A/ Mục tiêu.
- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức.
- Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
- Ap dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B/ Chuẩn bị.
GV: SGK; SBT; SGV
HS: Ôn lại các tính chất phép cộng số nguyên; tính giá trị tuyệt đối.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
- Làm bài 37 trang 78 SGK.
- Tìm tổng các số nguyên x biết:
-4 < x="">< 3="" hs="" nêu="" 4="" tính="" chất="" của="" phép="" cộng="" số="" nguyên="" và="" viết="" công="" thức="" của="" các="" tính="">
Bài tập: x = -3; -2; .; 0; 1; 2.
Tính tổng:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 16 tiết 47 Bài 6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN. A/ Mục tiêu. HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SGV. HS : Ôn lại các tính chất phép cộng số tự nhiên. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu quy tắc cộng hai số cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 51 trang 60 SBT. GV đặt vấn đề xem phép cộng các số nguyên có những tính tính chất gì ? HS lên bảng kiểm tra. HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Tính chất giao hoán. GV : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Tính : (-2) + (-3) và (-3) + (-2) (-8) + (+4) và (+4) + (-8) - GV : Ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. HS trình bày. HS thực hiện phép tính. HS ghi vở. (-2) + (-3) = -5 (-3) + (-2) = -5 Þ (-2) + (-3) = (-3) + (-2) (-8) + (+4) = -4 (+4) + (-8) = -4 Þ (-8) + (+4) = (+4) + (-8) - GV cho HS tự lấy thêm ví dụ. - Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. - Yêu cầu HS nêu công thức. a + b = b + a - HS lấy thêm 2 ví dụ minh họa. - HS phát biểu : Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. - HS nêu công thức. Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. a + b = b + a Hoạt động 3.2 : Tính chất kết hợp. - GV yêu cầu HS làm Tính và so sánh kết quả : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức. - HS làm - Vậy muốn cộng một tổng hai síi với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào ? - HS trình bày - Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên. GV ghi công thức. - HS nêu công thức (a + b) + c = a + (b + c) - GV giới thiệu phần chú ý trang 78 SGK. HS chú ý. Chú ý : (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c Kết quả trên gọi là tổng của 3 số a ; b ; c và viết : a + b + c. Tương tự ta có tổng của 4 ; 5 ; 6 ... số nguyên. Khi ......(SGK) - GV yêu cầu HS làm bài tập số 36 trang 78 SGK. GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lí. - HS làm bài tập 36 SGK. Bài 36. a/126+ (-20) + 2004 + (-106) b/ (-199) + (-200) + (-201) Hoạt động 3.3 : Cộng với số 0. - GV : Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho ví dụ. Ví dụ : (-10) + 0 = (-10) (+12) + 0 = (+12) - GV : Nêu công thức tổng quát của tính chất này ? - GV ghi công thức lên bảng HS trình bày. Lấy 2 ví dụ minh họa. HS nêu công thức tổng quát. Một số cộng với số 0, kết quả bằng chính nó. a + 0 = a Hoạt động 3.4 : Cộng với số đối. GV : Yêu cầu HS thực hiện phép tính : (-12) + 12 = 25 + (-25) = Ta nói : (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau. HS thực hiện : (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 Vậy tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho ví dụ. HS trình bày. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. - Gọi HS đọc SGK và ghi : - Ngược lại : Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào ? GV ghi bảng công thức : A + b = 0 thì a = -b ; b = -a Vậy hai số đối hau là hai số có tổng như thế nào ? HS lấy ví dụ. Một HS đọc to trước lớp. HS nêu công thức : a + (-a) = 0 - Khi đó a và b là hai số đối nhau. - HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 Số đối của a kí hiệu là : -a Số đối của –a là a : -(-a) = a Vậy : a+ (-a) = 0 Cho HS làm ìtm tổng cac số nguyên a biết : -3 < a < 3 - HS trình bày. a = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 - Tính tổng : (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 4/ Hoạt động 4: Củng cố. - GV : Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên. - GV tổng hợp lai 4 tính chất. - GV cho HS làm bài tập 38 trang 79 SGK. - HS : Nêu lại 4 tính chất và biết công thức tổng quát. - HS làm bài tập : 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. Bài tập số 37, 39, 40, 41, 42 trang 79 SGK. ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 16 tiết 48 LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu. HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng tính nhanh các tổng ; rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SBT ; SGV HS : Ôn lại các tính chất phép cộng số nguyên ; tính giá trị tuyệt đối. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. - Làm bài 37 trang 78 SGK. - Tìm tổng các số nguyên x biết : -4 < x < 3 HS nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập : x = -3; -2; ... ; 0; 1; 2. Tính tổng : 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Tính tổng, tính nhanh. Bài 1 : (bài 60a trang 61 SBT). Tính : a/ 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) GV gợi ý: + Cộng từ trái sang phải. + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. + Nhóm hợp lý các số hạng. Chốt lại ở cách này. HS làm bài tập. a/ 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) b/ bài 62(a) trang 61 SBT (-17) + 5 + 8 + 17 c/ bài 66 (a) trang 61 SBT. GV : hãy nhóm hợp lý các số hạng. d/ Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 : HS lên bảng thực hiện b / (-17) + 5 + 8 + 17 c/ - Xác định các giá trị của x sao cho . GV nên giới thiệu trên trục số. HS trình bày. HS xác định giá trị của x : x = -15 ; -14 ; -13 ; ...0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... ;14 ;15. d/ Hoạt động 3.2 : Bài toán thực tế. Bài 43 trang 80 SGK. GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và giải thích hình vẽ. HS đọc đề bài SGK. HS trả lời câu hỏi của GV. a/ Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào ? ca nô 2 ở vị trí nào ? vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ? b/ Câu hỏi tương tự câu a. HS trình bày. Giải : a/ Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau : 10 – 7 = 3 (km) b/ Sau 1h, ca nô 2 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km) Hoạt động 3.3 : Đố vui. Bài 45 trang 80 SGK. HS hoạt động nhóm. Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4). Hoạt động 3.4 : Sử dụng máy tính bỏ túi. GV : Chú ý nút dùng để đổi dấu + thành dấu – và ngược lại, hoặc nút – dùng đặt dấu – của số âm. Ví dụ : 25 + (-13) GV hướng dẫn HS cách bấm nút để tìm kết quả. HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV. Yêu cầu HS làm bài 46. HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. a/ 187 + (-54) = 133 b/ (-203) + 349 = 146 c/ (-175_ + (-213) = -388 4/ Hoạt động 4: Củng cố. GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên. Nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn lại quy tắc va tính chất của phép cộng số nguyên. Bài tập về nhà : 65 ; 67 ; 68 trang 61 SBT. ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 16 tiết 49 Bài 7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN. A/ Mục tiêu. HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. B/ Chuẩn bị. GV : Bảng phụ ghi bài tập , quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ, bài tập 50 trang 82 SGK. HS : Ôn lại phép cộng hai số nguyên. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 65 trang 61 SBT. - Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. HS lên trình bày. - Quy tắc. - Bài tập 65. (-57) + 47 = (-10) 469 + (-219) = 250 195 + (-200) + 205 = 400 + (-200) = 200 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Hiệu của hai số nguyên. - Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào ? Còn tập Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào ? Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu. HS : Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. - Hãy xét các phép toán sau và rút ra nhận xét : 3 – 1 và 3 + (-1) 3 – 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) - Tương tự hãy làm tiếp : 3 – 4 = ?; 3 – 5 = ? - HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét : 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 - Tương tự hãy xét ví dụ sau : 2 – 2 và 2 + (-2) 2 – 1 và 2 + (-1) 2 – 0 và 2 + 0 2 – (-1) và 2 + 1 2 – (-2) và 2 + 2 HS xét tiếp tương tự như trên. 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 1 2 – 0 = 2 + 0 = 2 2 – (-1) = 2 + 1 = 3 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 - Qua các ví dụ, em thử đề xuất : Muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào ? - HS : Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. - Quy tắc : SGK. - GV nhấn mạnh : Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - GV giới thiệu nhận xét SGK : Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C, đềi đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây. - HS nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên. - Aùp dụng quy tắc vào các ví dụ : - HS làm bài tập 47 trang 82 SGK. Quy tắc : SGK. a – b = a + (-b) - Ví dụ : 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5 Bài tập 47 trang 82 SGK. 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 = (-3) + (-4) = (-7) -3 – (-4) = -3 + 4 = 1 Hoạt động 3.2 : Ví dụ. - GV nêu ví dụ trang 81 SGK. - Ví dụ : Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C ? - HS đọc ví dụ. Ví dụ : SGK. - GV : Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào ? - Hãy thực hiện phép tính. - HS : Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C – 40C = 30C + (-40C) = (-10C 30C – 40C = 30C + (-40C) = -10C - Tra lời bài toán. - Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK. - HS làm bài tập : 0 – 7 = 0 + (-7) = (-7) 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a - Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? GV giải thích : Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. - HS : Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 – 5 không thực hiện được trong N). 4/ Hoạt động 4: Củng cố. - Phát biểu quy tắc trừ số nguyên ? Nêu công thức. - GV cho HS làm bài tập 77 trang 63 SBT : Biểu diễn các sau thành tổng rồi tính kết quả. a/ (-28) – (-32) b/ 50 – (-21) c/ (-45) – 30 d/ x – 80 e/ 7 – a g/ (-25) – (-a) - HS nêu quy tắc trừ, công thức : a – b = a + (-b) HS làm bài tập : a/ (-28) – (-32)= (-28) + 32 = 4 b/ 50 – (-21) = 50 + 21 = 71 c/ (-45) – 30=(-45)+(-30) = -75 d/ x – 80 = x + (-80) e/ 7 – a = 7 + (-a) g/ (-25) – (-a) = (-25) + a 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học thuộc các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. Bài tập về nhà : 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK. ------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: . Ngày dạy: Tuần 16 tiết 50 LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu. Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. Rèn luyện kĩ năng trừ hai số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng ; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng : thu gọn biểu thức. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. B/ Chuẩn bị. GV : máy tính, SGK, SBT. HS : máy tính bỏ túi, ôn lại quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức. - Thế nào là hai số đối nhau. - Làm bài tập 49 trang 82 SGK. HS trả lời câu hỏi. Làm bài tập. a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Thực hiện phép tính. Bài 81, 82 trang 64 SBT. GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép, áp dụng các quy tắc. HS dưới sự hướng dẫn của GV giải câu a và b. Sau đó gọi hai HS lên bảng trình bày bài giải câu c/ và d/. Bài 81, 82 trang 64 SBT. Bài 83 trang 64 SBT. Điền số thích hợp vào ô trống. a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a – b HS trình bày. Yêu cầu viết quá trình lời giải. Bài 83 trang 64 SBT. (-1) – 8 = (-1) + (-8) = -9 (-7) – (-2) = (-7) + 2 = (-5) 5 – 7 = 5 + (-7) = -2 0 – 13 = 0 + (-13) = -13 Bài 86 trang 64 SBT. Cho x = -98 ; a = 61 ; m = -25 Tính giá trị biểu thức sau : a/ x + 8 – x – 22 + Thay giá trị x vào biểu thức. + Thực hiện phép tính. b/ -x – a + 12 + a HS nghe GV hướng dẫn cách làm rồi thực hiện. Bài 86 trang 64 SBT. a/ x + 8 – x – 22 b/ -x – a + 12 + a Hoạt động 3.2 : Tìm x. Bài tập 54 trang 82 SGK. Tìm số nguyên x, biết : a/ 2 + x = 3 b/ x + 6 = 0 c/ x + 7 = 1 HS làm bài tập. Bài tập 54 trang 82 SGK. GV : Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - HS : Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Hoạt động 3.3 : Bài tập đúng sai, đốù vui. GV cho HS làm bài tập 55 trang 83 SGK theo nhóm. HS hoạt động nhóm làm bài tập 55 trang 83 SGK. Hoạt động 3.4 : Sử dụng máy tính bỏ túi. GV cho HS làm bài tập 56 trang 83, yêu cầu HS thao tác theo. Cho HS cả lớp làm vào vở, hai HS trình bày kết quả. HS nghe GV hướng dẫn cách làm. HS thực hành : a/ 169 – 733 = -564 b/ 53 – (-47) = 531 4/ Hoạt động 4: Củng cố. - Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào ? - Trong Z, khi nào phép trừ không thực hiện được. HS trả lời câu hỏi. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên. Bài tập số 84, 85, 86 (c, d), 88 trang 64, 65 SBT.
Tài liệu đính kèm: