I . Mục tiêu bài dạy :
- HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II . Chuẩn bị :
- Thầy : Bảng phụ vẽ sẵn hình , phấn màu .
- Trò : Bảng nhóm .
III.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Nêu gợi ý để giải quyết vấn đề.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ : (7 ph)
GV : Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Tập Z các số nguyên gồm các số nào ? - - Viết ký hiệu.
- Làm BT 10/71 sgk .
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài.
Trả lời các câu hỏi và thực hiện các yêu cầu của Gv.
HS: Nhận xét.
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1 : SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN . (20 ph)
Gv cho hs so sánh giá trị của 2 số 3 và 5 .
⇒Rút ra nhận xét : So sánh 2 số tự nhiên .
Gv: So sánh 2 số nguyên cũng vậy .
Gv treo bảng phụ vẽ sẵn .
H42 sgk .
Yêu cầu hs làm
Qua đó giới thiệu số liền trước, số liền sau .
Gv cho hs làm
Từ đó rút ra nhận xét : So sánh số nguyên dương , số nguyên âm và số 0 .
Cho hs đọc và ghi nhận xét . HS trả lời :
3<5 trên="" trục="" số="" điểm="" 3="" nằm="" bên="" trái="" điểm="">5>
HS ghi :
Số nguyên a nhỏ hơn sốnguyên b,kí hiệu a < b="">
Khi biểu diễn trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b .
HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi a,b,c .
HS đọc chú ý sgk T71.
HS đứng tại chỗ trả lời ( ghi bài giải ở bảng con ) .
NX : Số nguyên dương > 0 .
Số nguyên âm <0>0>
Số nguyên âm < số="" nguyên="" dương="">
Tuần 15 – Tiết 41 Ngày dạy: 30/11/2009 § 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I . Mục tiêu bài dạy : - Hs biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương,số 0 , và số nguyên âm.Bbiết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên. - Hs bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. - Hs bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình. phấn màu . - HSø : Bảng nhóm và phấn màu. III.Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp. 2. Phương pháp sử dụng: Đặt vấn đề và gợi ý giải quyết vấn đề. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Lấy VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó. - Làm bài tập 8/55 SBT. GV: Gọi hs nhận xét. HS: Lên bảng trả bài và thực hiện theo các yêu cầu của Gv. - Lấy vài VD thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của các số đó. HS làm bài tập 8/55 SBT: a/ 5 và –1 b/ -2; -1; 0; 1; 2; 3 HS: Nhận xét. Hoạt động 2: Số nguyên (16 ph) GV: Đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào nội dung số nguyên. Gv: Sử dụng trục số và giới thiệu cho hs số nguyên âm, số 0 , số nguyên dương, tập Z. Z = .-3;-2;-1;0;1;2;3.. Cho hs làm bt6/70sgk. Vậy tập hợp N và Z có mối quan hệ như thế nào? Chú ý: sgk T69. Cho hs làm sgk T70 Làm bài tập sgkT71 HS: Chú ý và thực hiện theo yêu cầu của GV. HS: Chú ý phân biệt được các diểm là số nguyên dương, số nguyên âm và số 0 trên truc số. HS: Làm bài tập áp dụng. Sgk T69. -4 Ỵ N(s) ; 0 Ỵ Z (đ) 4 Ỵ N(đ) ; 5 Ỵ N (đ) -1 Ỵ N(s) ; 1 Ỵ N (đ) Hs trả lời: N ⊂ Z Gọi 1 hs trả lời: C= 4; D= -1; E= -4 Hs: Cả 2 trường hợp a,b. Chú ốc Sên đều cách A 1m. ?2 Hoạt động 3: Số đối (10 ph) ?4 Từ giới thiệu phần 2. Thầy vẽ trục số nằm ngang và yêu cầ 1 hs lên bảng biểu diễn số 1 và (-1). Nêu nhận xét: 2 và (-2) ; 3 và (-3) . -Ghi số 1 và (-1) là 2 số đối nhau,hay (-1) là số đối của 1. Cho hs trình bày sgk. -Số đối của 0 là số nào? Hs nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0. Tương tự với 2 và –2. Hs trả lời: -Số đối của 7 là –7. -Số đối của 3 là –3. -Số đối của 0 là 0. Hoạt động 4: Cũng cố (10 ph) -Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào. -Tập hợp N có quan hệ như thế nào với Z. Hs trả lời. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2 ph) Học kĩ bài ở vở+ sgk. Làm bt 8;9;10/70-71 sgk. SBT 14;15;16/55,56. Tuần 15 – Tiết 42 Ngày dạy: 01/12/2009 § 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I . Mục tiêu bài dạy : - HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên. - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. II . Chuẩn bị : - Thầy : Bảng phụ vẽ sẵn hình , phấn màu . - Trò : Bảng nhóm . III.Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp. 2. Phương pháp sử dụng: Nêu gợi ý để giải quyết vấn đề. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò u Kiểm tra bài cũ : (7 ph) GV : Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Tập Z’ các số nguyên gồm các số nào ? - - Viết ký hiệu. - Làm BT 10/71 sgk . GV: Gọi HS nhận xét. HS: Lên bảng trả bài. Trả lời các câu hỏi và thực hiện các yêu cầu của Gv. HS: Nhận xét. v Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG 1 : SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN . (20 ph) ?2 ?1 Gv cho hs so sánh giá trị của 2 số 3 và 5 . ⇒Rút ra nhận xét : So sánh 2 số tự nhiên . Gv: So sánh 2 số nguyên cũng vậy . Gv treo bảng phụ vẽ sẵn . H42 sgk . Yêu cầu hs làm Qua đó giới thiệu số liền trước, số liền sau . Gv cho hs làm Từ đó rút ra nhận xét : So sánh số nguyên dương , số nguyên âm và số 0 . Cho hs đọc và ghi nhận xét . HS trả lời : 3<5 trên trục số điểm 3 nằm bên trái điểm 5. HS ghi : Số nguyên a nhỏ hơn sốnguyên b,kí hiệu a < b . Khi biểu diễn trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b . HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi a,b,c . HS đọc chú ý sgk T71. HS đứng tại chỗ trả lời ( ghi bài giải ở bảng con ) . NX : Số nguyên dương > 0 . Số nguyên âm <0 . Số nguyên âm < số nguyên dương . HOẠT ĐỘNG 2 : GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA 1 SỐ NGUYÊN .(16 ph) Gv : Dùng bảng phụ vẽ hình 43/72 sgk . GV: Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì ? Điểm 3 và –3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? Cho hs làm Gv đưa ra khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Kí hiệu | a| . Vd : |13|=13; |–10| =10; |0|= 0 ;| -2|= 2 . Cho hs làm Qua các ví dụ trên ta rút ra nhận xét : - Gttđ của số 0 là gì ? - Gttđ của số nguyên dương là gì ? - Gttđ của số nguyên âm là gì ? - Gttđ của 2 số đối nhau là gì ? Cho hs làm bt . So sánh –5 và –2 . So sánh |-5| và | -3| . b) Rút ra nhận xét . Làm BT 11 , 12 sgk T73 . GV: Gọi HS nhận xét. HS : Trên trục số 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0 . HS trả lời: HS đứng tại chỗ trả lời HS nhắc lại khái niệm và ghi bài. HS trả lời |1| = 1;|-1| = 1;|-5|=5;|5|=5; |-3| = 3. ?3 HS trả lời: Tóm tắt nhận xét ghi vào vở. HS làm bài a. b)Trong 2 số nguyên âm, số lớn hơn có giá trị tuyêt đối nhỏ hơn. Hai HS lên bảng trình bày. 11/ 3<5 ; –3< -(-5) . 4>-6 ;10 >-10. 12/ a) –17<-2 < 0 <1 <2 <5 . 2001>15>7>0>-8>102 . HS: Nhận xét. ?3 ?4 w Hướng dẫn học ở nhà (2 ph) Học thuộc bài . Làm BT 13 – 17 T73 sgk . Tuần 15 – Tiết 43 Ngày dạy: 03/12/2009 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu bài dạy : - Củng cố khái niệm về tập Z , tập N. Củng cố cách so sánh 2 số nguyên , cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên , cách tìm số đối , số liền trước ,s ố liền sau của 1 số nguyên . - HS biết tìm giá trị tuyêt đối của 1 số nguyên , biết tìm số đối của 1 số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chưa giá trị tuyệt đối. - Rèn tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc . II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình .phấn màu . - HSø : Bảng nhóm. III.Tiến trình dạy học : Ổn định lớp: Phương pháp sử dụng: Luyện tập – Thực hành và hợp tác theo nhóm nhỏ. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò u Kiểm tra bài cũ :(7 ph) GV: Gọi HS len bảng kiểm tra bài cũ. a ) Vẽ trục số biểu diễn số 2 và – 2 trên trục . So sánh 0 với 2,0 với –2 , -2 với 2. b)Tính |0| , |-12| , |8 |, |12| . GV: Gọi HS nhận xét. HS: Lên bảng trả bài. -2 0 2 0<2 ; -2<0 ; -2 <2 |0| = 0 ; |-12| = 12; |8| = 8 ;|12|= 12. HS: Nhận xét. v Luyện tập :(36 ph) Vẽ trục số để giải thích bt 18/73 . BT19/73 . Gv nhắc nhở hs phải tìm hết các trường hợp đúng xảy ra cho mỗi bài. Cho hs làm bài 21/73 . Trước hết hỏi :”Thế nào là 2 số đối nhau”. * Tính giá trị biểu thức . Gọi 2 hs lên bảng giải. HS1 : a , b . HS2 : c , d . * Tìm số liền trước,liền sau. BT22/73. Gv vẽ trục số hs dễ nhận biết. * Biểu thức đúng hay sai. -99 >-100 |-101|| -5| -2 < 1 , |-12| < 0 1 HS lên bảng giải BT18/73 . a) Có chắc chắn . b)Không vì b có thể là 1 , 2 ,hoặc 0. c)Không vì c là số 0. d)Chắc chắn. H2 làm BT19/73. a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < +6 (-10 < -6 ). d) -3 < 9 hoặc +3 < +9. HS3 giải bt21. BT20/73. a) | -8 | - | -4 | = 8 - 4 = 4. b) | -7| . |–3| = 7 . 3 = 21. c) | 18| : | -6 | = 18 : 6 = 3. d) | 153 | + | -53 | = 153 + 53 = 206. Bài 22/73. a)Số liền sau của các số 2, -8 , 0 ,-1 lần lượt là 3 ,-7 , 1 , 0 . b)Số liền trước của các số –4 , 0 , 1 , -25 lần lượt là –5 , -1 , 0 , -26. HS đứng tài chỗtrả lời( Có yêu cầu giải thích). w Hướng dẫn học ở nhà (2 ph) - Làm BT 25 – 30/57,58. Kí duyệt:
Tài liệu đính kèm: