I. Mục tiêu :
– HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán , kết hợp , nhân với số 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
– Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .
– Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức .
II. Chuẩn bị :
– HS : xem lại các quy tắc nhân số nguyên , các tính chất của phép nhân trong N
III. Phương pháp:
- hoạt động nhóm, vấn đáp
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ:
– Các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên .
2. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1 : Giới thiệu tính chất giao hoán sau khi củng cố các tính chất phép nhân trong N:
GV : Yêu cầu HS thực hiện như trong N .
HĐ2 : Giới thiệu tính chất kết hợp :
GV : Em hãy nêu dạng tổng quát của tính chất kết hợp ?
GV : Hướng dẫn vận dụng tính chất vào bài tập ví dụ .
GV : Khẳng định tác dụng của tính chất trên trong việc tính nhanh .
GV : Giới thiệu nội dung phần chú ý (sgk : tr 94)
GV : Củng cố các nội dung có liên quan như : Kết hợp nhiều thừa số , thay đổi vị trí các thừa số , lữy thừa bậc n của số nguyên a
GV : Củng cố dấu trong tích có nhiều thừa số là nguyên âm .
HĐ3 : Giới thiệu tính chất “ nhân với 1 “ .
GV : Cho ví dụ minh hoạ và hướng dẫn làm ? 3 :
- Ta có đẳng thức :
a .(-1) = (-1) . a là do tính chất gì ?
GV : Khi đổi dấu một thừa số thì tích có đổi dấu không ? Ap dụng giải thích ?3.
GV : Hướng dẫn bài tập ?4 tương tự BT 87 .
HĐ4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
GV : Hãy viết dạng tổng quát của tính chất ?
GV : Yêu cầu HS thực hiện nhân phân phối :
a [ b + (-c)] = ?
GV : Liên hệ kết luận tính chất phân phối trên vẫn đúng đối với phép trừ .
GV : Hướng dẫn thực hiện ?5 theo hai cách . HS : Thực hiện các ví dụ của GV đưa ra như phần bên .
HS : Phát biểu dạng tổng quát như tính chất kết hợp của phép nhân trong N.
HS : Thực hiện ví dụ bên (tính bằng cách hợp lí nhất).
HS : Đọc nội dung phần chú ý sgk và nghe giảng .
HS : Làm bài tập ?1 ; ?2.
Và rút ra nhận xét tương tự (sgk : tr 94).
HS : Tính chất giao hoán .
HS : Tích đó thay đổi dấu .
Từ : a. 1 = 1 . a = a .
Nên : a .(-1) = (-1) . a = -a.
HS : làm ?4 .
Vd : 2 -2
nhưng 22 = (-2)2 = 4 .
HS : Viết tương tự trong N.
HS : Thực hiện như đối với phép cộng .
H s : Thực hiện ?5 theo 2 cách :
– Ap dụng tính chất nhân phân phối .
– Thực hiện trong ngoặc đơn trước, sau đó nhân . I. Tính chất giao hoán :
a . b = b . a
Vd : (-5) . 11
= 11 . (-5) = - 55.
(-4) . (-7) = (-7) . 4
= 28 .
II. Tính chất kết hợp :
(a . b) . c = a . (b . c).
Vd1 : a/ 15 .(-2) . (-5) . (-6) .
b/ 4 . 7 . (-11) . (-2) .
* Chú ý : (sgk : tr 94) .
Vd2 : (-3)3 = (-3) . (-3) . (-3)
III. Nhân với 1 :
a . 1 = 1 . a = a.
IV. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
a (b + c) = ab + ac.
a (b- c) = ab – ac .
Vd : Tính bằng hai cách và so sánh kết quả :
a) (-8) . (5 + 3) .
b) (-3 + 3) . (-5).
Tuần : 20 Ngày soạn:02/01/11 Tiết 62. LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặt biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương ). – Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân . – Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên . Chuẩn bị : – HS : Bài tập luyện tập (sgk : tr 92, 93). Phương pháp” - hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại Hoạt động dạy và học : Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu , nhân với số 0 ? – Bài tập 79 (sgk : tr 91) . – Quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên ? BT 83 (sgk : tr 92). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố quy tắc về dấu khi nhân số nguyên (bình phương số nguyên). GV : Bình phương của số b nào đó nghĩa là gì ? GV : Bình phương của một số nguyên b bất kỳ sẽ mang dấu gì ? GV : Khẳng định lại vấn đề vừa nêu và yêu cầu HS tìm ví dụ minh họa . HĐ2 : Củng cố vận dụng quy tắc nhân số nguyên : GV : Tìm điểm giống, khác nhau trong hai quy tắc trên GV : Có thể hướng dẫn HS nhân phần dấu rồi nhân phần số . HĐ3 : Quy tắc nhân dấu tương tự quy tắc chia dấu : GV: Bằng cách nào để điền số thích hợp vào các ô trống . GV : Liên hệ bảng giá trị giới thiệu “ phép chia dấu “ tương tự việc nhân dấu của số nguyên . HĐ4 : Củng cố định nghĩa bình phương của số nguyên và quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu : GV : Trình bày nhận xét về dấu khi bình phương một số nguyên ? GV : Đặt câu hỏi theo yêu cầu bài toán . HS : Vận dụng quy tắc nhân dấu như bảng tóm tắt lý thuyết vừa học giải tương tự . HS : b2 = b . b . HS : Mang dấu ”+”. HS : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu và vận dụng vào bài tập tương tự phần ví dụ HS : Đều nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng . HS : Tuỳ theo ô trống có thể là tìm tích khi biết hai thừa số hay tìm thừa số chưa biết . HS : Trình bày “ bảng chia dấu “ tương tự bảng nhân dấu . HS : Kết quả luôn là số không âm . HS : Còn số (-3) vì (-3)2 = 9 BT 84 (sgk : tr 92). – Dấu của tích a . b lần lượt là : + , - , - , + . – Dấu của a . b2 lần lượt là : + , + , - , - BT 85 (sgk : tr 93). a/ - 200 ; b/ - 270. c/ 150 000 ; d/ 169. BT 86 (sgk : tr 93). – Giá trị lần lượt của các cột là : -90 ; -3 ; -4 ; -4 ; -1 . BT 87 (sgk : tr 93) . – Còn số (-3) vì (-3)2 = 9 . Củng cố: – Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? số âm ? số 0 ? – Bình phương của mọi số đều là số không âm . Hướng dẫn học ở nhà : – Oân lại quy tắc nhân số nguyên , tính chất phép nhân trong N . – Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi nhân hai số nguyên tương tự (sgk : tr 93). – Chuẩn bị bài 12 “ Tính chất của phép nhân “ . Tuần : 20 Ngày soạn:02/01/11 Tiết 63 §12 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Mục tiêu : – HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán , kết hợp , nhân với số 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng . – Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên . – Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức . Chuẩn bị : – HS : xem lại các quy tắc nhân số nguyên , các tính chất của phép nhân trong N Phương pháp: - hoạt động nhóm, vấn đáp Hoạt động dạy và học : Kiểm tra bài cũ: – Các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên . Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Giới thiệu tính chất giao hoán sau khi củng cố các tính chất phép nhân trong N: GV : Yêu cầu HS thực hiện như trong N . HĐ2 : Giới thiệu tính chất kết hợp : GV : Em hãy nêu dạng tổng quát của tính chất kết hợp ? GV : Hướng dẫn vận dụng tính chất vào bài tập ví dụ . GV : Khẳng định tác dụng của tính chất trên trong việc tính nhanh . GV : Giới thiệu nội dung phần chú ý (sgk : tr 94) GV : Củng cố các nội dung có liên quan như : Kết hợp nhiều thừa số , thay đổi vị trí các thừa số , lữy thừa bậc n của số nguyên a GV : Củng cố dấu trong tích có nhiều thừa số là nguyên âm . HĐ3 : Giới thiệu tính chất “ nhân với 1 “ . GV : Cho ví dụ minh hoạ và hướng dẫn làm ? 3 : - Ta có đẳng thức : a .(-1) = (-1) . a là do tính chất gì ? GV : Khi đổi dấu một thừa số thì tích có đổi dấu không ? Aùp dụng giải thích ?3. GV : Hướng dẫn bài tập ?4 tương tự BT 87 . HĐ4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : GV : Hãy viết dạng tổng quát của tính chất ? GV : Yêu cầu HS thực hiện nhân phân phối : a [ b + (-c)] = ? GV : Liên hệ kết luận tính chất phân phối trên vẫn đúng đối với phép trừ . GV : Hướng dẫn thực hiện ?5 theo hai cách . HS : Thực hiện các ví dụ của GV đưa ra như phần bên . HS : Phát biểu dạng tổng quát như tính chất kết hợp của phép nhân trong N. HS : Thực hiện ví dụ bên (tính bằng cách hợp lí nhất). HS : Đọc nội dung phần chú ý sgk và nghe giảng . HS : Làm bài tập ?1 ; ?2. Và rút ra nhận xét tương tự (sgk : tr 94). HS : Tính chất giao hoán . HS : Tích đó thay đổi dấu . Từ : a. 1 = 1 . a = a . Nên : a .(-1) = (-1) . a = -a. HS : làm ?4 . Vd : 2 -2 nhưng 22 = (-2)2 = 4 . HS : Viết tương tự trong N. HS : Thực hiện như đối với phép cộng . H s : Thực hiện ?5 theo 2 cách : – Aùp dụng tính chất nhân phân phối . – Thực hiện trong ngoặc đơn trước, sau đó nhân . I. Tính chất giao hoán : a . b = b . a Vd : (-5) . 11 = 11 . (-5) = - 55. (-4) . (-7) = (-7) . 4 = 28 . II. Tính chất kết hợp : (a . b) . c = a . (b . c). Vd1 : a/ 15 .(-2) . (-5) . (-6) . b/ 4 . 7 . (-11) . (-2) . * Chú ý : (sgk : tr 94) . Vd2 : (-3)3 = (-3) . (-3) . (-3) III. Nhân với 1 : a . 1 = 1 . a = a. IV. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a (b + c) = ab + ac. a (b- c) = ab – ac . Vd : Tính bằng hai cách và so sánh kết quả : a) (-8) . (5 + 3) . b) (-3 + 3) . (-5). Củng cố: – Bài tập 92a ; 93b ; 94 (sgk : tr 95) Hướng dẫn học ở nhà : – Nắm vững các tính chất của phép nhân : công thức tổng quát và phát biểu bằng lời . – Học lý thuyết phần nhận xét , chú ý . – Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 95 ; 96). Tuần : 20.Ngày soạn: 07/01/11 Tiết 64. LUYỆN TẬP Mục tiêu : – Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số , phép nâng lên lũy thừa . – Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức , xác định dấu của tích nhiều số . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập (sgk : tr 95). Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên . Viết công thức tổng quát ? – Aùp dụng vào BT 92a (sgk : tr 95). – Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a ? Aùp dụng bài tập 94 (sgk : tr 95) . Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố lũy thừa với số mũ lẻ : GV : Lập phương của một số nguyên a là gì ? GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập . GV : Lũy thừa bậc chẵn của số nguyên âm mang dấu gì ? – Tương tự với lũy thừa số mũ lẻ ? HĐ2 : Củng cố tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng : GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện phép tính . GV : Hướng dẫn xác định đặc điểm cần chú ý ở bài toán là gì ? Nên áp dụng cách nào để giải ? GV : Giải tương tự với câu b. HĐ3 : Củng cố quy tắc nhân dấu qua bài so sánh : GV : Xác định số lượng các số âm, dương trong tích ? GV : Kết quả của tích là số âm hay dương ? HĐ4 : Tính giá trị biểu thức với nhân tử thay đổi : GV : Hướng dẫn thay các giá trị a, b tương ứng để tính giá trị biểu thức . HĐ5 : Củng cố tính chất : a (b – c ) = ab – ac . HS : Phát biểu tính chất phân phối đối với phép trừ ? GV : Chú ý tính hai chiều của tính chất vừa nêu . HS : Giải thích theo định nghĩa lũy thừa . HS : Trả lời như phần chú ý (sgk : tr 94) và áp dụng tìm số nguyên khác có tính chất tương tự . HS : Trả lời theo cách hiểu HS : Thừa số 26 lặp lại. – Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . HS : Trả lời các câu hỏi . – Kết quả là số âm hay dương dựa theo số lượng các thừ số âm hay dương . HS : Tính giá trị biểu thức như phần bên . HS : a (b – c ) = ab – ac . HS : Aùp dụng tính chất trên , điền số thích hợp vào ô trống BT 95 (sgk : tr 95). – Ta có : (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = -1. – Hai số nguyên khác là : 13 = 1 ; 03 = 0 . BT 96 (sgk : tr 95) . a) 237 . (-26) + 26 . 137. = 26 [ -237 + 137 ]. = 26 (-100) = -2 600. b) -2 150 . BT 97 (sgk : tr 95) . a) (-16) . 1 253 . (-8) . (-4) . (-3) > 0 . b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0 . BT 98 (sgk : tr 96) . a) A = (-125) . (-13) . (-a) , với a = 8 --> A = -13 000 . b) -2 400 . BT 99 (sgk : tr 96) . a) -7 ; -13 . b) -14 ; -50 . Củng cố: – Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk . – Xem lại các quy tắc nhân, chia số nguyên ,ước , bội của hai hay nhiều số . – Chuẩn bị bài 13 “ Bội và ước của một số nguyên “
Tài liệu đính kèm: