I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng.
3. Thái độ: Có óc quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bài soạn Bảng phụ.
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc; Thước thẳng, bảng con.
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?
- Giải bài tập 19 (SGK).
Đáp án : A = 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ; B = 0;1;2;3;4 Nên B A.
3. Bài mới :
Tl HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
11’ HĐ 1: Tìm số phần tử của một tập hợp.
GV: gọi hs đọc đề bài 21 tr 14 SGK.
A = 8 ; 9 ; 10 ; . ; 20
+ GV gợi ý : A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 20
Hỏi: Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ?
Hỏi: Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a b ?
GV gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B
B = 10 ; 11; 12 ; . ; 99
GV gọi HS nhận xét.
GV: gọi hs đọc đề bài 23 SGK
Tính số phần tử của các tập hợp :
D = 21;23; 25; . ; 99
E = 32;34;36;.;96
GV yêu cầu HS làm theo nhóm
GV yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a <>
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m <>
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : Chia lớp thành 4 nhóm và chia bảng thành 4 gọi đại diện nhóm lên trình bày
GV gọi HS nhận xét
GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm
HS đọc đề.
HS: 20 8 + 1 = 13 phần tử
HS gồm b a +1 (phần tử)
1HS lên bảng làm :
99 10 + 1 = 90 phần tử
HS đọc kỹ đề.
HS : hoạt động theo nhóm Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày :
+ Tập hợp các số chẵn từ
a b có :
(b a) : 2 + 1 (phần tử)
+ Tập hợp các số lẻ từ m đến n có : (n m) : 2 + 1 (phần tử)
D = 21;23;25;.99 có :
(99 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = 32;34;36;.;96 có :
(96 32) : 2 + 1 = 33 phần tử
HS đại diện của các nhóm còn lại nhận xét Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp :
Bài 21/14 SGK
Ta có :
B = 10;11;12;.;99
Có 99 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
Bài 23/14 SGK
Ta có :
D = 21;23;25;.;99
Có : (99 21) : 2 + 1 = 40
Vậy tập hợp D có 40 phần tử.
E = 32;34;36;.;96
có : (96 32) : 2 + 1 = 33
Vậy tập hợp E có 33 phần tử.
Tuần : 2 Ngy soạn : /09/2012 Tiết : 4 Ngy dạy : /09/2012 § 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON : I.Mục tiu - Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. -. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu Ì và Æ -Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu Ì và ký hiệu Î II. Chuẩn bị - Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng. - Học sinh : Làm các bài tập về nhà. Bảng con, phấn viết. III phương pháp - Nêu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy – học Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210 Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số . Đáp án : = a.1000 + b.100 + c.10 + d HS2 : - Làm bài tập 13b. Đáp số : 1023 - Làm bài 15 tr 10 SGK Đáp án: a) XIV = 14 ; XXVI = 26 ; b) 17 = XVII ; Giảng bài mới : Tl HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 13’ HĐ1: Xác định số phần tử của một tập hợp. A = {5} ; B = {x ; y} C = {1;2;3;...; 100} N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} Hỏi : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử D = {10} ; E = {bút; thước} ; H = {x Î N / x £ 10} GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2 GV giới thiệu : Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào ta gọi A là hợp rỗng. Ký hiệu A = Æ Hỏi : Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử Củng cố : GV cho HS làm bài tập 17 SGK. Viết tập hợp và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 HS Trả lời : Tập hợp A có một phần tử Tập hợp B có hai phần tử Tập hợp C có nhiều phần tử Tập hợp N có vô số phần tử HS Trả lời : +Tập hợp D có 1 phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử + H = {0;1;2;3;4;5;6;7;8; 9;10} Tập hợp H có 11 phần tử HS : Không có số tự nhiên nào mà : x + 5 = 2 HS : nghe GV giới thiệu tập hợp rỗng HS trả lời như trong khung tr 12 SGK. HS lên bảng giải a) A = {0;1;2;...; 19;20} có 21 phần tử b) Tập hợp B không có phần tử nào Nên B = Æ 1 Số phần tử của một tập hợp Cho các tập hợp A = {5}: có một phần tử B = {x ; y}: có hai phần tử C = {1;2;3;...; 100}: có 100 phần tử. N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...}: có vô số phần tử. Chú ý : - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng được ký hiệu là Æ * Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào 10’ HĐ 2 Tập hợp con GV cho vẽ hình sau : Hỏi : Hãy viết các tập hợp E ; F ? Hỏi : Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? GV: Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F . Hỏi : vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa SGK GV giới thiệu ký hiệu : A Ì B hoặc B É A. Đọc là: A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A. HS : quan sát hình vẽ HS lên bảng viết : E = {x ; y} F = {x ; y ; c ; d} HS nhận xét :Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. HS Trả lời như SGK tr 13 HS nhắc lại định nghĩa HS : nghe giáo viên giới thiệu và cách đọc. 2. Tập hợp con : Ví dụ : Cho hai tập hợp Ta viết : E = {x ; y} F = {x ; y ; c ; d} Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F * Định nghĩa : Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B Ký hiệu : A Ì B Hay B É A Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A 13’ HĐ3 : Củng cố kiến thức 1) Cho M = {a ; b ; c} a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M 2) Cho tập hợp : A = {x ; y ; m} Hỏi: Đúng hay sai trong cách viết sau: m Ï A ; 0 Î A ; x Ì A ; {x ; y} Î A ; {x} Ì A ; y Î A Từ đó GV chốt lại : + Ký hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. + Ký hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?3 M = {1 ; 5} ; A = {1;3;5} B = {5;1;3} Hỏi : Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên GV giới thiệu: A Ì B ; B Ì A thì A = B. GV cho HS làm bài 16 tr 13 Nhận xét các bài giải. HS lên bảng làm a) A = {a ; b} B = {b ; c} ; C = {a ; c} b) A Ì M ; C Ì M ; B Ì M HS Trả lời : m Ï A (sai) ; 0 Î A (sai) x Ì A (sai) {x ; y} Î A (đúng) {x} Ì A (đúng) ; y Î A (đúng) 1HS lên bảng giải. Còn lại làm trên bảng con. M Ì A ; M Ì B B Ì A ; A Ì B HS giải bài 16 Chú ý : Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu A = B Bài 16 trang 13 SGK. a) A = {20} có 1 phần tử b) B = {0} có 1 phần tử c) C = N có vô số phần tử d) D = Æ không có phần tử nào 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Bài tập 18 ; 19 ; 20 tr 13 SGK. - Chuẩn bị cho tiết Luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM DUYỆT TUẦN 2 (tiết 4) Tuần : 2 Ngày soạn : /09/2012 Tiết : 5 Ngày dạy : /09/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng. 3. Thái độ: Có óc quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Bài soạn - Bảng phụ. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc; Thước thẳng, bảng con. III.PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? - Giải bài tập 19 (SGK). Đáp án : A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} ; B = {0;1;2;3;4} Nên B Ì A. 3. Bài mới : Tl HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 11’ HĐ 1: Tìm số phần tử của một tập hợp. GV: gọi hs đọc đề bài 21 tr 14 SGK. A = {8 ; 9 ; 10 ; ... ; 20} + GV gợi ý : A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 ® 20 Hỏi: Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ? Hỏi: Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a ® b ? GV gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B B = {10 ; 11; 12 ; ... ; 99} GV gọi HS nhận xét. GV: gọi hs đọc đề bài 23 SGK Tính số phần tử của các tập hợp : D = {21;23; 25; ... ; 99} E = {32;34;36;...;96} GV yêu cầu HS làm theo nhóm GV yêu cầu mỗi nhóm : + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a < b) + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n) + Tính số phần tử của tập hợp D ; E GV : Chia lớp thành 4 nhóm và chia bảng thành 4 gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV gọi HS nhận xét - GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm HS đọc đề. HS: 20 - 8 + 1 = 13 phần tử HS gồm b - a +1 (phần tử) 1HS lên bảng làm : 99 - 10 + 1 = 90 phần tử HS đọc kỹ đề. HS : hoạt động theo nhóm Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày : + Tập hợp các số chẵn từ a ® b có : (b - a) : 2 + 1 (phần tử) + Tập hợp các số lẻ từ m đến n có : (n - m) : 2 + 1 (phần tử) D = {21;23;25;...99} có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32;34;36;...;96} có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử - HS đại diện của các nhóm còn lại nhận xét Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp : Bài 21/14 SGK Ta có : B = {10;11;12;...;99} Có 99 - 10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử Bài 23/14 SGK Ta có : D = {21;23;25;...;99} Có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40 Vậy tập hợp D có 40 phần tử. E = {32;34;36;...;96} có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33 Vậy tập hợp E có 33 phần tử. 14’ HĐ 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp GV yêu cầu HS đọc đề 22/14 Sgk GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) GV yêu cầu các HS khác làm vào bảng con. GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng GV yêu cầu HS đọc đề 24/14 Sgk GV gọi HS lên bảng + Viết tập hợp A + Viết tập hợp B + Viết tập hợp N* Sau đó dùng ký hiệu : Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N? HS đọc đề. HS : lên bảng giải HS1 : câu a, b HS2 : câu c, d HS : nhận xét bài làm của bạn HS lên bảng giải 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Dạng 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp Bài 22/14 SGK a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8} b) L = {11;13;15;17;19} c) A = {18 ; 20 ; 22} d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31} Bài 24/14 SGK Ta viết : A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9} B = {0;2;4;6;8;...} N* = {1;2;3;4...} Nên : A Ì N ; B Ì N; N* Ì N 11’ HĐ 3 : Củng cố 1) A Ì B Þ mọi x Î A thì x Î B . 2) Để chứng tỏ A Ì B ta phải chứng tỏ với mọi x Î A thì x Î B 3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp. 4) Để chứng tỏ A Ë B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B. GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập hợp con ? HS nghe giáo viên chốt lại một số kiến thức bổ sung. HS : có 4 tập hợp con : Æ ; {x} ; {y} ; {x ; y} 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài và xem lại các bài đã giải. - Làm các bài tập : 25 tr 14 SGK và các bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 SBT trang 7, 8. - Chuẩn bị bài 5. Phép cộng và phép nhân. + Phép cộng có các tính chất nào? + Phép nhân có các tính chất nào? V RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: DUYỆT TUẦN 2(tiết 5) Tuần : 2 Ngày soạn : /09/2012 Tiết : 6 Ngày dạy : /09/2012 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng, bảng nhóm. III.PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : - Tính số phần tử của các tập hợp : a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100}. Đáp số : có (100 – 40): 2 + 1 = 61 phần tử. b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98}. Đáp số : có (98 – 10): 2 + 1 = 45 phần tử. HS2 : - Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ? Đáp án : Æ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c} Bài mới : Tl HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 13’ HĐ1 : Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên : GV : Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng 25m. Hỏi : Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? GV : Gọi 1 HS lên bảng giải GV: Giới thiệu về phép cộng và phép nhân như SGK. Hỏi : Nếu chiều dài hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào ? - GV đưa bảng phụ ghi bài ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 - Ap dụng giải bài tập : Tìm x biết : (x-34).15 = 0 Hỏi : Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích ? Hỏi : Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng giải. HS đọc kỹ đề bài và tìm cách giải - Chu vi bằng 2 lần chiều dài cộng 2 lần chiều rộng - Diện tích bằng chiều dài nhân chiều rộng 1HS lên bảng giải : - Chu vi hình chữ nhật là: (32 + 25) x 2 = 114(m) - Diện tích hình chữ nhật là : 32 . 25 = 800m2 HS : viết công thức P = (a + b) . 2 S = a . b = ab HS Trả lời : a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 1 HS điền vào chỗ trống bài ?2 - HS có thể trao đổi để tìm ra cách giải. HS Trả lời : + Kết quả tích bằng 0 + Có một thừa số khác 0 HS thừa số còn lại phải bằng 0 HS : lên bảng giải 1. Tổng và tích hai số tự nhiên : - Phép cộng : a + b = c - Phép nhân: a . b = d - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ : a . b = ab 4x.y = 4xy + Tích của một số với 0 thì bằng 0. + Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. Bt 30/17 Sgk Tìm x biết a) (x - 34) . 15 = 0 Ta có : (x - 34) . 15 = 0 Þ x - 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 10’ HĐ2 : Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân. Hỏi : Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó? GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng. GV lưu ý HS từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng” - Áp dụng tính nhanh : 46 + 47 + 54 Hỏi : Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? GV gọi 2 HS phát biểu bằng lời hai tính chất của phép nhân. Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng GV cho HS áp dụng : Tính nhanh : 4 . 37 . 25 Cả lớp làm vào vở. Hỏi : Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó - Áp dụng tính nhanh : 87 . 36 + 87 . 64 GV: giới thiệu các tính chất cộng với số 0, nhân với số 1 như Sgk. HS: T/c giao hoán và t/c kết hợp. HS : Nhìn vào bảng phát biểu thành lời các tính chất: - T/c giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi - T/c kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba HS giải : 46 + 47 + 54 = (46 + 54) + 47 = 100 + 47 = 147 HS Trả lời : + Tính giao hoán + Tính chất kết hợp. HS phát biểu thành lời: - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi - Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba HS lên bảng : 4 . 37 . 25 = (4.25).37 = 100 . 37 = 3700 HS : tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. HS lên bảng giải 87 . 36 + 87 . 64 = 87 (36 + 64) = 87.100 = 8700 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên : a) Tính chất giao hoán a + b = b + a a .b = b . a b) Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c) (a.b) . c = a . (b.c) c) Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng a (b + c) = ab + ac 13’ HĐ3 : Củng cố: Hỏi : Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? GV cho HS giải bài tập 2/16 Sgk. HN VY VT YB 54km 19km 82km GV cho hoạt động nhóm bài 27/16 Sgk. - Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm làm một câu. - Gọi hs treo bảng nhóm và nhận xét. HS : Đều có tính chất giao hoán và kết hợp HS : lên bảng giải 54 + 19 + 82 = 155km (54+1)+ (19+81) = 155km HS hoạt động theo nhóm, treo bài giải. Nhóm 1 : a) 86 + 357 + 14 = (86 +14) + 357 = 100 + 357 = 457 Nhóm 2 : b) 72 + 69 + 28 = (72+28) + 69 = 100 + 69 = 269 Nhóm 3 : c) 25.5.4.27.2 = (25.4) (5.2).27 = 100. 10.27 = 2700 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân - Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30b ; 31 tr 16 và 17 SGK - Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi Casio. IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: DUYỆT TUẦN 2(tiết 6)
Tài liệu đính kèm: