còn đúng không? HĐ3:Khái niệm số đối. Cho học sinh làm �1: ?Hai phân số trên có tổng bằng mấy?-Hai phân số có tổng bằng 0 được gọi là hai phân số đối nhau. -Vậy hai phân số như thế nào được gọi là đối nhau? Gv giới thiệu là số đối của và ngược lại. Cho học sinh làm �2: -Vậy thế nào là hai phân số đối nhau? 3 học sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp -Học sinh giải ra nháp và điền trong bảng phụ Là hai phân số có tổng bằng 0 -Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Là hai phân số có tổng bằng 0 1/Số đối: a/ Ví dụ: + +=0 b/Định nghĩa: Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 +=0 Nếucó số đối làø ta có: Gv cho học sinh phát biểu lại định nghĩa. ?Nếu có phân số thì phân số đối là phân số nào? -Từ đó suy ra công thức. HĐ4:Phép trừ phân số: Cho học sinh giải �3: -vàø -() (bảng phụ) Từ đó suy ra công thức và quy tắc. Gv nêu ví dụ. Gv nêu nhận xét. Gv cho 4 học sinh giải �4: HĐ5:Luyện tập: -Cho học sinh làm bài 58/33. (học sinh đứng tại chỗ để tìm) -Cho học sinh làm bài 59. HĐ6:Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ các phần số đối và đặc biệt làm các bài tập về phép trừ phân số. -Lưu ý từ nay phải viết thành. -Học sinh trả lời? Học sinh tìm công thức. HS thảo luận và trình bày. -Từ ví dụ học sinh tìm ra công thức. -Học sinh giải. -Học sinh trình bày -6học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp 2/Phép trừ phân số: a/Ví dụ: Tính và so sánh: -=+ Vậy hai biểu thức bằng nhau. b/ Quy tắc:Sgk/32 c/Aùp dụng:Tính: d/Nhận xét:Sgk/33 3/Luyện tập: Bài 59/33:Tính: a/ b. c.= d/ -BTVN:60;61/33. Tuần : 27.Ngày soạn : 03/ 03/2011 TiÕt 83. LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS có kỹ năng tìm số đối của một số , có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số . – Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận , chính xác . Chuẩn bị : – HS xem lại quy tắc rút gọn phân số , cộng trừ phân số . – Tìm phân số đối , quy đồng mẫu . – Bài tập luyện tập (sgk : tr 34). III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút ) – Thế nào là hai số đối nhau , cho ví dụ ? – Quy tắc trừ phân số ? Bài tập áp dụng ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố quy tắc cộng trừ phân số , quy tắc chuyển vế : GV : Số chưa biết trong ô vuông đóng vai trò là gì trong các phép tóan ứng với từng câu ? GV : Dựa vào câu d) củng cố phép trừ là phép tóan ngược với phép cộng , hai số đối nhau . HĐ2 : Tương tự hoạt động 1 , có thể kết hợp so sánh hai phân số để điền số thích hợp vào chỗ .. GV : Yêu cầu HS nêu cách thực hiện . – Chú ý rút gọn phân số khi có thể . HĐ3 : Củng cố việc tìm số đối của một số và các ký hiệu có liên quan : GV : Hãy giải thích ý nghĩ các ký hiệu đã cho ở cột1 ? GV : Hướng dẫn điền vào các ô tương ứng và giải thích sự thu gọn các dấu . GV : Em có thể nói gì về “số đối của số đối của một số “ ? HĐ 4: Củng cố ứng dụng số đối ở BT 66 , ứng dụng số đối tính nhanh giá trị một biểu thức . GV : Cần xác định điều gì trước khi giải ? GV : Aùp dụng quy tắc trừ phân số , tìm số đối giải BT 68 một cách thích hợp . HS Xác định các số cần tìm tương ứng với từng câu , tìm theo quy tắc Tiểu học hay quy tắc chuyển vế đều được . HS : Có thể giải câu d) theo nhiều cách hiểu khác nhau HS : Quan sát bài tập 64 và trình bày các bước giải . - Tính như BT 63 ( trong trường hợp phân số đã biết trước tử hoặc mẫu ). - Quy đồng các phân số đã cho và tìm tử hoặc mẫu tương ứng . HS : Giải thích theo ký hiệu của số đối . HS : Giải và được kết quả như phần bên . HS : . HS : Xác định dấu của tử , mẫu các phân số , dấu của phép toán . HS :Thực hiện giải như bài mẫu . BT 63 (sgk : tr 34) . – Điền số thích hợp vào ô vuông : a. . b. c. d. . BT 64 (sgk : tr 34) . c. d. BT 66 (sgk : tr 34) . . . . * Nhận xét : . BT 68 (sgk : tr 35) . a. d. . Hướng dẫn học ở nhà : – Nắm lại thế nào là số đối của một phân số ? – Học thuộc và vận dụng quy tắc trừ phân số hoàn thành phần bài tập còn lại sgk , chú ý dấu khi thực hiện phép tính . – Chuẩn bị bài 10 “ Phép nhân phân số “. Tuần : 27 .Ngày soạn :05/03/2011 TiÕt 84 §10 : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Mục tiêu : – HS biết và vận dụng được quy tắc nhân hai phân số . – Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết . Chuẩn bị : – HS : xem lại quy tắc nhân hai số nguyên . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Quy tắc nhân hai phân số : GV : Đặt vấn đề như sgk : hình vẽ thể hiện quy tắc gì ? GV : Kiểm tra quy tắc nhân phân số ở Tiểu học qua bài tập ? 1 . GV : Khẳng định quy tắc đó vẫn đúng đối với những phân số có mẫu và tử là những số nguyên . GV : Hướng dẫn HS từng bước vận dụng quy tắc vào bài tập ?2 , 3 theo các mức độ khác nhau . HĐ2 : Nhân số nguyên với phân số : GV : Sử dụng bài tập ?4 đặt vấn đề nhân một số nguyên với 1 phân số và ngược lại . GV : Rút ra nhân xét có thể giải nhanh loại bài tập này như thế nào ? GV : Củng cố ở các bài tập còn lại ?4 HS : Quan sát hình vẽ sgk : tr 35 . HS : Thực hiện nhân phân số như ở Tiểu học . HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk : tr 36 . – Nêu dạng tổng quát . HS : Thực hiện ?2 , 3 như các ví dụ bên . HS : Chuyển số nguyên dạng phân số có tử là 1 . Thực hiện nhân như nhân hai phân số . HS : Phát biểu tương tự phần nhận xét sgk : tr 36 . HS : Giải tương tự cho các câu còn lại . I. Quy tắc : – Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau Vd1 : Vd2 : Vd3 : Vd4 : II. Nhận xét : Vd : . * Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc 1 phân số với 1 số nguyên ) , ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu . a. Củng cố: – Lấy ví dụ mở rộng nhân nhiều phân số . – Bài tập 70 , 71 (sgk : tr 37) . – Chú ý rút gọn phân số nếu có thể , suy ra giải nhanh . Hướng dẫn học ở nhà : – Vận dụng quy tắc nhân hai phân số vào giải các bài tập còn lại sgk : tr 36 , 37 ; BT 72 : (sgk : tr 37) “ Nếu hai phân số có tử bằng nhau và tổng của hai mẫu đúng bằng tử thì tích và tổng của chúng bằng nhau “. – Chuẩn bị bài 11 “ Tính chất cơ bản của phép nhân phân số “. Tuần : 27.Ngày soạn: 05/03/2011 TiÕt85. Bài 11 : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Mục tiêu : – HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số : giao hoán , kết hợp , nhân với 1 , tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng . – Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số . – Có ý thức quan sát đăc điểm các phân số để vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân phân số . Chuẩn bị : – HS xem lại bài “ Tính chất của phép nhân “ (bài 12 Chương II , T6 tập 1) III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: – Quy tắc nhân hai phân số ? BT áp dụng ? – Các tính chất của phép nhân số nguyên ? 3.Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Các tính chất của phép nhân phân số : GV : Củng cố các tính chất phép nhân hai số nguyên . – Phép nhân số nguyên có những tính chất gì ? GV : Khẳng định các tính chất vẫn đúng khi nhân phân số . HĐ2 : Vận dụng tính chất cơ bản để giải nhanh, hợp lí : GV : Giới thiệu ví dụ mẫu sgk : – Xác định sự thay đổi ở các dòng sau so với các dòng liền trước đó ? – Giải thích các tính chất áp dụng ? GV : Củng cố khắc sâu qua bài tập 73 (sgk : tr 38) . – Phân biệt quy tắc cộng và nhân hai phân số . HS : Phát biểu các tính chất phép nhân số nguyên . HS : Trình bày các tính chất phép nhân phân số tương tự phần bên . HS : Quan sát bài giải mẫu xác định các bước giải và giải thích các tính chất áp dụng . HS : Câu 2 là đúng , phát biểu lại quy tắc nhân hai phân số . I. Các tính chất : 1. Tính chất giao hoán : 2. Tính chất kết hợp : . 3. Nhân với số 1 : 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : . II. Aùp dụng : Vd1 : Vd2 : Củng cố: – Bài tập 76, 77 (sgk : tr 39) : Tính giá trị biểu thức dựa theo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số , giải nhanh và hợp lí . Hướng dẫn học ở nhà : – Vân dụng tính chất cơ bản của phép nhân phân số hoàn thành các bài tập luyện tập (sgk : tr 40, 41) . – Chuẩn bị tiết “ Luyện tập “.
Tài liệu đính kèm: