Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

A/MỤC TIÊU:

1/Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước quy đông mẫu số nhiều phân số.

2/Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số với các mẫu là nhưnữg số không quá 3 chữ số.

3/Gây cho học sinh có ý thức làm việc theo một quy trình, thói quen tự học qua việc đọc và làm theo SGK.

B/PHƯƠNG TIỆN:

1/GV:Bảng phụ.

2/HS:Giấy nháp.

C/TIẾN TRÌNH:

HĐ1:KTBC:

HS1:Tìm BCNN của:80 và 24

HS2:Tìm BCNN của:40 và 20

 8 và 3.

HĐ2:Đặt vấn đề:

Làm thế nào để có mẫu số chung của các phân số:

HĐ3:Hình thành khái niệm quy đồng mẫu số nhiều phân số:

Gv nêu ví dụ:

Xét hai phân số:

?Hai phân số này đã tối giản chưa?

?Hãy tìm BCNN của 8 và 3?

?Hãy tìm hai phân số bằng hai phân số đã cho có mẫu bằng 24?

Gv nêu cách làm trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.

Gv cho học sinh dùng giấy nháp để làm ?1 Học sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp 80=24.5; 24=23.3 BCNN(80;24)=24.5.3= 240.

Vì 4020 nên BCNN(40;20)=40.

Vì 8;3 là hai số nguyên tốcùng nhau nên BCNN(8;3)=24

Đây là hai phân số tối giản.

BCNN(8;3)=24 vì 8 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Để có mẫu bằng 24 ta nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với 3 và phân số thứ hai với 8.

1/Quy đồng mẫu số hai phân số:

xét hai phân số: . Đây là hai phân số tối giản. Chúng có BCNN của các mẫu bằng 24

Ta lại có:

Hai phân số trên có mẫu bằng nhau.Việc biến đổi 2 phân số bằng 2 phân số

 

doc 59 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 24
Ngày soạn: 28/01/11
Tiết 74:
 LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Thông qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn,phân số bằng nhau,tìm ƯCLN
2/Thông qua tiết học,học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số bằng nhau.
3/Học sinh được rèn luyện ý thức rút gọn phân số thành phân số tối giản.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ ghi KT 15’
2/HS:Phiếu học tập.
C/TIẾN TRÌNH:
H§1:KiĨm tra: 15:
Đề 1:
Bài 1:Trong các câu sau, câu nào đúng:
-Phân số là phân số tối giản nếu ƯCLN(a;b)=± 1
-Mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1
Bài 2:Tìm x biết:
H§ ch÷a bµi tËp
Bài:25/16
Cho 1 học sinh lên bảng giải.
Gv gợi ý:trước tiên hãy rút gọn phân số (Nếu được) sau đó dùng tính chất của phân số để tìm.
Sau khi rút gọn ta được phân số tối giản nào?
Như vậy ta sẽ nhân cả tử và mẫu với số n thoả mẫn điều kiện gì để cả tử và mẫu là số
Học sinh làm bài
Rút gọn
Như vậy ta phải nhân cả tử và mẫu với số n sao cho tử và mẫu là số có hai chữ số Þ 1<n<8
Vì nếu n=8 thì mẫu là số có 3 chữ số.Còn n=1 thì tử có 1 chữ số.
Đáp án:
Bài 1:3đ mỗi câu đúng cho 1,5đ
Bài 2:
Học sinh lập luận vì:
 cho 1đ 
nên 18x=-3.60 (2đ)
x=-180:18 (2đ)
x=-10 (2đ)
Luyện tập:
Bài 25/16
Ta có: 
Lân lượt nhân cả tử và mẫu của phân số với 2;3;4;5;6;7 ta được các phân số 
có hai chữ số? 
Bài 26/16:
Gv treo bảng phụ:
A | | | | | | | | | | | | | B
Học sinh lên bảng vẽ các đoạn thẳng theo yêu cầu của đề bài. 
Bài 27/16:
Hoàn toàn không đúng vì trên tử và dưới mẫu là một tổng. Muốn sửa lại cho đúng phải làm như sau:
H§3:LuyƯn tËp
Bài 36/8:
Gv cho 2 học sinh lên bảng giải.
Bài 35/8:tìm x:
Gv cho 1 học sinh giải.
Bài 34/8 
Gv cho 1 học sinh giải
HĐ4:H­íng dÉn vỊ nhµ
-BTVN:38;33;37;27;30/7-8 
Học sinh tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu của đề bài, rồi đo và vẽ trên bảng.
CD=AB mà AB=12 đoạn thẳng bằng nhau.
ÞCD=.12=9(đoạn)
Tương tự EF=AB
ÞE F=.12=10(đoạn
HS lên giải, cả lớp nhận xét, bổ sung. 
Bài 26/16:
CD=AB mà AB=12 đoạn thẳng bằng nhau.
ÞCD=.12=9(đoạn)
Tương tự EF=AB
ÞE F=.12=10(đoạn)
GH=AB
 ÞGH=.12=6(đoạn)
Bài 27/16:
Không được vì
Trên tử là 1 tổng,dưới mẫu cũng là một tổng.
Aùp dụng:
Rút gọn:
	=
Tuần 24. Ngày soạn: 02/02/11
 Tiết 75:
 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. 
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước quy đông mẫu số nhiều phân số.
2/Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số với các mẫu là nhưnữg số không quá 3 chữ số.
3/Gây cho học sinh có ý thức làm việc theo một quy trình, thói quen tự học qua việc đọc và làm theo SGK.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ.
2/HS:Giấy nháp.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
HS1:Tìm BCNN của:80 và 24
HS2:Tìm BCNN của:40 và 20
 8 và 3.
HĐ2:Đặt vấn đề:
Làm thế nào để có mẫu số chung của các phân số:
HĐ3:Hình thành khái niệm quy đồng mẫu số nhiều phân số:
Gv nêu ví dụ:
Xét hai phân số:
?Hai phân số này đã tối giản chưa?
?Hãy tìm BCNN của 8 và 3?
?Hãy tìm hai phân số bằng hai phân số đã cho có mẫu bằng 24?
-Gv nêu cách làm trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.
-Gv cho học sinh dùng giấy nháp để làm �1
Học sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp 80=24.5; 24=23.3 BCNN(80;24)=24.5.3= 240.
-Vì 40⋮20 nên BCNN(40;20)=40. 
Vì 8;3 là hai số nguyên tốcùng nhau nên BCNN(8;3)=24
-Đây là hai phân số tối giản.
BCNN(8;3)=24 vì 8 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Để có mẫu bằng 24 ta nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với 3 và phân số thứ hai với 8. 
1/Quy đồng mẫu số hai phân số:
xét hai phân số: . Đây là hai phân số tối giản. Chúng có BCNN của các mẫu bằng 24
Ta lại có:
Hai phân số trên có mẫu bằng nhau.Việc biến đổi 2 phân số bằng 2 phân số 
Gv phân tích cách làm và hỏi:
48;72;96 có phải là mẫu chung của của hai phân số đã cho không?
-Gv nêu ta thường lấy BCNN của các mẫu
Cho HS điền ?.1 ở bảng phụ
HĐ4:Quy đồng mẫu số của nhiều phân số:
Hoạt động nhóm: 
-Gv treo bảng phụ có ghi hoạt động của hai nhóm ?.2
-Gv chia nhóm và chỉ định nhóm trưởng.
-Gv cho mỗi nhóm 1 học sinh đọc nội dung hoạt động nhóm
-Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực hiện.
-Phát hiệu lệnh thực hiện nhóm trong 10 phút.
-Các nhóm thảo luận là làm bài.Gv đi kiểm tra và hướng dẫn khi cần thiết.
Tổ chức thảo luận:
-Gv cho học sinh nhóm 1 trình bày kết quả. Nhóm 3 bổ xung.
Gv cho học sinh nhắc lại các bước quy đồng. Gv bổ xung cho hoàn chỉnh.
GV cho HS trình bày tại chỗ ?3 GV điền trong bảng phụ 
Câu b về tự quy đồng.
Có.
HS lên điền
-HS hoạt động nhóm
?.2
a.Vì 2, 3, 5, 8 là các số nguyên tố cùng nhau nên 
BCNN=2.3.5.8=240
b. 240 :2=120; 240:3=80;240:5=48; 240:8=30
Vậy ½ = 120/240
-3/5=-144/240
2/3=160/240
-5/8=-150/240
HS đọc KQ tại chỗ 
a. 30=2.3.5
BCNN(12,30)= 60
60:12=5; 60:30=2
=5.5/12.5=25/60
=7.2/30.2=14/60
có mẫu bằng nhau ta gọi là quy đồng phân số.
Ngoài 24 là mẫu số chung, ta còn có các mẫu chung là 48;72
�1 48;-50;-72;-75;-96;-100 
2/Quy đồng mẫu số nhiều phân số:
a/Ví dụ:
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
và 
-Tìm BCNN của 16 và 24:
16=24;24=23.3
BCNN(16;24)=24.3=48
-Tìm thừa số phụ:
thừa số phụ thứ nhất:
48:16=3; thứ hai:48:24=2
-Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ.
=
=
b/Quy tắc:SGK/18
c/Aùp dụng:
�3
3/Luyện tập:
Bài 28/19
a/ Quy đồng: ;;
16=24;24=23.3;56=23.7
BCNN=24.3.7=336
-Thừa số phụ lần lượt bằng:336:16=21;336:24=14
336:56=6
HĐ5:Luyện tập:
Gv cho học sinh làm bài 28/19
Gv cho học sinh làm bài 30/19.
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
-Học sinh tự tìm ra nhận xét:
Nếu mẫu này chia hết cho mẫu kia thì mẫu số chung là?
Nếu các mẫu là những số nguyên tố cùng nhau thì MSC là?
-BTVN:29;31/19.
-hai học sinh lên bảng giải bài 28.
-Bốn học sinh giải bài 30/19
=;=
=
b/ Phân số chưa tối giản vì cả tử và mẫu có thể rút gọn cho7. Nên rút gọn trước khi quy đồng.
Bài 30/19:Quy đồng:
a/ ;
Vì 120⋮40 nên BCNN(120;40)=120
 ;=
b/ ;
=(rút gọn)
BCNN(73;13)=939
Thừa số phụ lần lượt bằng:13;73
=;=

TuÇn 24Ngày soạn: 06/02/10
 Ngày giảng:09/02/10 Tiết 76
 LUYỆN TẬP. 
A/MỤC TIÊU:
1/Tiếp tục củng cố một cách vững chắc kỹ năng quy đồng các phân số.Đặc biệt học sinh sử dụng thành thạo các tính chất chia hết,số nguyên tố cùng nhau để tìm BCNN.
2/Thông qua các bài tập,củng cố các kiến thức có liên quan như tìm BCNN.
3/Học sinh sử dụng cẩn thận linh hoạt trong một số trương hợp quy đồng phân số.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ ghi nội dung bài 36.
2/HS: Phiếu học tập.
C/ Ph­¬ng ph¸p:
- Ho¹t ®éng nhãm, ®µm thậi , vÊn ®¸p
D. TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
-HS1:Giải bài 32a/19
-HS2:Giải bài 32b/19
HĐ2:Chữa bài tập:
Bài 29/19:
GV cho 3 học sinh lên sửa bài tập.Gv gợi ý:-6 có thể viết dưới dạng phân số có mẫu bằng?
Bài 31/19:
Gv cho 2 học sinh lên giải.
Bài33/19:GV cho 2 học sinh giải.
Gợi ý:Phân số nào có mẫu là số nguyên âm thì viết dưới dạng mẫu nguyên dương để quy đồng. 
-2 học sinh giải;số còn lại nháp.
Học sinh nháp.
Học sinh trả lời:
a. Có vì 30/-84=5/-14
b.Có vì: -6/102=-1/17
-9/153=-1/17
Phân số có mẫu là số nguyên âm ta có thể nhân cả tử và mẫu với -1 
Bài 32/19:Quy đồng:
a/ ;;
BCNN(7;9;21)=7.9=63
-Thừa số phụ lần lượt bằng:9;7;3
-Quy đồng: = 
=;=.
b/ ;
BCNN=23.3.11
-TSP:22;3
-Quy đồng: =;=;
Bài 33:Quy đồng:
a/ ;;;
Ta có=;=

Bài 36/20:Gv cho học sinh đọc đề bài.
Hoạt động nhóm:
Gv treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh giải theo nhóm.
-phân công nhóm trưởng
-Cho 1 học sinh đọc đề.
-Gv hướng dẫn lần 2.
-Phát hiệu lệnh hoạt động nhóm với thời gian 10 phút.
-Gv đi xuống từng nhóm để kiểm tra và hướng dẫn học sinh giải. 
-Thảo luận chung:
 Gv cho nhóm 2 và 3 trình bày và điền vào chữ vào ô vuông đã quy định.
Học sinh đọc
Học sinh làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng.
-N=
-H=
-I=
-M=
BCNN=60
-Các thừa số phụ:3;2;4
Quy đồng:
=;=;
=
Bài 36/20:Đố vui:
Đó là chữ:
HỘI AN MỸ SƠN.
HĐ3:Hướng dẫn về nhà:
-Học sinh làm 21;22;23;45/9
Tuần : 27.Ngày soạn : 03/ 03/2010
 Ngày dạy :05/03/2010
TiÕt 83. LUYỆN TẬP
Mục tiêu : 
– HS có kỹ năng tìm số đối của một số , có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số .
– Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận , chính xác .
Chuẩn bị :
– HS xem lại quy tắc rút gọn phân số , cộng trừ phân số .
– Tìm phân số đối , quy đồng mẫu .
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 34).
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút )
– Thế nào là hai số đối nhau , cho ví dụ ?
– Quy tắc trừ phân số ? Bài tập áp dụng ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố quy tắc cộng trừ phân số , quy tắc chuyển vế :
GV : Số chưa biết trong ô vuông đóng vai trò là gì trong các phép tóan ứng với từng câu ?
GV : Dựa vào câu d) củng cố phép trừ là phép tóan ngược với phép cộng , hai số đối nhau .
HĐ2 : Tương tự hoạt động 1 , có thể kết hợp so sánh hai phân số để điền số thích hợp vào chỗ ..
GV : Yêu cầu HS nêu cách thực hiện .
– Chú ý rút gọn phân số khi có thể .
HĐ3 : Củng cố việc tìm số đối của một số và các ký hiệu có liên quan :
GV : Hãy giải thích ý nghĩ các ký hiệu đã cho ở cột1 ?
GV : Hướng dẫn điền vào các ô tương ứng và giải thích sự thu gọn các dấu .
GV : Em có thể nói gì về “số đối của số đối của một số “ ?
HĐ 4: Củng cố ứng dụng số đối ở BT 66 , ư ... I bằng số HS cả lớp .
Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp .
Vậy 8 HS giỏi chính là : 
Suy ra số HS lớp 6D là :
 (HS) .
– Số HS giỏi là : (HS)
Củng cố:
– Ngay phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải .
– Oân thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
 Tuần : 34 	
Ngày soạn : 15/4/10
Ngày dạy :16/4/10
Tiết 108. ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Mục tiêu : 
– Ôân tập một số ký hiệu tập hợp : .
– Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
– Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập .
Chuẩn bị :
– Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66)
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp :
GV : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) .
– Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa .
GV : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66)
GV : Hướng dẫn bài tập 170 .
– Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng .
– Giao của hai tập hợp là gì ?
 GV : Hướng dẫn HS trình bày như phần bên .
HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết :
GV : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) .
– Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để :
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b/ *7* chia hết cho 15 ?
GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên .
HĐ3 : Oân tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung .
GV : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố 
GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ?
– Tương tự với BCNN .
HS : Đọc các ký hiệu : .
HS : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 .
HS : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp .
HS : Đọc đề bài sgk .
HS : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 
– Tương tự với số lẻ .
HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho .
HS : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9
HS : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm *
– Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ).
HS : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số .
– Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số .
HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học .
BT 168 (sgk : tr 66) .
 – các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : .
BT 170 (sgk : tr 67) .
BT (bổ sung)
a) 
b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 .
BT 8 : (sgk : tr 66) .
– Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 .
– Khác nhau : về ước số .
Củng cố:
– Tìm x , biết : 	a/ 
	b/ và 0 < x < 500.
Hướng dẫn học ở nhà :
– Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z 
– Phân số : rút gọn, so sánh phân số .
– Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) .
 Tuần : 35 	
Ngày soạn : 15/04/10
Ngày dạy :17/04/10
Tiết 109. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
– Ôân tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số .
– Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số .
– Ôân tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số .
– Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS .
Chuẩn bị :
– HS chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước .
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số :
GV : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ?
– Bài tập củng cố :
1. Rút gọn các phân số sau:
a/ ; b/ ; 
– Thế nào là phân số tối giản ?
2. So sánh các phân số :
a/ và 
b/ và 
c/ và 
GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên .
BT 174 (sgk : tr 67) .
GV : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ?
GV : Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A
– Thực hiện như phần bên .
HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán :
GV : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) .
– Tìm ví dụ minh họa .
GV : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) .
GV : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) .
HS : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số .
HS : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên .
HS : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 
HS : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 
HS : Vận dụng vào bài tập .
HS : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B
HS : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên .
HS : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63).
–Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z .
– Tương tự với phép chia .
– Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) .
– Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết .
– Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên .
HS :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số .
BT 1 
a) ; b) ; c) 
BT 2 
a) ; b) 
c) .
BT 174 (sgk : tr 67)
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A > B.
BT 171 (sgk : tr 67) 
BT 169 (sgk : tr 66) .
a) an = a.a .  a (với n 0) 
 n thừa số a
Với a 0 thì a0 = 1 .
b) am . an = .
 am : an = 
Củng cố:
– Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan .
– BT 172 (sgk : 67) : Gọi số HS lớp 6C là x :
	Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) .
	Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Oân tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan .
– Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại .
– Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số .
– BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .
 Tuần : 35 	
Ngày soạn : 18/04/10
Ngày dạy :2004/10
Tiết 110. ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
– Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức .
– Luyện tập dạng toán tìm x .
– Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ ..
– Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
Chuẩn bị :
– HS chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước 
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức .
GV : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ?
– Tính chất nào được áp dụng ?
GV : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước .
GV : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) HS chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính .
HĐ2 : Toán dạng tìm x.
GV : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ?
GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên.
HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số .
GV : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào?
GV : Đưa ra công thức tổng quát : .
GV : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức .
GV : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số .
– Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
GV : Chú ý với HS :
- Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ?
- Vậy Vxuôi – Vngược = ?
HS : Phân số “xuất hiện” nhiều lần 
HS : Tính chất phân phối .
– Thực hiện thứ tự như phần bên .
HS : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại .
HS : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học .
HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) .
HS : Trả lời theo tỉ số sgk .
HS : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng .
HS : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số .
HS : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau :
- Ca nô xuôi dòng hết 3h .
- Ca nô ngược dòng hết 5h.
Vnước = 3 km/h 
- Tính S kh sông = ?
HS : Vxuôi = Vca nô + Vnước
Vngược = Vca nô - Vnước
Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước
BT1 : Tính giá trị biểu thức :
.
BT 176 (sgk : 67) .
a) 1 .
b) T = 102 . M = -34 .
Vậy 
Bài tập (bổ sung) .
Tìm x, biết : 
BT 178 (sgk : tr 68) .
Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) .
 suy ra a = 5m
b) b 2,8m
c) . Kết luận : không là tỉ số vàng .
BT 173 (sgk : tr 67)
Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : 
Ca nô ngược dòng : 
Củng cố:
– Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) .
– Bài tập tương tự : Tìm x, biết : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 tuan 24.doc