Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- HS rút gọn được phân số. Đưa phân số về phân số tối giản.

2. Kỹ năng:

 - HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập

3. Thái độ:.

 - HS tích cực hoạt động trong bộ môn, cẩn thận tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.

 HS: Làm BT và nghiên cứu bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) = ; b) =

 - HS2: (nt) c) = ; d) =

 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

* Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số.(15’)

GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, ví dụ 2.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

Nhóm 1: = hoặc: = =

 hoặc: =

Nhóm 2: = hoặc: = =

GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm và nêu cách giải cụ thể?

HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào?

HS: Đọc qui tắc SGK

GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1

HS: Sinh hoạt nhóm và lên bảng trình bày cách làm.

GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản.

* Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản.(20’)

GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số . Em cho biết các phân sốcó rút gọn nữa được không? Vì sao?

HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1.

GV: Giới thiệu phân số và là các phân số tối giản.

Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?

HS: Trả lời như SGK.

GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.

GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.

HS: . Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là 1.

=> Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản.

Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?

HS: Có thể trả lời 14 ƯC (28; 42) hoặc:

14 là ƯCLN (28; 42)

GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)

GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?

HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.

GV: => Nhận xét SGK

GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau?

HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1.

GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ?

GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.

Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này, 1. Cách rút gọn phân số.

 Ví dụ 1: = =

Ví dụ 2: =

+ Qui tắc: (SGK)

- Làm ?1

2. Thế nào là phân số tối giản.

Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản.

+ Định nghĩa: (SGK)

- Làm ?2

+ Nhận xét: (SGK)

Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản.

+ Chú ý: (SGK)

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/01/2013
Tuần 24, tiết 71
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
=================================
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
	2. Kỹ năng:
	- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
	- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
	3. Thái độ:
	- HS tích cực học tập trong bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: - SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập ?; bài tập củng cố SGK, ghi tính chất cơ bản của phân số.
	HS: - Nghiên cứu bài ở nhà và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau?
	- Điền số thích hợp vào ô vuông: = ; = 
	3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhận xét.
GV: Từ bài HS1:
Ta có: 
Hỏi: Em hãy đoán xem, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó?
HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 
(-3) để dược phân số thứ hai.
. (-3)
. (-3)
GV: Ghi: 
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì?
HS: (-2) là ước chung của - 4 và -12
GV: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi?
HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
♦ Củng cố: Làm ?2b
Hoạt động2: Tính chất cơ bản của phân số:(18’)
GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
HS: Phát biểu.
GV: Ghi với m Z ; m 0
 với n ƯC(a,b)
GV: Từ bài tập của HS2.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em hãy giải thích vì sao ?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
Hỏi: Phân số mẫu có dương không?
HS: có mẫu dương vì: b 0.
GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số 
 thành 4 phân số bằng nó.
HS: = = ...
GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy?
HS: Có thể viết được vô số phân số.
GV: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
GV: Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
 1. Nhận xét.
- Làm ?1
- Làm ?2
2. Tính chất cơ bản của phân số: (SGK)
 với m Z ; m 0 với n ƯC(a,b)
- Làm ?3
+ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
+ Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
	4. Củng cố: 
	- Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Làm bài 11/11 SGK.
	- Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:
	a) 
	5. Hướng dẫn về nhà
	+ Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát.
	+ Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24/6,7 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 31/01/2013
Tuần 24, tiết 72
RÚT GỌN PHÂN SỐ
===================
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- HS rút gọn được phân số. Đưa phân số về phân số tối giản.
2. Kỹ năng:
	- HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập
3. Thái độ:.
	- HS tích cực hoạt động trong bộ môn, cẩn thận tính toán.
II. CHUẨN BỊ: 
	GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
	HS: Làm BT và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
:3
.
.
2. Kiểm tra bài cũ:
:
- HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) = ; b) = 
.
:4
:
. 5
	- HS2: (nt)	 c) = ; d) = 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số.(15’)
GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, ví dụ 2.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
:2
:2
:2
:2
:7
:7
:14
:14
:2
:2
:2
:2
:2
:2
Nhóm 1: = hoặc: = = 
 hoặc: = 
Nhóm 2: = hoặc: = = 
GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm và nêu cách giải cụ thể?
HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1
HS: Sinh hoạt nhóm và lên bảng trình bày cách làm.
GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản.(20’)
GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số . Em cho biết các phân sốcó rút gọn nữa được không? Vì sao?
HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1.
GV: Giới thiệu phân số và là các phân số tối giản.
Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.
HS: . Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là 1.
=> Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản.
Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?
HS: Có thể trả lời 14 ƯC (28; 42) hoặc:
14 là ƯCLN (28; 42)
GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)
GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?
HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
GV: => Nhận xét SGK
GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau?
HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1.
GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ?
GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.
Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này,
1. Cách rút gọn phân số.
:2
:2
:7
:7
 Ví dụ 1: = = 
:4
:4
Ví dụ 2: = 
+ Qui tắc: (SGK)
- Làm ?1
2. Thế nào là phân số tối giản.
Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản.
+ Định nghĩa: (SGK)
- Làm ?2
+ Nhận xét: (SGK)
Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản.
+ Chú ý: (SGK)
4. Củng cố: 
	+ Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản? Làm thế nào để có phân số tối giản?
	5. Hướng dẫn về nhµ
	+ Học thuộc bài.
	+ Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK.
	+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 31/01/2013
Tuần 24, tiết 73
LUYỆN TẬP 1
============
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
	2. Kỹ năng:	- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
	3. Thái độ:	- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ: 
	GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
	HS: Làm BT ở nhà và nghiên cứu bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Thế nào là phân số tối giản? 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: 
Bài 17/15 SGK: 
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
- Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: 
Bài 18/15 SGK:
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
Hoạt động 3: 
Bài 20/15 SGK:
GV: Hướng dẫn:
- Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số.
HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau.
=> không thuận lợi.
Hoạt động 4: 
Bài 22/15 SGK:
GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm?
HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số.
Hoạt động 5: 
Bài 24/16 SGK:
GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: 
HS: 
GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y?
HS: Vì: 
Nên ta có: 
Bài 17/15 SGK: 
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
Bài 18/15 SGK:
a) 20 phút = giờ = giờ
b) 35 phút = giờ = gìờ
c) 90 phút = giờ = gìờ
Bài 20/15 SGK:
45
Bài 22/15 SGK:
40
a) ; b) 
48
50
c) ; d) 
Bài 24/16 SGK:
Tìm các số nguyên x và y. Biết:
Ta có: 
=> x = 
Ta có: 
 => y = 
	4. Củng cố: Từng phần
	5. Hướng dẫn về nhà
	+ Ôn lại các kiến thức đã học
	+ Xem lại các bài tập đã giải.
	+ Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so6tuan 24.doc