I/ MỤC TIÊU
- HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức
- Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Áp dụng tính chất phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Rèn luyện tính sáng tạo cho HS .
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS 1: Phát biểu và viết công thức các tính chất của phép cộng các số nguyên?
- Làm bài 37 (a) (SGK - 78) ?
HS 2: Làm bài 40 (SGK - 79) và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên ?
- GV nxét, cho điểm HS HS1: Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất.
Bài tập:
x = -3; -2; . ; 1; 2.
Tính tổng:(-3) + (-2) + . + 0 +1 + 2
= (-3) + = (-3).
HS 2:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
Tuần 16: Ngày soạn: 17/12/2009 Ngày dạy: 22/12/2009 Tiết 47: tính chất của phép cộng các số nguyên I/ Mục tiêu - HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS 1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? - Làm bài: 51 (SBT - 60) ? HS 2: - Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ? - Tính: (-2) +(- 3) và (-3) + (-2) (-8) + (- 4) và (+ 4) + (-8) Rút ra nhận xét ? ĐVĐ: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ? Hoạt động 2: 1/ Tính chất giao hoán - Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: Qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. - Y/ c HS lấy thêm ví dụ - Phát biểu nội dung tíng chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. - GV thông báo: a+ b = b + a. - GV chốt kiến thức HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ. HS: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. Hoạt động 3 : 2/ Tính chất kết hợp - Y/c HS làm ?2 Tính và so sánh kết qủa: - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức ? - Y/c HS nxét kết quả - Vậy muốn cộng tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể làm như thế nào? - Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên – GV ghi công thức - GV giới thiệu phần “ chú ý ” (SGK) - Y/c HS làm bài 36 – SGK ? Gợi ý: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày - Y/c HS dưới lớp làm và nxét HS: Làm ?2 Vậy: HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba HS : Nêu công thức (a + b) + c = a + (b + c) . HS: Đọc chú ý (SGK) HS : Làm bài 36 - SGK 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 126 + = 126 + (-126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004 (-199) + (-200) + (-201) = =(- 400) +(-200) = - 600 Hoạt động 4: 3/ Cộng với số 0 - GV: Một số nguyên cộng với số 0 , kết quả như thế nào? Cho ví dụ? Ví dụ : (-10) + 0 = -10 (+12) + 0 = +12 - GV: Nêu cộng thức tổng quát của tính chất này? - GV ghi công thức: a+ 0 = a - GV chốt công thức HS: Một số cộng với số 0, kết quả bằng chính nó. HS: Lấy hai ví dụ minh hoạ HS: a + 0 = a Hoạt động 5: 4/ Cộng với số đối GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính: (-12) + 12 = 25 + (-25) = - Nxét kết quả của tổng và quan hệ của 2 số hạng ? - GV thông báo: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau. - Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? - GV: Số đối của a ký hiệu là : - a Số đối của - a là a: - ( - a) = a Ví dụ : a = 17 thì (- a) = -17 a = -20 thì (-a) = 20 a = 0 thì (-a) = 0 - Vậy : a + (-a) = ? - Ngược lại: Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? - GV ghi a + b = 0 thì a = - b hoặc b = - a -Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào? - Y/c HS làm ?3 – SGK Tìm tổng các số nguyên a biết: -3 < a < 3 - Nêu các bước làm ? - GV nxét, chốt kquả HS: (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 HS: Nxét HS : Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 HS: Tìm các số đối của các số nguyên trong các VD. HS: a + (-a) = 0 HS: Khi đó a và b là hai số đối nhau. HS: Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. HS: Làm ?3 Ta có: a = -2; -1 ; 0; 1; 2 Khi đó tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2 = = 0 Hoạt động 6: Củng cố Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng só tự nhiên. - Y/c HS làm bài 38 – SGK - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài HS: Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát. HS: 15 + 2 + (-3) =14 Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. Bài tập : 37, 39, 40, 42, 42 (SGK -79) -------------------------------------------- Ngày soạn: 17/12/2009 Ngày dạy: 24/12/2009 Tiết 48 : luyện tập i/ Mục tiêu - HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức - Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - áp dụng tính chất phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. - Rèn luyện tính sáng tạo cho HS . II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS 1: Phát biểu và viết công thức các tính chất của phép cộng các số nguyên? - Làm bài 37 (a) (SGK - 78) ? HS 2: Làm bài 40 (SGK - 79) và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên ? - GV nxét, cho điểm HS HS1: Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập: x = -3; -2; ... ; 1; 2. Tính tổng:(-3) + (-2) + ... + 0 +1 + 2 = (-3) + = (-3). HS 2: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh. Bài 1: (Bài 60 a)- SBT ) Tính : 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) = = (-2) + (-2) + (-2) = (-6) Bài 62a - SBT (-17) + 5 + 8 + 17 = = 0 + 13 = 13 Bài 66a - SBT Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: HD: Xác định các giá trị của x sao cho - GV dùng trục số để minh hoạ các giá trị của x. Bài 2: (Bài 63 - SBT) Rút gọn biểu thức: -11 + y + 7 x + 22 +(-14) a + (-15) + 62 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 (SGK). - Yc/ HS đọc , n/c đề bài - GV giải thích hình vẽ a/ Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ? b) Tương tự GV hdẫn HS làm phần b). Dạng 3: Đố vui Bài 45 (SGK - 80) Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “ Không thể có được” Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ - Y/c HS hđ nhóm n/c trả lời - GV gọi đại diện nhóm trình bày Bài 64 - SBT: Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 vào các đường tròn ở H 19 sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0. HD: +/ x là một trong 7 số đã cho +/ Khi cộng cả ba hàng ta được (-1) + (-2) + (-3) + + (- 4) + 5 + 5 + 7 +2x = 0 + 0 + 0 = 0 Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp. +/ - Dạng 4: Xử dụng máy tính bỏ túi Chú ý: Nút dùng để đổi dấu “+” thành “-” và ngược lại, hoặc nút “-”dùng đặt “-” của số âm. Thí dụ: 25 + (-13) - GV hướng dẫn HS các bấm nút để tìm kết quả. - Yêu cầu HS làm bài 46(SGK). HS: Lên bảng làm bài, có thể làm nhiều cách: +/ Cộng từ trái sang phải +/ Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. +/ Nhóm hợp lý các số hạng. Chốt lại ở cách này. HS: Nhóm hợp lý các số hạng. HS: Nhóm hợp lý các số hạng. HS: x = -15; -14; -13; ... 0; 1; 2; ...; 14; 15 Tổng: (-15 + (-14)) + ... + 0 + 1+... + 14 + 15 = + = = 0 HS: a) - 4 + y b) x + 8 c) a + 47 HS: Đọc, n/c đề bài HS: a/ Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B), vậy hai ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều của B). Vậy hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) HS: Hoạt động nhóm làm bài HS: Đại diện nhóm trình bày: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4). HS: Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy: (-1) + (-2) + (-3)+ (-4) + + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = - 8 x = - 4. Từ đó suy ra: 6 -3 -1 x -12 5 7 HS: Dùng máy tính theo hdẫn của GV. HS: Dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 - SGK. a) 187 + (-54) = 133 b)(-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 Hoạt động 3: củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập - Y/c HS làm bài 70 (SBT) Điền vào ô trống: x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+ y -2 -7 - 4 2 7 4 +x 3 4 2 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài:65, 67, 68, 69, 71 (SBT - 61,62). - Xem trước bài: Phép trừ hai số nguyên ----------------------------------- Ngày soạn: 17/12/2009 Ngày dạy: 28/12/2009 Tiết 49: phép trừ hai số nguyên i/ Mục tiêu - HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. - Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II/ hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài 65 (SBT)? HS 2: - Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên - Làm bài 71(SBT)? GV: Hỏi thêm: Nêu rõ quy luật của từng dãy số ? - GV nxét, cho điểm , ĐVĐ vào bài HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên - Làm bài 65(SBT): (-57) + 47 =(-10) 469 + (-219) = 250 195 + (-200)+ 205 = 400+ (-200)= 200 HS 2: Làm bài 71: a) 6 ; 1 ; -4 ; -9; -14 6 + 1 + (- 4) + (-9) + (-14) = -20 b) -13 ; - 6; 1; 8; 15 (-13) + (-6) + 1 + 8+ 15 = 5 Hoạt động 2: 1/ Hiệu của hai số nguyên ĐVĐ: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện khi nào? Còn tập hợp Z các số nguyên , phép trừ thực hiện khi nào ? - Hãy xét các tính chất sau và rút ra nhận xét: 3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) Tương tự, hãy làm tiếp: 3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ? Tương tự hãy xét ví dụ sau: 2 – 2 và 2 + (-2) 2 – 1 và 2 + (-1) 2 – 0 và 2 + 0 2 – (-1) và 2 +1 2 – (-2) và 2 + 2 Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: Muốn trừ đi một số nguyên , ta có thể làm thế nào? - GV thông báo quy tắc ( SGK) a – b = a + (-b) Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 =5 GVnhấn mạnh: Khi trừ một số nguyên phải giữ nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - GV giới thiệu nhận xét SGK: Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây. HS: Thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét: 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 Tương tự 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 Xét tiếp ví dụ phần b: 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 0 2 – 0 = 2 + 0 = 2 2 – (-1) = 2 +1= 3 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 HS: Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. HS:Nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên.(SGK) HS : áp dụng quy tắc vào các ví dụ: HS: Làm bài 47 (SGK - 2) 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 =(-3) + (-4) = (-7) -3 – (-4) = -3 + 4 = 1 Hoạt động 3: 2/ Ví dụ GV nêu ví dụ - SGK. Ví dụ: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C? GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào? Hãy thực hiện phép tính? - Y/c HS làm bài 48 (SGK) - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau thế nào? GV: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. HS đọc ví dụ SGK HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy: 30C – 40C = 30C + (- 40C) = (-10C) HS : 0 – 7 = 0 + (-7) = (-7) 7 – 0 = 7 + 0 =7 a – 0 = a + 0 = a 0 –a = 0+ (-a) = -a HS: Phép trừ số Z bao giờ cũng thực hiện được,còn phép trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 – 5 không thực hiện dược trong N). Hoạt động 4: củng cố GV: Phát biểu và nêu công thức quy tắc trừ sô nguyên? - Y/c HS làm bài 77- SBT Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả (nếu có thể) (-28) – (-32) 50 – (-21) (-45) – 30 x – 80 7 – a (-25) – (- a) Y/c HS n/c đề bài 50 (SGK) ? - GV hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm làm bài. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài HS : Nêu quy tắc trừ, công thức; a – b – a + (-b) HS: Làm bài 77 - SBT a) (-28) – (-32) = (28) + 32 = 4 b) 50 – (-21) = 50 + 21 = 71 c) (-45) – 30 = (- 45) + (-30) = - 75 x – 80 = x + (-80) 7 – a = 7 + (-a) (-25) – (- a) = - 25 + a HS :Hđ nhóm n/c làm bài Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. - Làm bài: 49, 51, 52, 53 (SGK) và 73, 74, 76 (SBT) ---------------------------------------------------- Ngày soạn:17/12/2009 Ngày dạy: 28/12/2009 Tiết 50: Luyện tập I/ Mục tiêu - Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng số tự nhiên. - Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng ; thu gon biểu thức. - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: - Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức? - Thế nào là hai số đối nhau. - Làm bài : 49 (SGK) HS 2: - Làm bài 52 (SGK). Yêu cầu: +/ Tóm tắt đề bài +/ Trình bày lời giải - GV: Nxét, cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 81, 82 (SBT - 64) - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng quy tắc nào ? Bài 83 (SBT -64) Điền số thích hợp vào ô trống. a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a - b - GV gọi 2 HS lên bảng điền vào ô trống, yêu cầu viết quá trình giải. Bài 86 (SBT - 64) Cho x = -98; a = 61; m = -25 Tính giá trị các biểu thức sau: a/ x+ 8 – x – 22 HD: +/ Thay giá trị x vào biểu thức +/ Thực hiện phép tính. b) – x – a + 12 + a GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày Dạng 2: Tìm x. Bài 54 (SGK - 82) Tìm số nguyên x, biết: 2 + x = 3 x + 6 = 0 x + 7 = 1 GV : Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta lam như thế nào? GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày GV nxét, chốt kết quả Bài 87 (SBT - 65) Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x nếu biết: a) x + b) x - HD: - Tổng hai số bằng 0 khi nào? - Hiệu hai số bằng 0 khi nào? HS: 3 HS lên bảng trình bày b/ (-5) – (-3) = -2 c/ 7 + 9 + (-3) = 13 d/ (-3) +8 + (-1) = 4 HS: HS: a/ x+ 8 – x – 22 = - 98 + 8 – (-98) -22 = -98 + 8 + 98 – 22 = -14 b/ – x – a + 12 + a = -(-98) – 61 + 12 + 61 = 98 + (- 61) + 12 + 61 = 110 HS: Trong phép cộng muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 2 + x = 3 x = 3 -2 x =1 x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = 0 +(-6) x = -6 x + 7 = 1 HS : Tổng hai số bằng 0 khi hai số lầ đối nhau x + (vì x) Hiệu hai số bằng 0 khi số bị trừ bằng số trừ x - Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 56 (SGK - 83) - Y/c HS n/c đề bài. - GV hdẫn HS các thao tác sử dụng máy tính - Rồi gọi HS lên bảng cùng HS cả lớp làm bài tập phần a, b. (Y/c HS nêu quy trình bấm) HS : Nghe GV hướng dẫn cách làm HS: Thực hành: a) 169 – 733 = -564 b) 53 – (- 478 ) = 531 Hoạt động 3: Củng cố - Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên ? - Trong Z, khi nào phép trừ không thực hiện được. - Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ ? Ví dụ? GV: Chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập HS: Trong Z, phép trừ bao giờ cũng thực hiện được. HS: Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ dương. HS: Hiệu bằng số bị trừ nếu số trừ = 0 ........ Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên Làm bài 84, 85, 86 (c, d), 88 (SBT) Đọc trước bài: Quy tắc dấu ngoặc ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: