I/. Mục tiêu:
HS: Hiểu biết các tính chất cơ bản của phép nhân
Biết tính tích của nhiêu số nguyên, biết xác định dấu của tích nhiêu số nguyên
Biết vận dụng các tích chất trong tính toán và biến đổi biểu thức
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 12 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
Gọi 1 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? Nếu sai hãy cho một ví dụ chứng tổ là khẳng định sai
a). Tích hai số nguyên cùng đấu là một số nguyên dương
b). Tổng hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương
c). Tích hai số nguyên khác đấu là một số nguyên âm
d). Tổng hai số snguyên khác dấu là một số nguyên âm
Bài mới:
GV: Viết mục 1 lên bảng
HS: Tìm hiểu tính chất 1 và và ví dụ
12. Tính chất của phép nhân
1. Tích chất giao hoán
ab=ba
Ví dụ: 2(-3)=(-3) 2 vì cùng bằng -6
GV: Viết mục 2 lên bảng
HS: Tìm hiểu tính chất 4 , ví dụ
HS: Tìm hiểu chú ý qua trình bày của GV
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Tích một số chăn các thừa số nguyên âm có dấu gì?
Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì?
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
2. Tính chất kết hợp
(ab) c=a(bc)
Ví dụ:
[9(-5)] 2=9[(-5) 2] vì cùng bằng -90
Chú ý: Nhờ có tính chất kết hợp ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm. số nguyên.
Chẳng hạn: abc=a(bc)=(ab) c
Khi thực hiện phép nhân nhiêu số nguyên, ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí của các thừa số, đặt dấu ngoạc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý
Ta cũng gọi tích n số nguyên a là luý thừ bậc n của a ( cách đọc và kí hiệu như số tự nhiên)
Ví dụ: (-2) (-2) (-2)=(-2)3 .
Tích một số chăn các thừa số nguyên âm có dấu dương
Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm
Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0:
a). Nếu có chẵn các thừa số nguyên âm thì tích đó mang dấu "+"
b). Nếu một số lẻ các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"
Tuần: 21 Tiết: 62 Luyện tập 11 23-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Hiểu quy tắc và vận dụng tính đúng kết quả nhân hai số nguyên khác dấu Luyện kĩ năng thực hiện phép nhân các số tự nhiên II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện 11 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Tính: a). 2ì234 ; b). (-23) ì(-3) ; c). (-17) ì23 d). 21ì(-11) HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đè bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 85. Tính a). (-25) ì8 ; b). 18ì(-15) c) (-1500) ì(-100) ; d) (-13)3 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Luyện tập 11 Bài 85. Tính a). (-25) ì8=-200 b). 18ì(-15)=-270 c) (-1500) ì(-100)=150000 d) (-13)3=(-13) ì(-13) ì(-13)=-2197 HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 77 SGK-T89 Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một bộ quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều vải để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu dm, biết a). x=3? b). x=-2? HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 77 SGK-T89 chiều vải để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng a). 250ì3=750dm b). 250ì(-2)=-500dm HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 83. Giá trị của biểu thức (x-2)ì(x+4) khi x=-1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây A. 9 , B. -9 , C. 5 , D. -5 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 83. Giá trị của biểu thức (x-2)ì(x+4) khi x=-1 là -9 x=-1 thì (-1-2)(-1+4)=-3ì3=-9 HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 84. Điền dấu "+", "-" thích hợp vào ô trống: Dấu của a Dấu của b Dấu của aìb Dấu của aìb2 + + + - - + - - GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 84. Điền dấu "+", "-" thích hợp vào ô trống: Dấu của a Dấu của b Dấu của aìb Dấu của aìb2 + + + + + - - + - + - - - - + - HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 86. Điền số vào ô trống cho đúng a -15 13 9 b 6 -7 -8 ab -39 28 -36 8 HS: NX và sử sai (nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 86. Điền số vào ô trống cho đúng a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 87. Biết rằng 32=9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9? GV: NX và đưa ra đáp án Bài 87 32=9. Có còn số nguyên -3 mà bình phương của nó cũng bằng 9 GV: Hương dẫn sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép nhân các số nguyên Bài 89. Sử dụng máy tính bỏ túi VD: (-3)ì7 ; 8ì(-5) , (-17) ì(-15) HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài a). (-1356) ì17 b). 39ì(-152) c). (-1909) ì(-75) HS: Đứng tại chỗ nêu cách làm GV: NX và đưa ra đáp án cách làm Bài 89. Sử dụng máy tính bỏ túi VD: * (-3)ì7 lần lượt ấn các nút kết quả -21 hoạc * 8ì(-5) lần lượt ấn các nút kết quả -40 * (-17) ì(-15) lần lượt ấn các nút kết quả 255 hoạc HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học và làm bài tập SBT luyện 11 trang 70, 71 Tuần: 21 Tiết: 63 12. Tính chất của phép nhân 23-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Hiểu biết các tính chất cơ bản của phép nhân Biết tính tích của nhiêu số nguyên, biết xác định dấu của tích nhiêu số nguyên Biết vận dụng các tích chất trong tính toán và biến đổi biểu thức II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 12 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 1 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? Nếu sai hãy cho một ví dụ chứng tổ là khẳng định sai a). Tích hai số nguyên cùng đấu là một số nguyên dương b). Tổng hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương c). Tích hai số nguyên khác đấu là một số nguyên âm d). Tổng hai số snguyên khác dấu là một số nguyên âm HD2 30’ Bài mới: GV: Viết mục 1 lên bảng HS: Tìm hiểu tính chất 1 và và ví dụ 12. Tính chất của phép nhân 1. Tích chất giao hoán aìb=bìa Ví dụ: 2ì(-3)=(-3) ì2 vì cùng bằng -6 GV: Viết mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu tính chất 4 , ví dụ HS: Tìm hiểu chú ý qua trình bày của GV HS: Tìm hiểu và làm bài tập Tích một số chăn các thừa số nguyên âm có dấu gì? Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì? HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 2. Tính chất kết hợp (aìb) ìc=aì(bìc) Ví dụ: [9ì(-5)] ì2=9ì[(-5) ì2] vì cùng bằng -90 u Chú ý: Nhờ có tính chất kết hợp ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm.... số nguyên. Chẳng hạn: aìbìc=aì(bìc)=(aìb) ìc Khi thực hiện phép nhân nhiêu số nguyên, ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí của các thừa số, đặt dấu ngoạc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý Ta cũng gọi tích n số nguyên a là luý thừ bậc n của a ( cách đọc và kí hiệu như số tự nhiên) Ví dụ: (-2) ì(-2) ì(-2)=(-2)3 . Tích một số chăn các thừa số nguyên âm có dấu dương Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm u Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0: a). Nếu có chẵn các thừa số nguyên âm thì tích đó mang dấu "+" b). Nếu một số lẻ các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-" GV: Viết mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập aì(-1)=(-1) ìa=? Đố vui: Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn bình nói có đúng không? Vì sao? HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 3. Tính chất nhân với 1 aì1=1ìa=a aì(-1)=(-1) ìa=-a Bạn bình nói có đúng. Vì hai số nguyên đối nhau là hai số nguyên khác nhau song có bình phương bằng nhau GV: Viết mục 4 lên bảng Trình bày tính chất và chú ý HS: Tìm hiểuvà làm bài tập Tính bằng hai cách và so sánh kết quả a). (-8) ì(5+3) b). (-3+3) ì(-5) GV: Cho 2 HS lên bảng làm bài HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài tập cho thêm Thực hiện phép tính: a). 17ì(-3) ì(-7) ì(-5) b). 4ì9ì(-21) ì(-3) GV: Cho 2 HS lên bảng làm bài HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 4. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng aì(b+c)=aìb+aìc u Chú ý: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ: aì(b-c)=aìb-aìc Tính bằng hai cách và so sánh kết quả a). (-8) ì(5+3) C1: (-8) ì(5+3) = (-8) ì8=-64 C2: (-8) ì5+(-8) ì3 =-40+(-24)=-64 b). (-3+3) ì(-5) C1: (-3+3) ì(-5) = 0ì(-5)=0 C2: (-3) ì(-5)+(-5) ì3 =15+(-15) =0 Bài tập cho thêm a). 17ì(-3) ì(-7) ì(-5)=[ 17ì(-3)] ì[(-7) ì(-5)] =-51ì35=-1785 b). 4ì9ì(-21) ì(-3)= (4ì9)ì[(-21) ì(-3)] =36ì63=2268 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học và làm bài tập SGK trang 95, 96 vào vở bài tập Tuần: 21 Tiết: 64 Luyện tập 12 23-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Củng cố tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán , kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng Luyện tập tính tích của nhiêu số nguyên, xác định dấu của tích nhiêu số nguyên và biến đổi biểu thức II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 12 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Nêu, viết biểu thức tổng quát tích chất của phép nhân các số nguyên Thực hiện phép tính: a). 15ì(-2) ì(-5) ì(-6) b). 4ì7ì(-11) ì(-2) HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đề bài lên bảng HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 135 SBT-T71. Thay một thừa số bằng tổng để tính: a). -53ì21 b). 45ì(-12) HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Luyện tập 12 Bài 1. Thay một thừa số bằng tổng để tính: a). -53ì21=(-53) ì(20+1)=(-53) ì20+(-53) ì1 =-1060+(-53)=-1113 b). 45ì(-12)=45(-10-2)=45ì(-10)-45ì2 =-450-90=-540 GV: Viết đề bài lên bảng HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 136 SBT-T71. Tính a). (26-6)(-4)+31(-7-13) b). (-18) ì(55-24)-28(44-68) Bài 2. Tính a). (26-6)(-4)+31(-7-13) =20ì(-4)+31ì(-20)=-80-620=-700 b). (-18) ì(55-24)-28(44-68) =(-18) ì31-28ì(-24)=-558+672 =114 GV: Viết đề bài lên bảng HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 137 SBT-T71. Tính nhanh: a). (-4) ì(+3) ì(-125) ì(+25) ì(-8) b). (-67) ì(1-301)-301ì67 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 3. Tính nhanh: a). (-4) ì(+3) ì(-125) ì(+25) ì(-8) =(-4) ì(+25) ì (-125) ì (-8) ì (+3) =-100ì1000ì(+3)=-300000 b). (-67) ì(1-301)-301ì67 =(-67)-(-67) ì301-67ì301 =-67+67ì301-67ì301 =-67 GV: Viết đề bài lên bảng HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 138 SBT-T71. Viết các tích sau thành dạng luỹ thừ của một số nguyên: a). (-7) ì(-7) ì(-7) ì(-7) ì(-7) ì(-7) b). (-4) ì(-4) ì(-4) ì(-5) ì(-5) ì(-5) HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 4. Viết các tích sau thành dạng luỹ thừa của một số nguyên: a). (-7) ì(-7) ì(-7) ì(-7) ì(-7) ì(-7)=(-7)5 b). (-4) ì(-4) ì(-4) ì(-5) ì(-5) ì(-5) =(-4) ì(-5) ì (-4) ì(-5) ì (-4) ì (-5) =20ì20ì20=203 GV: Viết đề bài lên bảng HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 98 SGK-T96. Tính giá trị của biểu thức. a). (-125) ì(-13) ì(-a) với a=8 b). (-1) ì(-2) ì(-3) ì(-4) ì(-5) ìb với b=20 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 98 SGK-T96. Tính giá trị của biểu thức. a). với a=8 ị (-125) ì(-13) ì(-a) =(-125) ì(-13) ì(-8) =(-125) ì(-8) ì(-13)=1000ì(-13)=-13000 b). với b=20 ị (-1) ì(-2) ì(-3) ì(-4) ì(-5) ì20 Nhóm thừa số thứ nhất, hai,ba với nhau; nhóm thừ số thứ tư với thừa số thứ năm ta được: =-6ì20ì20=-6ì400=2400 HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 99 SGK-T96. áp dụng tính chất a(b-c)=ab-ac, điền số thích hợp vào ô trống: a). ì(-13)+8ì(-13)=(-7+8) ì(-13)= b). (-5) ì(-4- )=(-5) ì(-4)-(-5) ì(-14)= HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 99 SGK-T96. áp dụng tính chất a(b-c)=ab-ac, điền số thích hợp vào ô trống: a).-7 ì(-13)+8ì(-13)=(-7+8) ì(-13)= -13 b). (-5) ì(-4- (-14)) =(-5) ì(-4)-(-5) ì(-14)= -50 HS: tìm hiểu và làm bài Bài 100 SGK-T96. Giá trị của tích mìn2 với m=2, n=-3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây A. -18 ; B. 18 ; C. -36 ; D. 36 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 100 SGK-T96. Giá trị của tích mìn2 với m=2, n=-3 thì mìn2=2ì(-3)2=2ì9=18 ị chọn : B. 18 HD3 5 Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học và làm bài tập SGK trang 95, 96 vào vở bài tập , Bài tập 142-149 SBT trang 72, 73
Tài liệu đính kèm: