I/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
b. Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
c. Thái độ : Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II/TRỌNG TÂM
Tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bài soạn , bảng phụ ghi bài tập
Học sinh :- Học thuộc khái niệm tập hợp con
- Làm các bài tập 16 ,17,18,19,20 /tr13/sgk
IV/ TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 .
2. Kiểm tra miệng
GV: Kiểm tra qua phần bài mới
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ
GV nêu câu hỏi KT:
HS1: a/Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?(4đ)
b/Chữa bài tập 16 tr.7 Sgk?(4đ)
c/ Kiểm tra vở bài tập ( 2 đ)
Trả lời :
a/ Tập hợp có thể có một phần tử , vô số phần tử , hoặc không có phần tử nào , tập rỗng là tập không có phần tử nào
HS2:a/ Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B(4đ)
b/Chữa bài tập 19 tr. 713/sgk(4đ)
c/ Kiểm tra vở bài tập ( 2 đ)
Trả lời :
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Hoạt động 2:Làm tập mới:
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= 8; 9; 10 .; 20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK
Công thức tổng quát trong SGK
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 23
Bài tập 23 tr.14 SGK
Tính số phần tử của tập hợp như sau:
D= {21 ; 23; 25; . . .; 99}
E = { 32; 34; 36;. . . ; 96}
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu của nhóm:
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<>
- Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m<>
Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét.
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài tập 22/14 SGK
- Gọi hai HS lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
Bài 24 SGK
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- GV đưa đề bài 25 SGK lên màn hình
- Gọi HS đọc to đề
- Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
- Gọi 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất.
GV đưa đề bài 39 /8 SBT lên màn hình
- Yêu cầu HS đọc đề
- Gọi một HS lên bảng
Trò chơi: GV nêu đề bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
Luật chơi: hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng làm vào hai bảng phụ, đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc.
GV: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? 1/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập 16/tr13/sgk :
a/ A= 18
b/ B = 0
c/ C= N
d/ D =
Bài tập 19 tr. 7 SBT
A= {0;1 ;2 ;3 ; 4; 5;6;7;8;9}
B = { 0; 1; 2 ;3 ; 4 }
B A
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= 8; 9; 10 .; 20}
Có 20 -8 + 1= 13 phần tử
Công thức tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Có 99-10+1= 90 phần tử
Bài tập 23 tr.14 SGK
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
( b- a): 2+ 1( phần tử)
- Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:
(n- m):2 + 1 ( phần tử)
D= 21 ; 23; 25; . .; 99
Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)
E = 32; 34; 36;. ; 96
Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài tập 22/14 SGK
a/ C= 0; 2; 4; 6; 8
b/ L = 11; 13; 15; 17; 19
c/ A= 18 ; 20 ; 22
d/ B = 25; 27; 29; 31
Bài 24 SGK
A N
B N
N* N
Dạng 3: Bài toán thực tế:
A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam
B= Xingapo; Brunay; Campuchia
Bài 39 /8 SBT
B A; M A; M B
Đáp án:
1; 3 3; 5 5; 9
1; 5 3; 7 7; 9
1; 7 3; 9
1; 9 5;7
3. Bài học kinh nghiệm:
-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b)="" ta="" lấy(="" b-a):="" 2="" +="">
( phần tử)
- Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẽ tư m đến n ( m < n)="" ta="" lấy="" (n="" –m="" ):="" 2+="" 1="">
( phần tử).
Tuần 2 – Tiết 5 ND : 27- 08-2012 BÀI : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu Thái độ : Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II/TRỌNG TÂM Tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên : Bài soạn , bảng phụ ghi bài tập Học sinh :- Học thuộc khái niệm tập hợp con - Làm các bài tập 16 ,17,18,19,20 /tr13/sgk IV/ TIẾN TRÌNH: Ổn định: GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 .. Kiểm tra miệng GV: Kiểm tra qua phần bài mới 3. Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ GV nêu câu hỏi KT: HS1: a/Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?(4đ) b/Chữa bài tập 16 tr.7 Sgk?(4đ) c/ Kiểm tra vở bài tập ( 2 đ) Trả lời : a/ Tập hợp có thể có một phần tử , vô số phần tử , hoặc không có phần tử nào , tập rỗng là tập không có phần tử nào HS2:a/ Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B(4đ) b/Chữa bài tập 19 tr. 713/sgk(4đ) c/ Kiểm tra vở bài tập ( 2 đ) Trả lời : Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Hoạt động 2:Làm tập mới: Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước: Bài tập 21 tr. 14 SGK A= 8; 9; 10 .; 20 + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 + GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK Công thức tổng quát trong SGK Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B B= 10; 11; 12;. . . . ; 99 GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 23 Bài tập 23 tr.14 SGK Tính số phần tử của tập hợp như sau: D= {21 ; 23; 25; . . .; 99} E = { 32; 34; 36;. . . ; 96} GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm Yêu cầu của nhóm: Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b) Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m< n) Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày. Gọi HS nhận xét. Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước GV yêu cầu HS đọc đề bài. Bài tập 22/14 SGK Gọi hai HS lên bảng Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng Bài 24 SGK A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N Dạng 3: Bài toán thực tế: GV đưa đề bài 25 SGK lên màn hình Gọi HS đọc to đề Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. Gọi 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất. GV đưa đề bài 39 /8 SBT lên màn hình Yêu cầu HS đọc đề Gọi một HS lên bảng Trò chơi: GV nêu đề bài: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử Luật chơi: hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng làm vào hai bảng phụ, đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc. GV: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? 1/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 16/tr13/sgk : a/ A= 18 b/ B = 0 c/ C= N d/ D = Bài tập 19 tr. 7 SBT A= {0;1 ;2 ;3 ; 4; 5;6;7;8;9} B = { 0; 1; 2 ;3 ; 4 } B A 2/ Bài tập mới: Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước: Bài tập 21 tr. 14 SGK A= 8; 9; 10 .; 20} Có 20 -8 + 1= 13 phần tử Công thức tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử B= 10; 11; 12;. . . . ; 99 Có 99-10+1= 90 phần tử Bài tập 23 tr.14 SGK Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b- a): 2+ 1( phần tử) Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có: (n- m):2 + 1 ( phần tử) D= 21 ; 23; 25; . .; 99 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử) E = 32; 34; 36;.. ; 96 Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử) Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước Bài tập 22/14 SGK a/ C= 0; 2; 4; 6; 8 b/ L = 11; 13; 15; 17; 19 c/ A= 18 ; 20 ; 22 d/ B = 25; 27; 29; 31 Bài 24 SGK A N B N N* N Dạng 3: Bài toán thực tế: A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam B= Xingapo; Brunay; Campuchia Bài 39 /8 SBT B A; M A; M B A M B Đáp án: 1; 3 3; 5 5; 9 1; 5 3; 7 7; 9 1; 7 3; 9 1; 9 5;7 3. Bài học kinh nghiệm: -Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b) ta lấy( b-a): 2 + 1 ( phần tử) - Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẽ tư øm đến n ( m < n) ta lấy (n –m ): 2+ 1 ( phần tử). 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố : GV: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? HS:-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b) ta lấy( b-a): 2 + 1 ( phần tử) - Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẽ tư øm đến n ( m < n) ta lấy (n –m ): 2+ 1 ( phần tử). 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Bài cũ :- Xem lại các bài tập đã giải , học thuộc bài học kinh nghiệm - Làm các bài tập: 34, 35, 36, 37, 40, 41, 42 tr.8 SBT Bài mới : - Tiết sau học bài “ Phép cộng và phép nhân - Oân tại tính chất của phép cộng , phép nhân học ở tiểu học V. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đồ dùng dạy học
Tài liệu đính kèm: