I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
-Thái độ: Áp dụng phép cộng các số nguyên vào bài tập thực tế
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
II/ Phương pháp:
Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+) Nêu các t/c của phép cộng các số nguyên
+) Làm bài tập 39; 40 trang 79 SGK
3. Luyện tập:
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Ghi bảng
Hoạt động I: Tính tổng, tính nhanh
GV: Y/c HS làm bài tập 42 trang 79 SGK
GV:Y/c HS làm bài tập 41 trang 79 SGK HS:
Từng HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu hỏi và ghi vào vở.
HS: Tất cả chú ý nghe. 1) Bài tập 42
Trang 79 SGK
2) Bài tập 41
Trang 79 SGK
Tuần: 18 Tiết: 51 Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên. Luyện tập (T1). I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Kĩ năng: HS bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lí. - Thái độ: HS: Biết và tính dúng tổng của các số nguyên II/ Phương pháp: -Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập III/ Tiến trình lên lơp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Thực hiện phép tính: (-32) + (+60); (+32) + (-32) 3. Bài mới:: HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Tính chất giao hoán: GV: Y/c HS làm ?1 (Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) GV: Em có nhận xét gì về phép cộng của các số nguyên GV: Các kết quả trên giống nhau vì thực tế phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán HS: a) (-2) + (-3) = -5 và (-3) + (-2) = -5 (-2) + (-3) = (-3) + (-2) b) (-5) + (+7) = 2 và (+7) + (-5) = 2 (-5) + (+7) = (+7) + (-5) c) (-8) + (+4) = -4 và (+4) + (-8) = -4 (-8) + (+4) = (+4) + (-8) HS: Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán HS: Quan sát, chú ý nghe và ghi vào vở 1) Tính chất giao hoán: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán: a + b = b + a Hoạt động II: Tính chất kết hợp GV: Y/c HS làm ?2 (Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở GV: Các kết quả của các phép tính giống nhau, vì phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp. Nhờ t/c trên mà ta có thể viết: (-3) + 4 + 2 thay cho cách viết ở trên GV: Y/c HS đọc phần chú ý (Gọi 2HS lần lượt đứng tại chỗ đọc) GV: Nhắc lại phần chú ý và giải thích rõ hơn HS: (-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3 Các phép tính trên đều có cùng 1 kết quả HS: Quan sát, chú ý lắng nghe và ghi vào vở HS: 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc, HS còn lại quan sát và chú ý nghe HS: Quan sát, chú ý nghe 2) Tính chất kết hợp: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Hoạt động III: Cộng với số 0 và cộng với số đối GV: Y/c HS phát biểu tính chất cộng với số GV: Y/c HS tự đọc thông tin trong mục 4 GV: Tổng của 2 số nguyên đối nhau luôn bằng 0. Ngược lại nếu a + b = 0 thì theo quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu, ta kết luận b = -a hoặc 2 số đối nhau có tổng bằng 0 GV: Y/c HS làm ?3 HS: Bất cứ số nguyên nào khác 0 mà cộng với 0 thì cũng chính bằng số nguyên ấy HS: Tự đọc thông tin trong mục 4 HS: Tất cả chú ý nghe HS: Vì -3 < a < 3 nên tất cả các số nguyên trong khoảng đó là: -2; -1; 0; 1; 2. Tổng của tất cả các số nguyên a là: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = = 0 3) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a 4) Cộng với số đối: a + (-a) = 0 Nếu a + b = 0 thì: a = -b và b = -a 4. Củng cố: GV: Y/c HS nhắc lại bốn t/c mới học 5. Dặn dò: - Về học bài. - Làm các bài tập: 36; 37 trang 78 SGK; 38; 39; 40 trang 79 SGK Tuần: 18 Tiết: 52 Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên. Luyện tập (T2). I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên -Thái độ: Áp dụng phép cộng các số nguyên vào bài tập thực tế - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu II/ Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập III/ Tiến trình lên lớp: Ổn định tổû chức lớp: Kiểm tra bài cũ: +) Nêu các t/c của phép cộng các số nguyên +) Làm bài tập 39; 40 trang 79 SGK Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Tính tổng, tính nhanh GV: Y/c HS làm bài tập 42 trang 79 SGK GV:Y/c HS làm bài tập 41 trang 79 SGK HS: Từng HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu hỏi và ghi vào vở. HS: Tất cả chú ý nghe. 1) Bài tập 42 Trang 79 SGK 2) Bài tập 41 Trang 79 SGK Hoạt động II: Bài toán thực tế GV: Y/c HS làm bài tập 43 trang 80 SGK (Dùng bảng phụ vẽ hình và giải thích) a) Sau 1h Canô1 ở vị trí nào?. Canô2 ở vị trí nào? Chúng cách nhau bao nhiêu mét? b) Câu hỏi tương tự phần a) HS: Chú ý lắng nghe HS: Lần lượt vài HS đứng tại chỗ trả lời từng câu HS: Chú ý lắng nghe 1) Bài tập 43 Trang 80 SGK Hoạt động III: Đố vui GV: Y/c HS làm bài tập 45 trang 80 SGK (Có thể thảo luận theo nhóm) HS: Chú ý nghe và vài HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời; HS khác lên bảng thực hiện các phép tính 3) a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 :9 = 80 – 2 = 78 b) 33 . 18 – 33 . 12 = 33 . (18 – 12) = 27 . 6 = 162 4) a) 80 - = 80 - = 80 - = 80 -66 = 14 b) 12 : = 12 : = 12 : = 12 := 12 : 3 = 4 HS: Chú ý nghe và ghi vào vở Bài tập 45 Trang 80 SGK 3. Củng cố: - GV: Nhắc lại nội dung trọng tâm ôn tập của tiết học 4. Dặn dò: - Về xem lại trọng tâm bài học hôm nay - Ôn lại phần luỹ thừa, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9, ƯCLN, BCNN Tuần: 18 Tiết: 53,54 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Ký duyệt Ngày tháng năm 2009 TT Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: