A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tập hợp, lũy thừa, tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết,số nguyên tố,hợp số.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng viết 1 tập hợp, tính số phần tử và tổng các phần tử
+ So sánh và tính giá trị của lũy thừa.
+ Nắm vững tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết.
+ Phân biệt số nguyên tố, hợp số.
.- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi trình bày bài toán.
B. Chuẩn bị:
GV: Đề cương, bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định lớp:
II.Ôn tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
DẠNG 1: TẬP HỢP
- Nhắc lại các cách viết 1 tập hợp
- Nêu khái niệm tập hợp con, giao của 2 tập hợp
- Gv nhận xét chốt lại .
1. Cho tập hợp A ={2; 3 ; 5; 7}. Điền các kí hiệu ϵ, ϵ , hoặc = vào ô trống :
2 A, 6 A,
{2; 3 ; 5; 7} A, {2 ; 7} A.
2. Cho tập hợp A = {5 ; 7 ; 9 ; 11; 15 }.
a) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ?
b) Chỉ ra các số nguyên tố có trong tập hợp A.
c) Viết một tập hợp con của A có một phần tử.
3. Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 8 bằng cách liệt kê.
a) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ?
b) Chỉ ra các số nguyên tố trong tập hợp A.
- Gv nhận xét chốt lại .
DẠNG 2: LŨY THỪA
-Nêu cách viết lũy thừa ới số mũ tự nhiên
-Viết các công thức nhân, chia 2 lũy thừa cùng cơ số.
- Gv nhận xét chốt lại .
1. So sánh 839 và 2612.
2. Tính giá trị của lũy thừa : 73; 60.
DẠNG 3: TÍNH CHẤT CHIA HẾT, DẤU HIỆU CHIA HẾT
- Nhắc lại tính chất chia hết của 1 tổng
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
1. Tổng hiệu sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) A = 1125 + 1635.
b) B= 5436 - 9324.
2. Trong các số sau số nào chia hết cho 2 .Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9:
254 ; 345 ; 5625.
3. Dùng 3 chữ số 3,4,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 3 và 5.
DANG 4: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ
- Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số?
1. Trong các số sau : 7 ; 0 ; 16 ; 1 ; 13 ; 28.
a) Số nào là số nguyên tố?
b) Số nào là hợp số?
2. a = 2.3.5 + 11.2.7 là số nguyên tố hay hợp số?
- HS trả lời
HS lần lượt trình bày lời giải lên bảng
- HS trả lời
HS lần lượt trình bày lời giải lên bảng
- HS trả lời
HS lần lượt trình bày lời giải lên bảng
- HS trả lời
HS lần lượt trình bày lời giải lên bảng DẠNG 1: TẬP HỢP
1.
2 ϵ A
6 ϵ A
{2; 3 ; 5; 7} = A
{2 ; 7} A
2.
a) Tập hợp A có 5 phần tử
b) Các số nguyên tố có trong tập hợp A: 7; 11
c) C = {5 }.
3. A = {1;3;5;7 }.
a) Tập hợp A có 4 phần tử
b) Các số nguyên tố có trong tập hợp A: 7; 5
DẠNG 2: LŨY THỪA
1.
Ta có:
839=(23)39= 23.39=2117
Vì: 2117<>
Nên: 839 <>
1. 73= 7.7.7= 147
60= 1
DẠNG 3: TÍNH CHẤT CHIA HẾT, DẤU HIỆU CHIA HẾT
1.
a) A = 1125 + 1635 ⋮ 3 vì 1125 ⋮3 và 1635⋮3
A = 1125 + 1635 ⋮ 9 vì 1125 ⋮9 và 1635⋮9
b) B= 5436 - 9324⋮ 3 vì 5436 ⋮ 3 và 9324 ⋮ 3
B= 5436 - 9324⋮ 9 vì 5436 ⋮ 9 và 9324 ⋮ 9
2.Các số chia hết cho2:254
Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9:
345
3.
a) Chia hết cho 2 là : 354; 534
b) Chia hết cho 3 và 5 là:345; 435
DANG 4: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ
1.
a)7; 13là số nguyên tố
b) 16; 28 là hợp số
2.a = 2.3.5 + 11.2.7 là hợp số
vì a = 2.3.5 + 11.2.7⋮2
1
Tuần 17 ÔN TẬP NS: 10/12/14 Tiết 54 ND: 12/12/14 A. Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tập hợp, lũy thừa, tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết,số nguyên tố,hợp số. - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng viết 1 tập hợp, tính số phần tử và tổng các phần tử + So sánh và tính giá trị của lũy thừa. + Nắm vững tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết. + Phân biệt số nguyên tố, hợp số. .- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi trình bày bài toán. B. Chuẩn bị: GV: Đề cương, bảng phụ. C. Tiến trình bài giảng: I. Ổn định lớp: II.Ôn tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng DẠNG 1: TẬP HỢP - Nhắc lại các cách viết 1 tập hợp - Nêu khái niệm tập hợp con, giao của 2 tập hợp - Gv nhận xét chốt lại . 1. Cho tập hợp A ={2; 3 ; 5; 7}. Điền các kí hiệu ϵ, ϵ , hoặc = vào ô trống : 2 A, 6 A, {2; 3 ; 5; 7} A, {2 ; 7} A. 2. Cho tập hợp A = {5 ; 7 ; 9 ; 11; 15 }. a) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? b) Chỉ ra các số nguyên tố có trong tập hợp A. c) Viết một tập hợp con của A có một phần tử. 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 8 bằng cách liệt kê. a) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? b) Chỉ ra các số nguyên tố trong tập hợp A. - Gv nhận xét chốt lại . DẠNG 2: LŨY THỪA -Nêu cách viết lũy thừa ới số mũ tự nhiên -Viết các công thức nhân, chia 2 lũy thừa cùng cơ số. - Gv nhận xét chốt lại . 1. So sánh 839 và 2612. 2. Tính giá trị của lũy thừa : 73; 60. DẠNG 3: TÍNH CHẤT CHIA HẾT, DẤU HIỆU CHIA HẾT - Nhắc lại tính chất chia hết của 1 tổng - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 1. Tổng hiệu sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không? a) A = 1125 + 1635. b) B= 5436 - 9324. 2. Trong các số sau số nào chia hết cho 2 .Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 254 ; 345 ; 5625. 3. Dùng 3 chữ số 3,4,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số a) Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 3 và 5. DANG 4: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ - Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số? 1. Trong các số sau : 7 ; 0 ; 16 ; 1 ; 13 ; 28. a) Số nào là số nguyên tố? b) Số nào là hợp số? 2. a = 2.3.5 + 11.2.7 là số nguyên tố hay hợp số? HS trả lời HS lần lượt trình bày lời giải lên bảng HS trả lời HS lần lượt trình bày lời giải lên bảng HS trả lời HS lần lượt trình bày lời giải lên bảng HS trả lời HS lần lượt trình bày lời giải lên bảng DẠNG 1: TẬP HỢP 1. 2 ϵ A 6 ϵ A {2; 3 ; 5; 7} = A {2 ; 7} A 2. a) Tập hợp A có 5 phần tử b) Các số nguyên tố có trong tập hợp A: 7; 11 c) C = {5 }. 3. A = {1;3;5;7 }. a) Tập hợp A có 4 phần tử b) Các số nguyên tố có trong tập hợp A: 7; 5 DẠNG 2: LŨY THỪA 1. Ta có: 839=(23)39= 23.39=2117 Vì: 2117< 2612 Nên: 839 < 2612 73= 7.7.7= 147 60= 1 DẠNG 3: TÍNH CHẤT CHIA HẾT, DẤU HIỆU CHIA HẾT 1. a) A = 1125 + 1635 ⋮ 3 vì 1125 ⋮3 và 1635⋮3 A = 1125 + 1635 ⋮ 9 vì 1125 ⋮9 và 1635⋮9 b) B= 5436 - 9324⋮ 3 vì 5436 ⋮ 3 và 9324 ⋮ 3 B= 5436 - 9324⋮ 9 vì 5436 ⋮ 9 và 9324 ⋮ 9 2.Các số chia hết cho2:254 Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 345 3. a) Chia hết cho 2 là : 354; 534 b) Chia hết cho 3 và 5 là:345; 435 DANG 4: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ 1. a)7; 13là số nguyên tố b) 16; 28 là hợp số 2.a = 2.3.5 + 11.2.7 là hợp số vì a = 2.3.5 + 11.2.7⋮2 1 III: Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập còn lại trong 3 dạng trên ở đề cương ôn tập.
Tài liệu đính kèm: