I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng quy tắc để cộng hai số nguyên khác dấu.
-Thái độ: Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, hình trục số
- HS: Học bài và làm bài tập về nhà.
III/ Phương pháp:
-Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, thực hành.
IV/ Tiến trình lên lơp:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
Thực hiện phép tính: (-32) + 22
HS lên bảng : Nêu quy tắc. làm bài. -10.
GV và HS nhận xét cho điểm.
3.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Luyện tập
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 28 SGK
-GV cho Hs nhận xét bài làm của bạn.
-GV cho HS làm bài 32:
-GV cho HS nhận xét.
-GV treo yêu cầu HS bảng phụ bài tập 33 .
a
-2
18
12
-5
b
3
-18
6
a+b
0
4
-10
-Trong bài 33 phép tính thực hiện theo dòng hay theo cột?
-GV lần lượt cho HS lên bảng làm bài.
GV cho HS nhận xét.
-GV Yêu cầu HS đọc đề bài 34 SGk
Để tính giá trị biểu thức, ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài
-GV và HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS lên bảng làm bài
Hs1: a/ -73
Hs2: b/ 6
Hs3: c/ -18
-HS nhận xét.
-HS lên bảng làm bài:
a/ = 10
b/ = 10
c/ = 4
-HS nhận xét .
-HS đọc đề bài quan sát bảng phụ
-Thực hiện phép tính theo cột dọc.
-HS làm bài
-HS nhận xét
-HS đọc đè bài
Ta thay giá trị của x vào biểu thức rồi tính.
HS1: a/ x = -20
HS2 b/ y = -100
-HS nhận xét. Bài 28: Tính :
a/ (-73)+0 = -73
b/ +(-12) = 6
c/ 102 + (-120) = -18
Bài 32: Tính:
a/ 16 + (-6) = 10
b/ 14 + (-4) = 10
c/ (-8) + 12 = 4
Bài 33:Điền số thích hợp vào ô trống:
a
-2
18
12
2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
Bài 34: Tính giá trị của biểu thức:
a/ x + (-16), biết x = -4
x + (-16) = (-4) + (-16) = -20
b/ (-102) + y ,biết y = 2
(-102) + y = (-102) + 2 = -100.
Tuần: 17 Tiết: 49 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên khác dấu - Kĩ năng: Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng -Thái độ: Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, hình trục số - HS: Các kiến thức và bài tập về số nguyên , cộng hai số nguyên cùng dấu III/ Phương pháp: -Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập IV/ Tiến trình lên lơp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm? Thực hiện phép tính: (-32) + (-60); (+32) + 32 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Ví dụ: GV: Y/c HS viết tập hợp các số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác 0 GV: Y/c HS tự đọc thông tin trong mục 1 và thực hiện các phép tính sau: (+4) + ( +2) =?; (+3) + (+7) = ?; (+10) + (+20) = ?; (+21) + (+54) =? GV: Đưa ra kết luận đúng HS: N = N* = HS: Tự đọc thông tin sau đo thực hiện phép tính (+4) + ( +2) = +6 ; (+3) + (+7) = +10 ; (+10) + (+20) = +30 ; (+21) + (+54) = +75. HS: Quan sát, chú ý nghe 1) Cộng hai số nguyên dương: +) Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 VD: (+425) + (+150) = 575; (+21) + (+54) = 75 Hoạt động II: Cộng hai số nguyên âm GV: Giới thiệu như SGK trang 101 GV: Giới thiệu VD GV: Y/c HS làm ?1 (HD HS cách làm) GV: Y/c HS đưa ra nhận xét GV: Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? GV: Chốt lại quy tắc và đưa ra VD GV: Y/c HS làm ?2 HS: Chú ý lắng nghe HS: Quan sát, chú ý lắng nghe HS: (-4) + (-5) = -9 = 4 + 5 = 9 HS: Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng HS: Đứng tại chỗ đọc quy tắc trang 75 SGK HS: Tất cả chú ý lắng nghe HS: a) (+37) + (+81) = +118 b) (-23) + ( -17) = - (23 + 17) = - 40 2) Cộng hai số nguyên âm: VD: SGK * Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ đằng trước kết quả. VD: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 4. Củng cố: GV: Y/c HS làm bài tập 23a,c; 24b,c trang 75 SGK 5. Dặn dò: - Về học bài. - Làm các bài tập: 23b; 24a; 25; 26 trang 75 SGK; - Ôn lại tất cả các bài của chương I và 4 bài đầu của chương ĨI Tuần: 17 Tiết 50 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng quy tắc để cộng hai số nguyên khác dấu. -Thái độ: Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, hình trục số - HS: Học bài và làm bài tập về nhà. III/ Phương pháp: -Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, thực hành. IV/ Tiến trình lên lơp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Thực hiện phép tính: (-32) + 22 HS lên bảng : Nêu quy tắc. làm bài. -10. GV và HS nhận xét cho điểm. 3.Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Luyện tập -GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 28 SGK -GV cho Hs nhận xét bài làm của bạn. -GV cho HS làm bài 32: -GV cho HS nhận xét. -GV treo yêu cầu HS bảng phụ bài tập 33 . a -2 18 12 -5 b 3 -18 6 a+b 0 4 -10 -Trong bài 33 phép tính thực hiện theo dòng hay theo cột? -GV lần lượt cho HS lên bảng làm bài. GV cho HS nhận xét. -GV Yêu cầu HS đọc đề bài 34 SGk Để tính giá trị biểu thức, ta làm như thế nào? GV yêu cầu HS lên bảng làm bài -GV và HS nhận xét bài làm của bạn. -HS lên bảng làm bài Hs1: a/ -73 Hs2: b/ 6 Hs3: c/ -18 -HS nhận xét. -HS lên bảng làm bài: a/ = 10 b/ = 10 c/ = 4 -HS nhận xét . -HS đọc đề bài quan sát bảng phụ -Thực hiện phép tính theo cột dọc. -HS làm bài -HS nhận xét -HS đọc đè bài Ta thay giá trị của x vào biểu thức rồi tính. HS1: a/ x = -20 HS2 b/ y = -100 -HS nhận xét. Bài 28: Tính : a/ (-73)+0 = -73 b/ +(-12) = 6 c/ 102 + (-120) = -18 Bài 32: Tính: a/ 16 + (-6) = 10 b/ 14 + (-4) = 10 c/ (-8) + 12 = 4 Bài 33:Điền số thích hợp vào ô trống: a -2 18 12 2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 Bài 34: Tính giá trị của biểu thức: a/ x + (-16), biết x = -4 x + (-16) = (-4) + (-16) = -20 b/ (-102) + y ,biết y = 2 (-102) + y = (-102) + 2 = -100. Hoạt động 2 : Củng cố -GV yêu cầu HS nêu quy tắc cộng hai sốá nguyên khác dấu -Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp bài 30 ; 31 SGK- trang 76. -HS nêu quy tắc SGK HS theo dõi. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: