Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố lại kiến thức đã học .

 - Rèn luyện kỹ năng làm bài tập .

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)

GV gọi hai học sinh lên bảng:

 HS1: Làm bài 56a/31 SGK.

 HS2: Làm bài 56b/31 SGK

 HS3: Làm bài 56c/31 SGK

Hai học sinh lên bảng làm bài tập

Cả lớp theo dõi và nhận xét

Hoạt động2: Dạng áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh(15’)

Bài 55/30 SGK:

GV: Cho HS sinh hoạt nhóm.

GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.

GV:ên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả)

 Bài 55/30 SGK:

+

-1

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 43Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 80:TÍNH CHẤT CƠ BẢN 
CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
	- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
	- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và các tính chất của phép cộng số nguyên, của phân số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? viết dạng tổng quát?
	+ Cộng hai phân số: 
	HS2: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
	+ Làm bài 43 a/26 SGK
Đặt vấn để: 3’ GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì?
GV: Treo bảng phụ ghi các tính chất trên và dạng tổng quát. => Ôn lại kiến thức cho HS. Giới thiệu:đây là bài ?1/27 SGK
- Phép cộng số nguyên có các tính chất trên, còn phép cộng phân số có những tính chất gì, ta qua bài "Tính chất cơ bản của phân số".
Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
HS:
1) Tính chất giao hoán a + b = b + a
2) Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c)
3) Cộng với số 0 : a + 0 = a
4) Cộng với số đối: a + (-a) = 0
Hoạt động2: Tìm hiểu các tính chất. (15’)
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài tập sau:
Em hãy điền dấu thích hợp (; =) vào ô trống: So sánh: 
GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
GV:Phép cộng phân số có tính chất gì?
GV: Cho HS làm bài tập 2:
Em hãy điền dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
So sánh: 
GV: Em rút ra nhận xét gì?
GV: Phép cộng phân số có tính chất gì?
GV: Cho HS làm bài tập.
Em hãy điền dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống sau:
So sánh: 
GV: Em rút ra nhận xét gì?
GV: Phép cộng phân số có những tính chất gì?
Yêu cầu học sinh nêu và viết dạng tổng quát.
1. Các tính chất. 
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
Hoạt động3: Áp dụng. (14’)
GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán.
Ví dụ: Tính tổng
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Làm ?2 SGK.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm.
2. Áp dụng. 
Ví dụ: Tính tổng:
HS: 
(T.chất giao hoán)
= (T.chất kết hợp)
= (-1) + 1 + = 0 + = (Cộng với số 0)
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 B = ; C = 
Hoạt động 4: Củng cố và HDVN (8’)
Củng cố: 
	- Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát?
	- Bài tập: Bài 47/28 SGK
Hướng dẫn về nhà: 
	- Học các tính chất của phép cộng phân số.
	- Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK
Một học sinh đứng tại chỗ trả lời
Hai học sinh lên bảng làm bài 47
Cả lớp cùng làm và nhận xét
Nghe và ghi bài tập về nhà
Tiết 81:LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố lại kiến thức đã học .
	- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập .
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
 HS1: Làm bài 56a/31 SGK.
	HS2: Làm bài 56b/31 SGK
	HS3: Làm bài 56c/31 SGK
Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Dạng áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh(15’)
Bài 55/30 SGK:
GV: Cho HS sinh hoạt nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
GV:ên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả)
Bài 55/30 SGK: 
+
-1
Hoạt động 3: Rèn kỹ năng cộng hai phân số. (20’)
GV: Đưa đề lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm?
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 54/30 SGK:
GV: Treo đề bài lên bảng phụ.
- Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sử sai (nếu có)
Bài 57/31 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời.
Điền số thích hợp vào ô trống
HS: Lên bảng thực hiện.
a
b
a+b
Bài 54/30 SGK: 
a) (Sai)
Sửa sai: 
b) (Đúng)
c) (Đúng)
d) 
 = (Sai)
Sửa sai: 
 = 
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 => Câu C đúng. 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Làm các bài tập 66 -> 73/13 + 14 SBT
	- Làm bài tập 2.1; 2.7; 2.9/31, 32 sách “Toán nâng cao lớp 6”. Tác giả Tôn Thân, NXB Giáo dục – 1999.
Tiết 82:PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	- HS nắm được khái niệm số đối của một phân số để vận dụng vào phép trừ phân số.
	- Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính.
	- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7’)
GV gọi hai học sinh lên bảng
HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
Tính: a) ;	b) 
HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
Tính: (Đáp án: )
Đặt vấn đề:Trong tập Z các số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ. Ví dụ: 3 – 5 = 3 + (-5) = -2. Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không? Đó chính là nội dung của bài hôm nay.
Haihọc sinh lên bảng trả lời và làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
HS lắng nghe
Hoạt động2: Số đối (15’)
GV: Từ bài làm của HS1, ta có: 
Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau.
Tương tự như trên, em hãy làm ?2
- Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống.
GV: Tìm số đối của phân số ? Vì sao?
GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau?
GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên?
GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số 
 Hỏi: Tìm số đối của ? 
GV: Hãy so sánh 3 phân số:
 ? vì sao?
* Củng cố: Làm bài 58/33 SGK.
1.Số đối
- Làm ?1
- Làm ?2
HS: 
* Định nghĩa: (SGK)
HS: Đọc định nghĩa SGK 
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
HS: vì chúng đều là số đối của phân số .
Ký hiệu: Số đối của phân số 
Hoạt động 3: Phép trừ phân số (15’)
GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm.
GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và ?
GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào?
GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ?
GV: Ghi: 
GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số?
GV: Em hãy tính: 
a) ; b) 
GV: Ta có: 
Vậy hiệu của hai phân số là một số như thế nào?
GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì?
GV: Cho HS làm ?4
- Gọi 4 HS lên bảng trình bày
* Củng cố: Qui tắc phép trừ phân số không những đúng với phép trừ hai phân số mà còn đúng với phép trừ nhiều phân số.
2. Phép trừ phân số: 15’
- Làm ?3
HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
So sánh: 
* Qui tắc: (SGK)
HS: Đọc qui tắc SGK
Ví dụ:
HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số.
=> Nhận xét SGK
*Nhận xét: (SGK)
Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số)
- Làm ?4
Hoạt động 4: Củng cố - HDVN(8’)
Bài tập: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính:
= = 
+ Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số?
+ Làm bài tập 61/33 SGK.
Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc bài.
+ Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK
Một học sinh lên bảng làm 
cả lớp theo dõi và nhận xét
Một học sinh đứng tại chỗ phát biểu
Ghi bài tập về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 27- Số học.doc