A. Mục tiêu
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
- Tìm đúng tích của hai số nguyên
B. Chuẩn bị
Máy chiếu, giấy trong
C. Hoạt đọng trên lớp
I. ổn định lớp(1)
Vắng:
6A: . 6B: .6C:.
II. Kiểm tra bài cũ(0)
III. Dạy học bài mới ( 28)
Hoạt đọng của thầy Hoạt đọng của trò Nội dụng ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ?1 ?2 ?3 sgk.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành và chiếu nội dung bài làm trên máy chiếu và nhận xét chéo giữa các nhóm.
* Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét
* Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
- Tích của một số với 0 thì bằng mấy
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên giấy trong và trình chiếu một số bài trên máy.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Muốn tìm số tiền lương được hưởng của người công nhân ta phải làm những phép tính gì ?
- Làm trên phiếu học tập có nội dung gồm ?1, ?2, ?3 SGK.
- Cử đại diện trình chiếu và nhận xét các nhóm khác.
- Thống nhất cách làm trong cả lớp.
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Bằng 0
- Một số Hs trình bày và hoàn thiện bài làm.
- Nhận xét giữa các thành viên trong nhóm thường xuyên
- Tính số tiền được hưởng khi làm các sản phẩm đúng quy cách
- Tính số tiền bị trừ đi do làm các sản phẩm sai quy cách
- Lấy số tiền được hưởng trừ đi số bị phạt 1. Nhận xét mở đầu
?1
.= -12
?2
.= (-5) + (-5) + (-5) =-15
. = (-6) + (-6) = -12
?3
Giá trị tuyết đối của một tích bằng tích các gí trị tuyệt đối
Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
* Quy tắc : SGK
* Chú ý
?4
5.(- 14) = -(5.14) =-70
(-25).12 = -(25.12)= - 300
Ví dụ: SGk
Giải. Lương của công nhân A là:
40.20000 – 10.10000
= 800000 – 100000
= 700000 (đồng)
Tuần 19 Tiết : 59 Ngày soạn: 12/01/2006 Ngày dạy: 16/01/2006 Bài 9. Quy tắc chuyển vế - Luyện tập A. Mục tiêu - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. B. Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt đọng trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: 6A: ........................................ 6B: ............................................6C:............................ II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy học bài mới(32) Hoạt đọng của thầy Hoạt đọng của trò Nội dụng ghi bảng - Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ?1 - Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK - Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức Ta đã vận dụng tính chất nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày vào giấy trong ?2 - Yêu cầu một số nhóm trình bày trên máy chiếu - Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu. - Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. KHi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ? - Yếu cầu HS làm bài tập ?3 vào giấy trong theo nhóm và trình bày trên máy chiếu - Với x + b = a thì tìm x như thế nào ? - Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ? - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng. - Quan sát trình bày ví dụ của GV a = b thì a + c = b + c - Trình bày ?2 trên giấy trong - Làm và trình bày trên máy chiếu - Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu. - Phát biểu quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ... - Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở. - Theo dõi và thảo luận thống nhất cách trình bày: Chuyển các số hạng về cùng một dấu - Cho HS trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Ta có x = a + (-b) - Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 1. Tính chất của đẳng thức 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết : x - 2= -3 Giải. x- 2 = -3 x - 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6 3. Quy tắc chuyển vế Ví dụ: SGK a. x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = -4 b. x – ( -4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = -3 ?3. x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Nhận xét: SGK IV. Vận dụng(9) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Làm bài tập 61. SGK a. x = -8 b. x = -3 V. Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 62, 63, 64, 65 Tuần 19 Tiết : 60 Ngày soạn: 13/01/2006 Ngày dạy: 19/01/2006 Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu A. Mục tiêu - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu - Tìm đúng tích của hai số nguyên B. Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt đọng trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: 6A: ........................................ 6B: ............................................6C:............................ II. Kiểm tra bài cũ(0) III. Dạy học bài mới ( 28) Hoạt đọng của thầy Hoạt đọng của trò Nội dụng ghi bảng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ?1 ?2 ?3 sgk. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành và chiếu nội dung bài làm trên máy chiếu và nhận xét chéo giữa các nhóm. * Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét * Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? - Tích của một số với 0 thì bằng mấy - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên giấy trong và trình chiếu một số bài trên máy. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Muốn tìm số tiền lương được hưởng của người công nhân ta phải làm những phép tính gì ? - Làm trên phiếu học tập có nội dung gồm ?1, ?2, ?3 SGK. - Cử đại diện trình chiếu và nhận xét các nhóm khác. - Thống nhất cách làm trong cả lớp. - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Bằng 0 - Một số Hs trình bày và hoàn thiện bài làm. - Nhận xét giữa các thành viên trong nhóm thường xuyên - Tính số tiền được hưởng khi làm các sản phẩm đúng quy cách - Tính số tiền bị trừ đi do làm các sản phẩm sai quy cách - Lấy số tiền được hưởng trừ đi số bị phạt 1. Nhận xét mở đầu ?1 ......= -12 ?2 ......= (-5) + (-5) + (-5) =-15 ..... = (-6) + (-6) = -12 ?3 Giá trị tuyết đối của một tích bằng tích các gí trị tuyệt đối Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc : SGK * Chú ý ?4 5.(- 14) = -(5.14) =-70 (-25).12 = -(25.12)= - 300 Ví dụ: SGk Giải. Lương của công nhân A là: 40.20000 – 10.10000 = 800000 – 100000 = 700000 (đồng) IV. Củng cố (12) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ? Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 73 và 74. SGK Bài tập 73. SGK a. (-5). 6 = -5.6 b. 9.(-3) = -27 c. (-10).11 = -110 d. 150. (-4) = -600 Bài tập 74. SGK Ta có 125 . 4 = 500 a. (-125) . 4 = - 500 b. (-4) . 125 = -500 c. 4. (-125) = -500 V. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 Tuần 19 Tiết : 61 Ngày soạn: 13/01/2006 Ngày dạy: 19/01/2006 Bài 10. Nhân hai số nguyên cùng dấu A. Mục tiêu - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu - Tìm đúng tích của hai số nguyên B. Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt đọng trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: 6A: ........................................ 6B: ............................................6C:............................ II. Kiểm tra bài cũ(6) HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên Tính (-25).8 HS2: Làm bài tập 75 ĐS: (-67).8 <0 15.(-3) < 15 (-7).2 < -7 Nhận xét gì ? ( Tích của hai số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0 ....) III. Dậy học bài mới(28) Hoạt đọng của thầy Hoạt đọng của trò Nội dụng ghi bảng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?1 - Nhân hai số nguyên nhân chính là phép nhân nào mà ta đã biết ? Kết quả là số dương ? Hay âm ? Hay số 0 ? * Cho HS thảo luận nhóm phiếu học tập có nội dung như ?2. * Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Tích của hai số nguyên âm là số âm, số dương hay số 0 ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên giấy trong và trình chiếu một số bài trên máy. - Hãy hệ thống lại phép nhân hai số nguyên - Đọc thông phần chú ý và cho biết cách xác định dấu của hai số nguyên. - Thông báo kết quả ?4 - Làm miệng và thông báo kết quả trước lớp - Nhân hai số tự nhiên - Kết quả khi nhân hai số nguyên dương luôn không âm. - Làm việc nhóm và thông báo kết quả của ?2 -Phát biểu quy tắc - Đọc thông tin trong ví dụ và trinh bày nhận xét Một số trả lời nhận xét - Nhận xét giữa các thành viên trong nhóm thường xuyên - Thống nhất các trình bày trong lớp. - Đọc thông tin trong phần kết luận SGk và trình bày dưới dạng tổng quát - Thảo luận nhóm Chú ý và ?4 - Trình bày cách xác định dấu của hai số nguyên - Một số nhóm thông báo kết quả, nhận xét và thống nhất kết quả ?4. 1. Nhận hai số nguyên dương ?1 36 600 2. Nhân hai số nguyên âm ?2 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 * Quy tắc : SGK * Ví dụ: Tính : (-4).(-25) = 4.25 =100 Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương ?3 5.17 = 85 (-15).(-6) = 15.6 = 90 3. Kết luận * a.0 = 0.a = a * Nếu a, b cùng dấu thì a.b = . * Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(. ) * Chú ý : SGK ?4. b là số dương b là số âm. IV. Củng cố (7) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ? Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 78 và 79. SGK Bài tập 78. SGK a. 27 d. 600 b. -21 e. -35 c. -65 Bài tập 74. SGK Ta có 27. (-5)= -135 a. (+27). (+5) = +135 b. (-27). (+5)= -135 c. (- 27). (-5)= 135 V. Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 80,81, 28, 83 Tuần 21 Tiết : 62 Ngày soạn: 18/01/2006 Ngày dạy: 23/01/2006 Luyện tập A. Mục tiêu - HS được củng cố cá quy tắc nhân hai số nguyên. - Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích - Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt đọng trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: 6A: ........................................ 6B: ............................................6C:............................ II. Kiểm tra bài cũ(6) HS1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu Làm bài tập 80. SGK ĐS: a) b là số âm b) b là số nguyên dương HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm Làm bài tập 82a, b. SGK ĐS: a) lớn hơn 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) III. Tổ chức luyện tập ( 32) Hoạt đọng của thầy Hoạt đọng của trò Nội dụng ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào giấy trong và trình bày trên máy chiếu - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Một số HS diện lên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. - Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả - Tìm ví dụ tương tự - Nhận xét ? - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy trong - Trình bày trên máy và nhận xét - Một số HS đại diện trình bày trên máy chiếu - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Lên bảng trình bày trên bảng phụ. Cả lớp hoàn thiện vào vở - Một số nhóm thông báo kết quả trên máy chiếu - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Thảo luận tìm phương án phù hợp - Trình bày trên máy và thống nhất, hoàn thiện vào vở. Bài tập 84. SGK Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - - - + - - - - - - Bài tập 85. sgk -200 -240 150000 269 Bài tập 86. SGK a -15 13 -4 9 b 6 -3 -7 -4 a.b -90 -39 28 -36 Bài tập 87. SGK (-3)2 = 9 42 =(-4)2 = 16 - Hai số đố nhau có bình phương bằng nhau. Bài tập 88. SGK Xét ba trường hợp : Với x 0 Với x = 0 thì (-5). x = 0 Với x > 0 thì (-5).x < 0 IV. Củng cố (4) V. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 89 - Làm trong SBT: 128, 130, 131. Tuần 20 Tiết : 63 Ngày soạn: 19/01/2006 Ngày dạy: 16/01/2006 Bài 12. Tính chất của phép nhân A. Mục tiêu - HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, p ... n bảng giải bài Dạng bài toán tìm một số biết giá trị phân số của nó Trả lời câu hỏi của giáo viên Bài 126 a) Số cần tìm là: b) Số cần tìm là: Bài 131 Mảnh vải dài là : m V. Hướng dẫn học ở nhà (3) - Học bài theo SGK - Làm một số bài tập trong SGK, và một số bài tập trong SBT - Đọc và xem trước bài mới Tuần 32 Tiết : 98 Ngày soạn:20/4/2006 Ngày dạy:26/4/2006 Luyện tập A. Mục tiêu - Vận dụng quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó để giải một số bài tập thực tế - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức bài học vào việc giải bài toán thực tế B. Chuẩn bị C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (2) Vắng: 6A: ....................................... 6B ........................ II. Kiểm tra bài cũ (7) Bài 127 trong sách giáo khoa III. Tổ chức luyện tập ( 33) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng Yêu cầu học sinh cho biết dạng toán ? Một em lên giải bài toán này ? Để giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ? Hai em lên bảng giải bài ? Để giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ? Số giầy sản xuất được tương ứng với mức sản xuất là bao nhiêu ? Vậy từ đó hãy tính số đôi giầy phải sản xuất theo kế hoạch ? Tìm một số biết giá trị phân số của nó 1hs lên giải bài Để giải được bài toán trên ta phải đưa các hỗn số về dạng phân số Biến đổi các hỗn số về phân số một em lên bảng giải câu a một em lên bảng giải câu b Dạng toán trên là dạng toán tìm một số biết giá trị phân số của nó Số giầy sản xuất được tương ứng với 103% Bài 128 Số đậu đen nấu chín để có 1,2 kg đạm là : kg Bài 132. Tìm x, biết a) b) Bài toán: một xí nghiệm đã sản xuất được 4120 đôi giầy, vwotj kế hoạch 3%. Hỏi theo kế hoạch , xí nghiệp đó phải sản xuất bao nhiêu đôi giầy Giải Số giầy đã sản xuất tương ứng với 103%. Vậy số đôi giầy phải sản xuất theo kế hoạch là: Đáp số : 4000 đôi giầy IV. Củng cố (0) V. Hướng dẫn học ở nhà (3) - Học bài theo SGK - Làm một số bài tập trong SGK, và một số bài tập trong SBT - Đọc và xem trước bài mới Tuần 32 Tiết : 99 Ngày soạn:20/4/2006 Ngày dạy:26/4/2006 Luyện tập A. Mục tiêu - Vận dụng quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó để giải một số bài tập thực tế - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức bài học vào việc giải bài toán thực tế B. Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài 134 sách giáo khoa C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (2) Vắng: 6A: ....................................... 6B ........................ II. Kiểm tra bài cũ (7) Yêu cầu học sinh lên làm bài 136 sgk III. Tổ chức luyện tập ( 33) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng Bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì ? Yêu cầu học sinh cho biết dạng toán ? Nêu cách tính lượng cùi dừa ? Lượng đường được tính dựa vào dạng toán nào Vậy lượng đường được tính như thế nào Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán. Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? 560 sản phẩm còn lại tương ứng với bao nhiêu phần sản phẩm theo kế hoạch ? Số sản phẩm được giao theo kế hoạch ? Đưa nội dung bài 134 lên máy chiếu. Yêu cầu học sinh quan sát đọc nội dung yêu cầu bài ? Phát giấy trong cho một số nhóm yêu cầu các em thực hiện bài toán theo nhóm Yêu cầu học sinh nộp giấy trong. Giáo viên đưa một số bài làm lên máy chiếu Lượng thịt bằn 2/3 lượng dừa Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa Có 0,8 kg thịt Lượng dừa, thịt ? Tìm một số biết giá trị phân số của nó Tìm giá trị phân số của một số cho trước Xí nghiệp đã thực hiện 5/9 kế hoạch, còn phải làm 560 sp Tính số sản phẩm pahỉ làm theo kế hoạch 1-5/9=4/9 kế hoạch 560:5/9 = 1260 sp Theo dõi nội dung bài học trên máy chiếu. Nhẩm đọc nội dung yêu cầu bài ? Thực hiện làm bài lên giấy trong Nộp nội dung bài làm lên giấy trong cho giáo viên và theo dõi chữa bài của một số nhóm Bài 133 Lượng Dừa cần để làm món thịt kho dừa là : ( kg ) Lượng đường cần để làm món thịt kho dừa là : ( kg ) Bài 135 560 sản phẩm tương ứng với số phần kế hoạch là kế hoạch Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là : (sản phẩm) Bài 134 IV. Củng cố (0) V. Hướng dẫn học ở nhà (3) - Học bài theo SGK - Làm một số bài tập trong SGK, và một số bài tập trong SBT - Đọc và xem trước bài mới Tuần 33 Tiết : 100 Ngày soạn:20/4/2006 Ngày dạy:26/4/2006 Tìm tỉ số của hai số A. Mục tiêu Hiểu được thế nào là tỉ số của hai số. Biết lập tỷ số của hai số Nắm được tỷ số phần trăm, tỷ lệ xích. Nắm được ý nghĩa của tỷ lệ xích B. Chuẩn bị C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (2) Vắng: 6A: ....................................... 6B ........................ II. Kiểm tra bài cũ (0) Xen kẽ trong khi học III. Tổ chức luyện tập ( 30) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng Giới thiệu cho học sinh hiểu thế nào là tỉ số của hai số. Tỉ số của hai số là gì ? Khi lập tỉ số của hai số ta cần chú ý điều gì ? Lấy một vài ví dụ về tỉ số của hai số ? Giới thiệu cho học sinh hiểu thế nào là tỉ số phần trăm của hai số. Tỉ số phần trăm của hai số a và b là gì ? Dựa vào quy tắc hãylàm câu hỏi số 1 trong sách giáo khoa Giới thiệu cho học sinh hiểu thế nào là tỉ xích của hai số Vận dụng kiến thức đã học một em lên bảng giải câu hỏi 2 Nghe giáo viên giảng bài Thương trong phép chia số a cho số b ( b 0 ) gọi là tỉ số của hai số Số nào đứng trước từ và là phần tử số, số nào đứng sau từ và là phần mãu số Ví dụ: 1,7 : 3,12; ;...là những tỉ số. Nghe và theo dõi thầy giáo giảng bài Nêu quy tắc tỉ số phần trăm của hai số theo sách giáo khoa Hai học sinh lên bảng giải bài Hs1: làm bài câu a Hs2: làm bài câu b Nghe giáo viên giảng bài và ghi nội dung vào vở ?2: Tỉ xích của bản đồ 1. Tỉ số của hai số Thương trong phép chia số a cho số b ( b 0 ) gọi là tỉ số của hai số Ví dụ: 1,7 : 3,12; ;...là những tỉ số. 2. Tỉ số phần trăm Quy tắc: sgk_57 ?1: Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là : Tỉ số phần trăm của 25 kg và tạ = 30 kg là 3. Tỉ lệ xích a: khoảng cách hai điểm trên bản vẽ b: khoảng cách hai điểm trên thực tế ?2: Tỉ xích của bản đồ IV. Củng cố (10) Để lập tỉ số của hai số đã cho trước tiên ta phải làm gì Gọi một em đổi đơn vị ? Yêu cầu một em lên bảng làm bài ? Tương tự như vậy một em lên bảng giải bài ? Sai lầm ở bài toán trên là ở chỗ nào ? Đổi đơn vị cho phù hợp 75 cm = b) và 20 phút = Em không tin như vậy. Sai lầm ở đây là do người lập tỉ số chưa quy hai đại lượng về cùng đơn vị Bài 137. Tỉ số của a) và 75 cm = b) và 20 phút = Bài 140 sgk_141 Em không tin như vậy. Sai lầm ở đây là do người lập tỉ số chưa quy hai đại lượng về cùng đơn vị V. Hướng dẫn học ở nhà (3) - Học bài theo SGK - Làm một số bài tập trong SGK, và một số bài tập trong SBT Tuần 33 Tiết : 101 Ngày soạn:20/4/2006 Ngày dạy:26/4/2006 Luyện tập A. Mục tiêu Nắm trắc cách lập tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Vận dụng thành thạo các kiến thức đã được học để giải một số bài tập trong sách gáo khoa và trong sách bài tập. B. Chuẩn bị Máy chiếu ghi rõ nội dung bài 148 sách giáo khoa C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (1 Vắng: 6A: ....................................... 6B ........................ II. Kiểm tra bài cũ (0) Tỉ số của hai số là gì. Cách tính tỉ số phần trăm của hai số ? III. Tổ chức luyện tập ( 30) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc nội dung thông tin bài toán tỉ số phần trăm muối trong nước biển được tính như thế nào ? Em hiểu nội dung bài toán trên có ý nghĩa ntn ? Như vậy 4 kg dưa chuột chứa bao nhiêu kg nước ? Tỉ xích được tính dựa vào công thức nào ? Vậy đơn vị trong bài toán đã phù hợp chưa ? Hãy tìm tỉ lệ xích của bản đồ ? Để tính chiều dài của máy bay ta làm như thế nào ? Vậy ngược lại để tinhd chiều dài của cây cầu Mỹ thuận trong bản đồ em tinhgs như thế nào ? Đọc yêu cầu nội dung bài toán Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: Trong 1 kg dưa chuột có chứa 972 g nước Lượng nước có trong 4 kg dưa chuột là: (kg) Ta có: 80km = 8000000 cm Cm = 7,051 ( m) Ta có: 1535m = 153500 cm Cây cầu mỹ thuận được vẽ trên bản đồ dài là; cm Bài 143 sgk_59 Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: Bài 144 sgk_59 Lượng nước có trong 4 kg dưa chuột là: (kg) Bài 145 Ta có: 80km = 8000000 cm Tỉ xích của bản đồ là : Bài 146 Chiều dài thật của máy bay boing 747 là : Cm = 7,051 ( m) Bài 147 Ta có: 1535m = 153500 cm Cây cầu mỹ thuận được vẽ trên bản đồ dài là; cm IV. Củng cố (0) V. Hướng dẫn học ở nhà (3) - Học bài theo SGK - Làm một số bài tập trong SGK, và một số bài tập trong SBT - Xem trước bài mới “ biểu đồ phần trăm” Tuần 33 Tiết : 102 Ngày soạn:20/4/2006 Ngày dạy:26/4/2006 Biểu đồ phần trăm A. Mục tiêu Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt Qua các loại biểu đồ này các em hiểu thêm được ý nghĩa của nó B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ một số biểu đồ trong sách giáo khoa C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (1) Vắng: 6A: ....................................... 6B ........................ II. Kiểm tra bài cũ (7) Lượng đường trong 1 kg sữa bò là 7%. tính lượng đường có trong 3 kg sữa ? III. Tổ chức luyện tập ( 25) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng Ví dụ: Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là: 100% - (60% + 35%) = 5% * Biểu đồ hình cột 80 35 5 0 Các loại hạnh kiểm Tốt Khá Trung bình 60% 35% * Biểu đồ hình vuông * Biểu đồ hình quạt 60% 35% 5% IV. Củng cố (10) Số học sinh đi bộ 40- (15 + 6) = 19 (học sinh) Tỉ số phần trăm học sinh đi xe buýt là Tỉ số phần trăm học sinh đi xe đạp là Tỉ số phần trăm học sinh đi bộ là V. Hướng dẫn học ở nhà (3) - Học bài theo SGK - Làm một số bài tập trong SGK, và một số bài tập trong SBT - Xem trước bài mới “ biểu đồ phần trăm” Tuần 33 Tiết : 103 Ngày soạn:20/4/2006 Ngày dạy:26/4/2006 Biểu đồ phần trăm A. Mục tiêu Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt Qua các loại biểu đồ này các em hiểu thêm được ý nghĩa của nó B. Chuẩn bị Bảng phụ vẽ một số biểu đồ trong sách giáo khoa C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (1) Vắng: 6A: ....................................... 6B ........................ II. Kiểm tra bài cũ (7) Lượng đường trong 1 kg sữa bò là 7%. tính lượng đường có trong 3 kg sữa ? III. Tổ chức luyện tập ( 25) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng IV. Củng cố (10) V. Hướng dẫn học ở nhà (3) - Học bài theo SGK - Làm một số bài tập trong SGK, và một số bài tập trong SBT - Xem trước bài mới “ biểu đồ phần trăm”
Tài liệu đính kèm: