I/ Mục tiêu :
– Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số , phân số tối giản .
– Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau , rút gọn phân số ở dạng biểu thức , biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học .
– Phát triển tư duy học sinh .
II/ Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
Tuần : 25 Ngày soạn: Tiết : 74 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : – Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số , phân số tối giản . – Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau , rút gọn phân số ở dạng biểu thức , biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học . – Phát triển tư duy học sinh . II/ Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước. III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV và HS Ghi bảng BS Gv nêu yêu cầu kiểm tra HS1 chữa bài tập 34 SBT Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19 Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? HS2: Chữa bài tập 31 SBT Gv treo bảng phụ nội dung đề bài Gv nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới BT 25 (sgk : tr 16) . ? Có thể tìm được bao nhiêu phân số bằng ? ? Tìm bằng cách nào ? GV : Phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số . Hướng dẫn HS rút gọn phân số đã cho và giải như phần bên . Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ Bài tập 26 SGK GV: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị? CD=AB. Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình. Tương tự tính độ dài EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng BT 24 (sgk : tr 16 ). Theo đề bài ta có bao nhiêu phân số bằng nhau ? Vậy có thể viết . Ta có thể tìm x bằng cách nào ? – Tương tự đối với tìm y . Để tạo phân số ta sử dụng các số có trong tập hợp A , m có thể nhận những giá trị nào ? – Tương tự cho n ? Ta lập các phân số như thế nào ? Hai HS lên bảng kiểm tra HS2: lên bảng thực hiện HS nhận xét bài của bạn HS: ta có thể rút gọn phân số Rút gọn: HS: có vô số phân số bằng phân số Bài tập 34 Rút gọn: Nhân cả tử và mẫu của với 2;3; 4 ta được: Bài tập 31 Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít -3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp là: của bể BT 25 (sgk : tr 16) . – Rút gọn : . – Nhân cả tử và mẫu của phân số lần lượt với 2, 3, 4, 5, 6, 7 ta tìm được các phân số tương ứng lần lượt là : Bài tập 26 SGK AB=12 đơn vị độ dài ( đơn vị độ dài) ( đơn vị độ dài) ( đơn vị độ dài) ( đơn vị độ dài) BT 24 (sgk : tr 16 ). Tìm x, y Z, biết Rút gọn : x = -7 ; y = -15 BT 23 (sgk : tr 16) . Cho A = { 0; -3; 5 }. B=. . 4/ Củng cố: Yêu cầu HS nêu quy tắc rút gọn phân số Thế nào là phân số tối giản 5/ Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa - SBT: 27, 32, 33, 34 tr7; 8. - Chuẩn bị bài 5 “ Quy đồng mẫu nhiều phân số”. HS xem lại quy tắc tìm BCNN . 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: