I.MỤC TIÊU
Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu.
Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên , qua kết quả của phép tính rút ra nhận xét.
Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
II.CHUẨN BỊ
Bảng phụ, phấn màu.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Phương pháp sử dụng: Luyện tập và thực hành hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KIẺM TRA BÀI CŨ (8)
Hs1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm
Chữa bàI tập số 31 trang77 SGK
HS2 chữa bài tập 33 trang 77 SGK
Sau đó phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: (hỏi chung) So sánh hai quy tắc này về cách tính GTTĐ và xác định dấu của tổng. Hai HS lên bảng
HS:+ Về GTTĐ nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phảI lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu thì phảI lấy hiệu hai GTTĐ.
+ Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung.
Cộng hai số nguyên khác dấu , dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
Hoạt động2: LUYỆN TẬP (23 )
Dạng1: Tính giá trị của biểu thức, so sánh hai số nguyên
BàI1: Tính
a) (-50) + (-10)
b) (-16) + (-14)
c) (-357)+(-33)
d) +(+27)
bàI 2:Tính
a) 43 + (-3)
b)+ (-11)
c) 0 + (-36)
d) 207 + (-207)
e)207 + (-317)
bàI 3: Tính giá trị biểu thức;
a) x + (-16) biết x = -4
b) (-102) + y biết y = 2
Gv: để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét:
a) 123 + (-3) và 123
b) (-55) + (-15) và (-55)
c) (-97) + 7 và (-97)
Dạng 2: Tìm số nguyên x ( bài toán ngược)
BàI5: Dự đoán giá trị của x
bàI 6(bài 35 trang 77 sGK)
Số tiền của ông Nam so với năm ngoáI tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu , biết rằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái:
a) Tăng 5 triệu đồng.
b)Giảm 2 triệu đồng
bàI 7: (bàI 55 trang 60 SBT).
Dạng 3: Viết dãy số theo qui luật:
BàI 48 trang 59 SBT
Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số
a) -4 ; -1 ; 2 ; .
b) 5 ; 1 ; -3 ; Hs củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
Hs cả lớp làm và gọi một em lên bảng trình bày
Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy GTTĐ , cộng với số 0, cộng hai số đối nhau.
Hs : ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
a) x + (-16) = (-4) + (-16) = -20
b)(-102) + y = (-102) + 2 = -100
hs làm và nhận xét
a) 123 + ( -3) = 120
123 + (-3) <>
b) (-55) + (-15) = -70
(-55) + (-15) <>
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c)(-97) + 7 = -90
(-97) + 7 > (-97)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương , kết quả lớn hơn số ban đầu.
Hs làm bài tập:
a) x = -8 ; (-8) + (-3) = -11
b) x = 20 ; -5 + 20 = 15
c) x = 14 ; 14 + (-12) = 2
d) x = -13 ; 3 + (-13) = -10
Hs trả lời:
a) x = 5 b) x = -2
Hs làm bài tập nhóm
a) (-76) + (-24) = -100
b) 39 + (-15) = 24
c) 296 + (-502) = -206
gọi một nhóm HS lên trình bày
Ví dụ a) Có tổng là ( -100)
1 số hạng là: ( -24) số hạng kia là: (-76) vậy * là 7
Hs nhận xét và viết tiếp
a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
-4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ;
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị
5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11
Tuần 16 – Tiết 44 Ngày dạy: 07/12/2009 Đ 4. cộng hai số nguyên cùng dấu I.Mục Tiêu - Hs biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng - Hs bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. Chuẩn bị - Bảng phụ, bảng nhúm, phấn màu. III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lơp. 2. Phương phỏ sử dụng: Nờu và giải quyết vấn đề. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ (8’) HS1: Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên. Chữa bài tập 28 trang 58 SBT. Hs2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? -Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. -Chữa bàI tập 29 trang 58 SBT 2 HS lên bảng HS1 trả lời trước, làm bàI tập sau BàI 28 SBT: điền dấu”+” hoặc “-“ để được kết quả đúng: +3>0; 0 > -13 -25 < 9; +5<+8 -25 < 9; -5 < +8 Hs2 chữa bài tập sau đó trả lời câu hỏi HS cả lớp nhận xét bài của bạn Hoạt động2: Cộng hai số nguyên dương (10’) Ví dụ: (+4) + (+2)= Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 áp dụng: (+425)+(+150)=? Minh họa trên trục số: GV tiến hành (+4) + (+2) trên trục số (+4)+(+2) = 4+2 = 6 (+425)+ (+150) = 425 + 150 = 575 áp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5) = (+8) Hoạt động3: cộng hai số nguyên âm (15’) GV: ở cácbài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như : tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. Thí dụ: khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -3 00C Khi số tiền giảm 10000đ, ta có thể nói số tiền tăng – 10000đ. Ví dụ1: (SGK) Tóm tắt: nhiệt độ buổi trưa -30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C. tính nhiệt độ buổi chiều? GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C , ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phảI làm như thế nào? Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số. GV hướng dẫn: Gv đưa hình 45 lên trình bày lại. Vậy (-3)+(-2) = -5 áp dụng trên trục số: (-4)+(-5)=(-9). Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào Yêu cầu HS tính và so sánh và Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Quy tắc (SGK) Gv: Tách quy tắc thành 2 bước: +Cộng hai GTTĐ +Đặt dấu “-“ đằng trước Cho HS làm ?2 HS tóm tắt đề bài, GV ghi bảng Hs: nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C , ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) Hs : ta phải làm phép cộng : (-3) + (-2) = ? Hs quan sát và làm theo Gọi HS trình bày Hs thực hiện và đọc kết quả Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm HS: ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu “-“ Hs nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu Hs làm ?2 a)(+37)+(+81)=+118 b) (-23) + (-17) = - ( 23+17) = - 40 Hoạt động1: luyện tập củng cố (10’) Gv yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK Gv cho HS hoạt động nhóm làm bàI tập 25 trang SGK và bàI 37 SBT 2 HS lên bảng bàI 23:a)2763 + 152 = 2915 b)(-17)+(-14)=-(17+14)=-31 c)(-35)+(-9)= - (35+9) = - 44 Hoạt động5: hướng dẫn về nhà (2’) Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. Bài tập số 35 đến 41 trang 58,59 SBT và bài 26 trang 75 SGK Tuần 16 – Tiờt 49 Ngày dạy: 08/12/2009 Đ5. cộng hai số nguyên khác dấu I.Mục Tiêu: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu ( phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu) HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị Trục số, máy chiếu, phấn màu III.Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Phương phỏp sử dụng: Nờu và giải quyết vấn đề. 3. Nội dung bài day: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ (8’) HS1 chữa bài 26 trang 75 Hs 2 : nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ. Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên. tính: HS1 chữa bài 26 Tóm tắt: nhiệt độ hiện tại -50C, Nhiệt độ giảm 70C tính nhiệt độ sau khi giảm? Giải:. (-5)+(-7) = (-12) vậy nhiệt độ sau khi giảm là(-120C) HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Ví dụ (10’) Gv nêu ví dụ trang 75 SGK Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu , ta làm như thế nào? Gợi ý: nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là tăng bao nhiêu độ? Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính. GiảI thích cách làm: Gv đưa hình 46 lên giải thích lại Hãy tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng? So sánh GTTĐ của tổng và hiệu của hai GTTĐ. Dấu của tổng xác định như thế nào? Gv yêu cầu HS làm ?1 Thực hiện trên trục số Gv yêu cầu HS làm ?2 Tìm và nhận xét kết quả a) 3+(-6) và b)(-2) + (+4) và Hs tóm tắt: Nhiệt độ buổi sáng 30C Chiều nhiệt độ giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều? HS: 30C - 50C Hoặc 30C + (-50C) Hs lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình. - GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ.(GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ) - Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. (-3)+(+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 a) 3 + ( -6) = (-3) = 6 - 3 = 3 vậy 3 + (-6) = -(6-3) b) (-2) + ( +4) = +(4 – 2) Hoạt động3: quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (13’_ -Qua các ví dụ trên hãy cho biết: tổng của hai số đối nhauy là bao nhiêu? -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? Gv đưa quy tắc lên yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. Ví dụ: (-237) + 55 = - (237-55) = - 218 Cho HS làm tiếp ?3 - Cho HS làm bàI tập 27 trang 76 SGK Hs : tổng của hai số đối nhau bằng 0 -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ ( số lớn trừ số nhỏ)rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn. HS làm ví dụ Hs làm tiếp ?3 BàI tập 27: Tính a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = -25 c) 80+(-220) = -140 d) (-73) + 0 = -73 Hoạt động4: luyện tập củng cố (10’) - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. Làm bài tập: Tính: a) b) 102 + (-120) c)So sánh: 23 +(-13) và (-23) + 13 d)(-15)+15 Hs nêu lại quy tắc. So sánh về hai bước làm +Tính GTTĐ + Xác định dấu. Hs hoạt động nhóm Chữa bàI theo nhóm Hoạt động5: hướng dẫn về nhà (4 ‘) Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu . So sánh để nắm vững hai quy tắc đó Bài tập về nhà số 29(b), 30, 31, 32, 33 trang 76,77 SGK Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm , kết quả thay đổi như thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương, kết quả thay đổi như thế nào? Tuần 16 – Tiết 46 Ngày dạy: 10/12/2009 luyện tập I.Mục Tiêu Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu. Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên , qua kết quả của phép tính rút ra nhận xét. Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. II.Chuẩn bị Bảng phụ, phấn màu. III.Tiến trình dạy học ổn định tổ chức: Phương phỏp sử dụng: Luyện tập và thực hành hợp tỏc theo nhúm nhỏ. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiẻm tra bàI cũ (8’) Hs1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm Chữa bàI tập số 31 trang77 SGK HS2 chữa bài tập 33 trang 77 SGK Sau đó phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. GV: (hỏi chung) So sánh hai quy tắc này về cách tính GTTĐ và xác định dấu của tổng. Hai HS lên bảng HS:+ Về GTTĐ nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phảI lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu thì phảI lấy hiệu hai GTTĐ. + Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung. Cộng hai số nguyên khác dấu , dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. Hoạt động2: luyện tập (23 ‘) Dạng1: Tính giá trị của biểu thức, so sánh hai số nguyên BàI1: Tính a) (-50) + (-10) b) (-16) + (-14) c) (-357)+(-33) d) +(+27) bàI 2:Tính a) 43 + (-3) b)+ (-11) c) 0 + (-36) d) 207 + (-207) e)207 + (-317) bàI 3: Tính giá trị biểu thức; a) x + (-16) biết x = -4 b) (-102) + y biết y = 2 Gv: để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét: a) 123 + (-3) và 123 b) (-55) + (-15) và (-55) c) (-97) + 7 và (-97) Dạng 2: Tìm số nguyên x ( bài toán ngược) BàI5: Dự đoán giá trị của x bàI 6(bài 35 trang 77 sGK) Số tiền của ông Nam so với năm ngoáI tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu , biết rằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái: a) Tăng 5 triệu đồng. b)Giảm 2 triệu đồng bàI 7: (bàI 55 trang 60 SBT). Dạng 3: Viết dãy số theo qui luật: BàI 48 trang 59 SBT Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số a) -4 ; -1 ; 2 ; . b) 5 ; 1 ; -3 ; Hs củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu Hs cả lớp làm và gọi một em lên bảng trình bày Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy GTTĐ , cộng với số 0, cộng hai số đối nhau. Hs : ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. a) x + (-16) = (-4) + (-16) = -20 b)(-102) + y = (-102) + 2 = -100 hs làm và nhận xét a) 123 + ( -3) = 120 123 + (-3) < 123 b) (-55) + (-15) = -70 (-55) + (-15) < (-55) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. c)(-97) + 7 = -90 (-97) + 7 > (-97) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương , kết quả lớn hơn số ban đầu. Hs làm bài tập: a) x = -8 ; (-8) + (-3) = -11 b) x = 20 ; -5 + 20 = 15 c) x = 14 ; 14 + (-12) = 2 d) x = -13 ; 3 + (-13) = -10 Hs trả lời: a) x = 5 b) x = -2 Hs làm bài tập nhóm a) (-76) + (-24) = -100 b) 39 + (-15) = 24 c) 296 + (-502) = -206 gọi một nhóm HS lên trình bày Ví dụ a) Có tổng là ( -100) 1 số hạng là: ( -24) số hạng kia là: (-76) vậy * là 7 Hs nhận xét và viết tiếp a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ; b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11 Hoạt động 3 : Củng cố (10’) GV: - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Hs phát biểu lại quy tắc . Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (4’) ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số các tính chất phép cộng các số tự nhiên. Bài tập số 51 . 52. 53, 54, 56 trang 60 SBT. Tuần 17 – Tiết 47 Ngày dạy: 14/12/2009 Đ5. tính chất của phép cộng các số nguyên I.Mục Tiêu - Hs nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Bước đầ ... luyện tập và thực hành theo nhúm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra (8’) Gv nêu câu hỏi: HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên , viết công thức. Chữa bài tập 37 (a) SGK trang 78 Tìm tổng các số nguyên x biết: -4 < x < 3. Hs 2: chữa bài tập 40 trang 79 SGK Và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Hs1: Nêu 4 tính chât của phép cộng các số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập: x = -3; -2; -1; 0; 1; 2 Tính tổng: (-3) + (-2) + ( -1) + 0 +1 + 2 = (-3) + [(-2) + 2] + [(-1)+1] +0 = (-3) Hs2: Hoạt động 2: luyện tập (25’) Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh Bài1:Bài60(a)trang61SBT Tính : a) 5 + (-7) + 9 + (- 11) + 13 + (-15) b) Bài 62(a) trang 61 SBT (-17) + 5 + 8 + 17 c) bài 66(a) trang 61 SBT 465 + [58 + ( -465)] + ( -38) d) Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: x 15 Dạng2: Bài toán thực tế Bài 43 trang 80 SGK Gv đưa đề bài, giải thích hình vẽ a)Sau 1h ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? Dạng 3: Đố vui Bài 45 trang 80 SGK và bàI 64 trang 61 SBT Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng:” Không thể có được”. Theo bạn , ai đúng? Cho ví dụ Bài 64 SBT: Điền các số -1. -2. -3. -4, 5, 6 ,7 vào các ô tròn ở hình sao cho tổng của ba số “ thẳng hàng” bất kì đều bằng 0 Gợi ý: + x là một trong 7 số đã cho + khi cộng cả 3 hàng ta được (-1) + (-2) +(- 3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 + 0 + 0 = 0 từ đó tìm x và điền các số còn lại cho phù hợp. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu “+” thành dấu “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số nguyên âm. a) HS có thể làm nhiều cách : + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. + Nhóm hợp lí các số hạng x = -15; -14; -13;0; 1;2;;14;15 (-15)+(-14)+(-13)+ +0 +1+2++14+15= [(-15)+15] + [(-14) + 14]+[(-13)+13] ++[(-2)+2] +[(-1) + 1] + 0 = 0 a) Sau 1 h , ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D ( cùng chiều với B ) vậy 2 ca nô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A ( ngược chiều với B) , vậy 2 ca nô cách nhau : 10 + 7 =17 ( km) HS hoạt động nhóm . Hs xác định bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ: (-5) + (-4) = - 9 (-9) < (-5);và (-9) < (-4) Vậy: (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = -8 x = -4 từ đó suy ra Hs dùng máy tính bỏ túi theo hướng dẫn của GV Hs dùng máy tính làm bài 46 a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 Thí dụ: 25 + (-13) Gv hướng dẫn HS cách bấm nút để tìm kết quả. Hoạt động 3 : củng cố (10’) Gv yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. Làm bài tập 70 trang 62 SBT :Điền vào ô trống X -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+y -2 -7 -4 x + y 2 7 4 x + y + x -3 4 2 Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (2’) Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng các số nguyên. Bài tập số 65 ; 67; 68; 69; 71 trang 61,62 SBT Tuần 17 – Tiết 49 Ngày dạy: 17/12/2009 Đ6. phép trừ hai số nguyên I.Mục Tiêu - hs hiểu được quy tắc phép trừ trong Z - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. - Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng( toán học) liên tiếp và phép tương tự. II.Chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập ?, quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ , bài tập 50 trang 82 SGK III.Tiến trình dạy học ổn định lớp. Phương phỏp sử dụng: Đàm thoại gợi mở và giải quyết vấn đề. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ (8’) Hs1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT Hs2: chữa bài tập 71 trang 62 SBT Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên Bài tập 65 (-57) + 47 = ( -10) 469 + (-219) = 250 195+(-200)+205= 400 +(-200)=200 Bài 71a) 6;1;-4;-9;-14 6+1+(-4)+(-9)+(-14) = -20 b) -13; -6; 1; 8; 15 (-13)+(-6)+1+8+15=5 Hoạt động 2: (10’) 1)Hiệu của hai số nguyên cho biết phép trừ hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Còn trong tập Z các số nguyên phép trừ được thực hiện như thế nào? Hãy xét các phép tính sau rồi rút ra nhận xét: 3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2) 3 - 3 và 3 + (-3) Tương tự hãy làm tiếp: 3 - 4 = ? ; 3 - 5 =? Tương tự hãy xét ví dụ sau: 2 - 2 và 2 + (- 2) 2 - 1 và 2 + (- 1) 2 - 0 và 2 + 0 2 - (-1) và 2 + 1 2 - (-2) và 2 + 2 Qua cá ví dụ , em thử đề xuất: Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào? Quy tắc SGK a -b = a + (-b) Ví dụ: 3 - 8 = 3 + (-8) = - 5 (-3) -(-8) = (-3) + 8 = 5 gv nhấn mạnh: khi trừ đI một số nguyên ta phảI giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. Gv giới thiệu nhận xét SGK: Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C, điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây. Hs: phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ số trừ. Hs thực hiện phép tính rồi rút ra nhận xét: 3-1=3+(-1)=2 3-2=3+(-2)=1 3-3=3+(-3)=0 tương tự: 3-4=3+(-4)=-1 3-5=3+(-5)=-2 Xét tiếp ví dụ phần b: 2-2=2+(-2)=0 2-1=2+(-1)=1 2-0=2+0=2 2-(-1)=2+1=3 2-(-2)=2+2=4 hs: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó hs nhẵc lại 2 lần quy tắc trừ hai số nguyên. Hs áp dụng quy tắc vào các ví dụ Hs làm bài tập 47 trang 82 SGK 2-7=2+(-7)=-5 1-(-2)=1+2=3 (-3)-4=(-3)+(-4)=- 7 -3-(-4)= -3+4=1 Hoạt động3:(10 ‘) 2) Ví dụ: Gv nêu ví dụ SGK trang 81 SGK Ví dụ : nhiệt độ ở Sa pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C . Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C? Gv: Để tìm nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào? Hãy thực hiện phép tính: Trả lời bàI toán. Cho HS làm bàI tập 48 trang 82 SGK. Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào? Gv giải thích thêm: C hính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số tự nhiên luôn thực hiện được. Hs đọc ví dụ SGK Hs để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phảI lấy 30C – 40C =30C + (-40C) = (-10C) hs làm bài tập: 0 -7 = 0 + (-7) = -7 7 -0 = 7 + 0 = 7 a - 0 = a + 0 = a 0 - a = 0 + (-a) = (-a) hs: phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được ( ví dụ 3 -5 không thực hiện được trong N) Hoạt động 4: củng cố, luyện tập (10’) Gv: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên Nêu công thức Gv cho HS làm bàI tập 77 trang 63 SBT: Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả ( nếu có thể) a) (-28) – (-32) b) 50 – (-21) c) (-45) – 30 d) x- 80 e) 7 – a g) (-25) – (-a) -Gv cho HS làm bài tập 50 trang 82 SGK hướng dẫn HS toàn lớp làm dòng 1 rồi cho HS hoạt động nhóm. Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên ta có: 3 x 2 – 9 = -3 Hs nêu quy tắc trừ, công thức: a- b = a + (-b) bàI tập 77: a) (-28) - (-32) = (-28) + 32 = 4 b) 50 -(-21) = 50+21= 71 c) (-45)-30= (-45)+(-30)= -75 d)x- 80 = x +(-80) e)7 -a = 7 + (-a) g) (-25)-(-a) = -25 + a Hs nghe gv hướng dẫn làm dòng 1 rồi chia nhau làm trong nhóm 3 x 2 - 9 = -3 x + - 9 + 3 x 2 = 15 - x + 2 - 9 + 3 = -4 = 2 = 20 = 10 Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên - Bài tập số 49,51, 52 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT Tuần 17 – Tiết 56 Ngày dạy: 19/12/2009 luyện tập I.mục tiêu - Củng cố các quy tắc phép trừ , quy tắc phép cộng các số nguyên. - Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng;kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức. - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. II.Chuẩn bị bảng phụ III.Tiến trình dạy học ổn định lớp. Phương phỏp sử dụng: Luyện tập thực hành theo nhúm nhỏ. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bàI cũ (8’) Hs1: phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức Thế nào là hai số đối nhau Chữa bàI tập 49 trang 82 SGK Hs2: Chữa bài tập 52 trang 82 SGK. + Tóm tắt đề bài + Bài giải Hoạt động2:luyện tập (25’) Dạng1: Thực hiện phép tính BàI 81,82 trang 64 SBT a) 8 -( 3 - 7) = 8 – [3+(-7)] = 8 – (-4) = 8 +4 = 12 b) (-5) – (9-12) c) 7 – (-9) – 3 d) (-3) + 8 – 1 Gv yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc. BàI 83 trang 64 SBT Hs cùng GV xây dựng bài giải phần a) và b) Gọi 2 HS lên bảng làm phần c) và d) a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a-b BàI 86 trang 64 SBT Choã = -98; a = 61; m = -25 tính giá trị các biểu thức sau: a) x + 8 - x - 22 + Thay giá trị x vào biểu thức + Thực hiện phép tính. b) - x - a + 12 + a Dạng 2: Tìm x -BàI tập 54 trang 82 SGK Tìm số nguyên x biết : a) 2 + x = 3 b) x + 6 = 0 c) x + 7 = 1 GV trong phép cộng muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? Gv yêu cầu Hs làm bài 87 trang 65 SBT Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x 0 nếu biết: a) Tổng hai số bằng 0 khi nào? Hiệu hai số bằng 0 khi nào? Dạng3: Bài tập “Đúng , sai “ ,đố vui. BàI 55 trang 83 SGK theo nhóm Gv phát đề in trên giấy cho HS điền Sai hay Đúng vào các câu nói và cho ví dụ HS nghe hướng dẫn cách làm rồi thực hiện a) = - 98 + 8 -(-98) -22 = -14 = - (-98) - 61 + 12 + 61 =110 Ta lấy tổng trừ đI số hạng đã biết Tổng hai số bằng 0 khi hai số là đối nhau x+ = 0 = -x x<0 (vĩx0) hiêu hai sô bằng 0 khi số bị trừ bằng số trừ x- = 0 = x x>0 HS hoạt động nhóm bài 55 trang 83 SGK BT: Hồng:” có thể tìm dược hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” ví dụ Hoa: “ không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ”ví dụ Lan: “ có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” ví dụ: Tổ chức hoạt động theo nhóm và kiểm tra bài làm của hai nhóm. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Gv đưa ra bài tập 56 trang 83 lên bảng yêu cầu HS cả lớp thao tá theo Gọi HS lên bảng cùng hs cả lớp làm bài phần a,b Hoạt động3: củng cố (10’) Gv: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm như thế nào? Trong Z khi nào phép trừ không thực hiện được? Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số trừ , lớn hơn số bị trừ.Ví dụ? Hs trả lời Trong Z phép trừ luôn thực hiện được Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ dương Hiệu bằng số trừ nếu số trừ =0.. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’) Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên Bài tâp 84,85,86(c,d) 88 trang 64,65 SBT
Tài liệu đính kèm: