I/. Mục tiêu:
HS: Biết tính đúng số phần tử của tập hợp hữu hạn các số tự nhiên liên tiếp, các số tự nhiên chẵn, lẻ liên tiếp
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con và kí hiệu để xác định được tập hợp con
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 4SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD Hoạt động GV Hoạt động HS
HD1
10 Kiểm tra bài cũ:
GV: Chia bảng thành 4 phần
Viết đề bài lên 3 phần bảng
Gọi 3 HS lên làm bài Định nghĩa tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B
Khi nào tập hợp A được gọi là bằng tập hợp B
Bài tập 16(SGK-T13)
HD2
30 Bài mới:
GV: Viết đầu bài học lên bảng
Chia bảng thành 4 phần
HS: Tìm hiểu và lần lượt làm bài tập 21-24 (SGK-T14)
Bài 21.
HS: Lênbảng làm bài tập 21SGK-T14
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và kết luận
* Tổng quát
Tập hợp A= xN/a≤x≤b
Thì số phần tử của tập hợp A được tính theo công thức nào Luyện tập 4
Bài 21.
Hãy tính số phần tử của tập hợp sau
B=10; 11; 12; 13; ; 99
Bài làm
B là tập hợp số tự nhiên 10, ≤99
B=xN/10≤x≤99
Vậy số phần tử của tập hợp bằng:
99-10+1=90 phần tử
* Tổng quát
Tập hợp số A= xN/a≤x≤b
Thì số phần tử của tập hợp bằng
b-a+1
Tuần: 2 Tiết: 4 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con 09/08/2010 I/. Mục tiêu: HS: Biết đếm đúng số phần tử của tập hợp hữu hạn Biết tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào và kí hiệu của tập hợp rỗng ặ Biết khái niệm về tập hợp con và biết dùng kí hiệu è để viết tập hợp con II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Chia bảng thành 4 phần Gọi 4 HS lên làm bài 1. Viết số La Mã có giá trị theo thứ tự tăng dần từ 1 đến 10 2. Viết số La Mã có giá trị theo thứ tự tăng dần từ 11 đến 20 3. Viết số La Mã có giá trị theo thứ tự tăng dần từ 21 đến 30 4. dùng các chữ để ghi số tự nhiên có 4 chữ số trong hệ thập phân HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đề bài lên bảng và trình bày mục 1a. các ví dụ HS: Làn bài tập Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử D={0}; E={bút; thước}; H={xẻN/x≤10} Tìm số tự nhiên x mà x+5=2 GV: Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2. Khi đó ta nói tập hợp {xẻN /x+5=2} là tập hợp không có phần tử nào. Tập không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con 1. Số phần tử của một tập hợp a. Các ví dụ: Cho tập hợp A={5} Có 1 phần tử B={x; y} có hai phần tử C={1; 2; 3; .. 100} có 100 phần tử N={0, 1, 2, 3.. } có vo số các phần tử Tập hợp D có 1 phần tử E có hai phần tử H có 11 phần tử Tìm số tự nhiên x mà x+5=2 Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2 Chú ý Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tạp hợp rỗng, kí hiệu là ặ VD: tập hợp {xẻN /x+5=2} là tập rỗng tập hợp {xẻN /x+5=2}=ặ Kết luận Một tập hợp có thể có một phần tử , có thể có nhiều phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. GV: Viết mục 2 lênbảng Cho VD tập E và F Có nhận xét gì về các phần tưe của tập E và F HS: Trả lời: Mọi phần tử của tập E đều thuộc tập F GV: Khi đó ta nói Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F kí hiệu là E è F GV: Biểu diễn Hình ảnh minh hoạ tập E là tập con của tập F lên bảng Cho ba tập hợp M={1; 5} A={1; 3; 5} ; B={5; 1; 3} Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên HS: Lên bảng làm bài GV: * Aè B; Bè A ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu là A=B HS: Đọc chú ý SGK-T13 2. Tập hợp con: VD: Cho hai tập hợp: E={x, y} F={x, y, c, d} Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F kí hiệu là E è F Hình ảnh minh hoạ tập hợp con ã d ã c ã x ã y E F Kết luận: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập con của tập hợp B, kí hiệu Aè B VD: Tập hợp học sinh lớp 6A là H Tập hợp học sinh Nữ lớp 6A là D Thì D è H M è A; Mè B Aè B; Bè A Chú ý * Aè B; Bè A ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu là A=B GV: Viết mục 3 lên bảng HS: làm bài tập từ bài 16-20 SGK-T13 ( Nếu còn giờ) 3. Bài tập Bài 16 SGK-T13 a) Tập hơp A có 1phần tử A={20} b) Tập hợp B có một phần tử B={0} c) Tập hợp C có một phần tử C={0} d) Tập hợp D không có phần tử nào D=ặ Bài 17 SGK-T13: a) A={xẻN/x≤20} tập hợp này có 20-0+1 =21 phần tử b) B={xẻN/5<x<6} tập hợp này không có phần tử nào HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 16-20 SGK-T13 và bài tập 4 SBT Tuần: 2 Tiết: 5 Luyện tập 4 09/08/2010 I/. Mục tiêu: HS: Biết tính đúng số phần tử của tập hợp hữu hạn các số tự nhiên liên tiếp, các số tự nhiên chẵn, lẻ liên tiếp Vận dụng được các khái niệm tập hợp con và kí hiệu để xác định được tập hợp con II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 4SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Chia bảng thành 4 phần Viết đề bài lên 3 phần bảng Gọi 3 HS lên làm bài Định nghĩa tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B Khi nào tập hợp A được gọi là bằng tập hợp B Bài tập 16(SGK-T13) HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đầu bài học lên bảng Chia bảng thành 4 phần HS: Tìm hiểu và lần lượt làm bài tập 21-24 (SGK-T14) Bài 21. HS: Lênbảng làm bài tập 21SGK-T14 HS: Nhận xét GV: Nhận xét và kết luận * Tổng quát Tập hợp A={ xẻN/a≤x≤b } Thì số phần tử của tập hợp A được tính theo công thức nào Luyện tập 4 Bài 21. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau B={10; 11; 12; 13;; 99} Bài làm B là tập hợp số tự nhiên ³10, ≤99 B={xẻN/10≤x≤99} Vậy số phần tử của tập hợp bằng: 99-10+1=90 phần tử * Tổng quát Tập hợp số A={ xẻN/a≤x≤b } Thì số phần tử của tập hợp bằng b-a+1 Bài 22 HS: Lênbảng làm bài tập 22SGK-T14 HS: Nhận xét GV: Nhận xét và kết luận Tập hợp C có thể viết theo cách 2 như thế nào? Tập hợp L có thể viết theo cách 2 như thế nào? Bài 22 a. Viết tập hợp C chẵn nhỏ hơn 10 C= {0; 2; 4; 6; 8} C={ xẻN/x chắn và x<10 } b. Viết tập hợp L các số lẻ lơn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 L={11; 13; 15; 17; 19} L={ xẻN/x lẻ và 10<x<20 } b. Viết tập hợp A ba số chăn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18 A={18; 20; 22} d. Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp trong đó số lẻ lớn nhất là 31 B={31; 29; 27; 25} Bài 23 HS: Lênbảng làm bài tập 23SGK-T14 HS: Nhận xét GV: Nhận xét và kết luận Tập hợp D có thể viết theo cách 2 như thế nào? * Tỏng quát: cho tập hợp { xẻN/x lẻ và a≤x≤b } thi số phần tử của tập hợp được tính theo công thức nào? Tập hợp E có thể viết theo cách 2 như thế nào? * Tỏng quát: cho tập hợp { xẻN/x chẵn và a≤x≤b } thi số phần tử của tập hợp được tính theo công thức nào? Bài 23 Hãy tính số phần tử của tập hợp sau D={21; 23; 25; ; 99} NX: D là tập hợp các số lẻ lien tiếp từ 21 đến 99 D={ xẻN/x lẻ và 21≤x≤99 } Số phần tử của tập D là (99-21):2+1=40 phần tử E={32; 34; 36; .; 96} * Tỏng quát: cho tập hợp { xẻN/x lẻ và a≤x≤b } thi số phần tử của tập hợp được tính theo công thức: (b-a):2+1 NX: E là tập hợp các số chắn từ 32 đến 96 E={ xẻN/x chẵn và 32≤x≤96 } Vởy số phần tử của tập E bằng: (96-32):2+1=33 phần tử * Tỏng quát: cho tập hợp { xẻN/x chẵn và a≤x≤b } thi số phần tử của tập hợp được tính theo công thức: (b-a):2+1 Bài 24: HS: Lênbảng làm bài tập 24 SGK-T14 HS: Nhận xét GV: Nhận xét và kết luận Bài 24: - A là tập hơp tự số tự nhiên lớn hơn 10 A={ xẻN/x >10} - B là tập hợp các số chẵn B={ xẻN/x chẵn} - N* là tập hợp số tự nhiên khác 0 N*={ xẻN/x ạ0} Thì AèN ; BèN ; N*èN HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 4 SBT Tuần: 2 Tiết: 6 5: Phép công và phép nhân 09/08/2010 I/. Mục tiêu: HS: Ôn tập về phép toán công và phép toán nhân, tính chất phép toán cộngvà phép toán nhân. Vận dụng tính chất tính nhanh kết quả phép toán II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 5: Phép công và phép nhân SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi ba HS lên làm bài Định nghĩa tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B Khi nào tập hợp A được gọi là bằng tập hợp B Bài tập 20(SGK-T13) HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đầu bài học lên bảng Nhắc lại khái niệm tổng, tích hai số tự nhiên, mà HS đã học ở Tiểu học GV: Nêu chú ý khi viết tích có chứ chứ và một số HS: Tìm hiểu và làm bài tập HS: Tìm hiểu và làm bài tập 5: Phép công và phép nhân 1. Tổng và tích hai số tự nhiên *. Tổng hai số tự nhiên a và b là số tự nhiên c, được viết a+b=c a, b gọi là số hạng của tổng c là tổng (Kết quả của tổng) *. Tích hai số tự nhiên a và b là số tự nhiên c, được viết là aìb=c a, b gọi là hạng tử c gọi là tích ( Kết quả của tích) * Chú ý trong một tích có các thừa số là chữ và chỉ có một thưa số là số thì ta không cân viết dấu của phép toán nhân VD: tích 4ìxìy ta chỉ viết 4xy Điền vào ô trống a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b aìb 0 Điền vào ô trống a. Tích của một số với số 0 thì bằng. b. Nếu tích của hai thưa số mà bằng 0 thi có ít nhất một thưa số bằng . GV: Viết mục 2 lên bảng Lập bảng tính chất của phép cộng và nhân GV: nói căn cứ vào bảng trên, em hãy phát biểu bằng lời, tính chất: a. Giao hoán của phép cộng, phép nhân HS: Đứng tại choõ phát biểu bằng lời GV: Nhận xét vad đưa ra đáp án b. Tính chất kết hợp HS: Đứng tại choõ phát biểu bằng lời GV: Nhận xét vad đưa ra đáp án c. Tính chất phân phối đói với phép cộng HS: Đứng tại choõ phát biểu bằng lời GV: Nhận xét vad đưa ra đáp án HS: Tìm hiểu và làm bài tập 2. Tính chất của phép toán cộng và phép toán nhân số tự nhiên Cộng Nhân Giao hoán a+b=b+a aìb=bìa Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (aìb) ìc=aì(bìc) Cộng với số 0 A+0=0+a=a Nhân với số 1 aì1=1ìa=a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng aaì(b+c)=aìb+aìc * Phát biểu bằng lời: a. Tính chất giao hoán: + Khi đổi chố các số hạng của tổng thì tổng không đổi + Khi đổi chỗ các hạng tử thì tích không đổi b. Tính chất kết hợp : + Muấn cộng một tổng với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. + Muấn nhân một tích với một só thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ nhất và số thứ ba c. Tính chất phân phối đối với phép cộng + Muấn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Tính nhanh: a). 46+17+54=(46+54)+17=100+17=117 b). 4ì37ì25=(4ì25)ì37=100ì37=3700 c). 87ì36+87ì64=87ì (36+64)=87ì100=8700 GV: Viết mục 3 lên bảng HS: Làm bài tập thứ tự từ bài 26-30 SGK ( nếu còn giờ) 3. Bài tập Bài 26 SGK-T16 Hà nội Vĩnh Yên Việt trì Yên bái 54Km 19Km 82Km Quãng đương ôtô đi từ Hà Nội lên Yên BáI qua vĩnh yên và việt trì là 54+19+82=155 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 26-30 SGK-T16, 17 và các bài tập 5 SBT
Tài liệu đính kèm: