A/ Mục tiêu.
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
- HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
B/ Chuẩn bị.
GV: SGK, SGV.
HS: Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi kiểm tra, gọi HS lên trình bày.
- Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.
- Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Cộng hai số nguyên dương.
Ví dụ: (+4) + (+2) =
GV: Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bào nhiêu?
GV: Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
HS:
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 1/ Cộng hai số nguyên dương.
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
* Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
Ap dụng tính: (+425) + (+150) =?
GV minh họa trên trục số: GV thực hành trên trục số: (+4) + (+2) HS lên bảng thực hiện.
Ví dụ:
(+425) + (+150) = 425 + 150
= 575
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 15 tiết 43 LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu. Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trj tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. Rèn tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SBT. HS : Ôn lại kiến thức về số nguyên : GTTĐ, số đối, số liền trước liền sau. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a? Kí hiệu ? Cho ví dụ. GTTĐ của số nguyên âm là gì ? GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào ? So sánh : (-5) và (-3) So sánh GV : Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không ? 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: So sánh hai số nguyên. Bài 18 trang 73 SGK. Bài 18 trang 73 SGK. a/ Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ? GV vẽ trục số giải thích cho rõ, và dùng nó để giải các phần bài 18. GV cho HS làm các phần còn lại như câu a. HS làm bài 18. a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương. b/ Không, số b có thể là số dương (1 ;2) hoặc số 0. c/ Không, só c có thể là 0. d/ Chắc chắn. Bài 19 trang 73 SGK. GV gọi HS làm. HS làm bài 19. a/ 0<+2 ; b/ -15<0 ; c/ -10 < -6 d/ +3 < +9 ; -10 < +6 ; -3 < +9 Hoạt động 3.2 : Tìm số đối của một số nguyên. Bài 21 trang 73 SGK. Tìm số đối của mỗi số nguyên sau : -4 ; 6 ; ; 4 ; 0 HS làm bài 21 trang 73. Bài 21. -4 có số đối là 4 ; 6 có số đối là -6. ; 4 có số đối là -4 ; 0 có số đối là 0 Hoạt động 3.3 : Tính giá trị biểu thức. Bài 20 trang 73 SGK. GV : GTTĐ của một số nguyên là gì ? HS cả lớp cùng làm, hai HS lên bảng làm. HS trả lời câu hỏi và làm bài tập. Bài 20. Hoạt động 3.4 : Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên. Bài 22 trang 74 SGK. HS làm bài 22 trang 74. Bài 22. a/ Số liền sau của 2 là 3. Số liền sau của -8 là -7. Số liền sau của 0 là 1. Số liền sau của -1 là 0 b/ Số liền trước của -4 là -5 ..................... c/ a = 0 Hoạt động 3.5 : Bài tập về tập hợp. Bài tập 32 trang 58 SBT. Cho a/ Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng. b/ Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng. HS hoạt động nhóm, trao đổi. HS khác nhận xét bài làm của nhóm. Bài tập 32 trang 58 SBT. a/ b/ 4/ Hoạt động 4: Củng cố. Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. Nêu lại nhận xét so sánh hai số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau. Nêu định nghĩa GTTĐ của một số ? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học các định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Làm bài tập số 25 đến 31 trang 57, 58 SBT. ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 15 tiết 44 Bài 4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A/ Mục tiêu. HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SGV. HS : Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi kiểm tra, gọi HS lên trình bày. Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Cộng hai số nguyên dương. Ví dụ : (+4) + (+2) = GV : Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bào nhiêu ? GV : Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. HS : (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 1/ Cộng hai số nguyên dương. (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 * Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. Aùp dụng tính : (+425) + (+150) = ? GV minh họa trên trục số : GV thực hành trên trục số : (+4) + (+2) HS lên bảng thực hiện. Ví dụ : (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 Hoạt động 3.2 : Cộng hai số nguyên âm. GV : Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như : Tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. Thí dụ : Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C. Khi số tiền giảm 10000đ, ta có thể nói số tiền tăng -10000đ. GV cho HS đọc ví dụ : SGK, yêu cầu tóm tắt đề bài. HS tóm tắt đề bài, GV ghi bảng 2/ Cộng hai số nguyên âm. Ví dụ : Nhiệt độ buổi trưa là -30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều ? GV : Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào ? - Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào ? GV hướng dẫn HS thực hiện trên trục số. HS : Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng (-20C). HS : Ta làm phép cộng : (-3) + (-2) = ? HS quan sát và làm theo GV tại trục số của mình. Nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va là : (-3) + (-2) = - 5 Trả lời : GV : Aùp dụng trên trục số : (-4) + (-5) = (-9) Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào ? HS thực hiện và cho biết kết quả. HS : Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm. - Yêu cầu HS tính và so sánh. HS : giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối. - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? HS : ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu (-) - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc SGK HS nêu quy tắc. Quy tắc : Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được. GV chú ý tách quy tắc thành hai bước : + cộng hai giá trị tuyệt đối. + đặt dấu – đằng trước. GV trình bày ví dụ minh họa. HS chú ý ghi vở. Ví dụ : (-17) + (-54) = -(17 + 54) = -71 GV cho HS làm HS làm a/ (+37) + (+81) = +118 b/ (-23) + (-27) = -(23 + 17) = -40 4/ Hoạt động 4: Củng cố. - GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK. HS làm làm bài. a/ 2763 + 152 = 2915 b/ (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31 c/ (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44 - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 trang 75 SGK. - Nêu cách cộng hai số nguyên cùng dấu. HS hoạt động nhóm làm bài. HS nêu cách cộng : + cộng hai giá trị tuyệt đối. + đặt dấu chung đằng trước. Bài 25. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. Bài tập 26 trang 75 SGK. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 15 tiết 45 Bài 5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. A/ Mục tiêu. HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SGV, Phấn màu. HS : Tự vẽ trục số trên giấy. Ôn lại bài tập hợp số nguyên, cộng hai số nguyên cùng dấu. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. Gọi HS làm bài tập. - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? cộng hai số nguyên dương ? Làm bài tập : (-5) + (-11) - Nêu cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Tính : 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Ví dụ. - GV nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài. HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt : + Nhiệt độ buổi sáng 30C + Chiều, nhiệt độ giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều ? - Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào ? GV : Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính. Giải thích cách làm. - HS : 30C – 50C. Hoặc 30C +(– 50C) - 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình. (+3) + (– 5) = -2 - Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng ? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối. HS thực hiện. - Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. (giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ). - Dấu của tổng xác định như thế nào ? - Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. GV yêu cầu HS làm , thực hiện trên trục số. GV yêu cầu HS làm Tìm và nhận xét kết quả. (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 a/ 3 + (-6) và a/ 3 + (-6) = (-3) ; = 6 – 3 = 3 Vậy : 3 + (-6) = b/ (-2) + (+4) và b/ (-2) + (+4) = +(4 – 2) Hoạt động 3.2 : Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. GV : Qua ví dụ trên hãy cho biết : Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ? GV : Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ? HS : Tổng của hai số đối nhau bằng 0. 2/ Cộng hai số nguyên khác dấu. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. - Đưa quy tắc lên màn hình yêu cầu HS nhắc lại. HS nhắc lại quy tắc. Ví dụ : (-237) + 55 = -(237 – 55) = -218 - Cho HS làm - Cho HS làm bài tập 27 trang 76 SGK. HS làm tiếp HS làm bài tập 27. Bài tập 27. a/ 26 + (-6) = 20 b/ (-75) + 50 = -25 c/ 80 + (-220) = -140 d/ (-73) + 0 = -73 4/ Hoạt động 4: Củng cố. - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. HS nêu lại quy tắc. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. a/ b/ 102 + (-120) c/ So sánh : 23 + (-13) và (-23) + 13 d/ (-15) + 15 HS hoạt động nhóm làm bài tập. a/ = 18+(-12) = + (18 – 12) = +6 = 6 b/ 102 + (-120) = - (120 – 102) = -18 c/ 23 + (-13) = (23 – 13) = 10 (-23) + 13 = - (23 – 13) = -10 d/ (-15) + 15 = 0 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. Bài tập về nhà : 30 ; 31 ; 32 ; 33 trang 76, 77 SGK. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 15 tiết 46 LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu. Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. Biết dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SGV, SBT. HS : Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 31 trang 77 SGK. - GV : So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xác định của tổng. HS : + Về giá trị tuyệt đối cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu hai GTTĐ. + Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung. Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 1. Tính a/ (-50) + (-10); b/ (-16) + (-14) c/(367) + (-33); d/ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và gọi hai HS lên bảng. - HS nêu laiï quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. - HS cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng trình bày. a/(-50) + (-10)= -(50+10)=-60 b/(-16) + (-14)=-(16+14)=-30 c/ (367) + (-33)=367-33=334 d/ = 15 + 27 = 42 Bài 2. Tính : a/ 43 + (-3) ; b/ c/ 0 + (-36) ; d/ 207 + (-207) GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và gọi hai HS lên bảng. - HS nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau. a/ 43 + (-3) = 43 – 3 = 40 b/ = 29 + (-11) = 29 – 11 = 18 c/ 0 + (-36) = - (36 – 0) = -36 d/ 207 + (-207) = - (207 – 207) = 0 Bài 3. So sánh, rút ra nhận xét. a/ 123 + (-3) và 123 b/ (-55) + (-15) và (-55) HS làm bài và rút ra nhận xét. a/ 123 + (-3) = 120 Þ 123 + (-3) < 123 b/ (-55) + (-15) = -70 Þ (-55) + (-15) < (-55) Nhận xét : Khi cộng với số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. c/ (-97) + 7 và (-97) c/ (-97) + 7 = -90 Þ (-97) + 7 > (-97) Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. Hoạt động 3.2 : Tìm số nguyên x. Bài 4. Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại. a/ x + (-3) = -11 b/ -5 + x = 15 c/ x + (-12) = 2 d/ Bài 5. (bài 35 trang 77 SGK). GV yêu cầu HS đọc đề bài HS làm bài tập. HS đọc SGK. Trao đổi thảo luận tìm lời giải. a/ x = 5 ; b/ x = -2 a/ x = -8 ; (-8) + (-3) = -11 b/ x = 20 ; -5 + 20 = 15 c/ x = 14 ; 14 + (-12) = 2 d/ x = -13 ; Bài 7. (bài 55 trang 60 SBT). a/ (-*6) + (-24) = -100 b/ 39 + (-1*) = 24 HS hoạt động theo nhóm. Gọi một nhóm trình bày và giải thích. a/ (-76) + (-24) = -100 b/ 39 + (-15) = 24 Hoạt động 3.3 : Viết dãy số theo quy luật. Bài 48 trang 59 SBT. Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số. a/ -4 ; -1 ; 2... b/ 5 ; 1 ; -3 ... HS nhận xét và viết tiếp. a/ Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ... b/ Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11 4/ Hoạt động 4: Củng cố. - Phát hiểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm hai dương ? - Tổng của một số nguyên dương và số nguyên âm là số nguyên gì ? HS trả lời câu hỏi. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. Bài tập về nhà 51, 52, 53 trang 60 SBT.
Tài liệu đính kèm: