Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy

 I . Mục tiêu bài dạy :

- HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên.

- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.

II . Chuẩn bị :

- Thầy : Bảng phụ vẽ sẵn hình , phấn màu .

- Trò : Bảng nhóm .

III.Tiến trình dạy học :

1. Ổn định lớp.

2. Phương pháp sử dụng: Nêu gợi ý để giải quyết vấn đề.

3. Nội dung bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 Kiểm tra bài cũ : (7 ph)

GV : Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

- Tập Z các số nguyên gồm các số nào ? - - Viết ký hiệu.

- Làm BT 10/71 sgk .

GV: Gọi HS nhận xét.

HS: Lên bảng trả bài.

Trả lời các câu hỏi và thực hiện các yêu cầu của Gv.

HS: Nhận xét.

 Giảng bài mới :

HOẠT ĐỘNG 1 : SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN . (20 ph)

Gv cho hs so sánh giá trị của 2 số 3 và 5 .

Rút ra nhận xét : So sánh 2 số tự nhiên .

 Gv: So sánh 2 số nguyên cũng vậy .

 Gv treo bảng phụ vẽ sẵn .

 H42 sgk .

 Yêu cầu hs làm

 Qua đó giới thiệu số liền trước, số liền sau .

 Gv cho hs làm

 Từ đó rút ra nhận xét : So sánh số nguyên dương , số nguyên âm và số 0 .

 Cho hs đọc và ghi nhận xét . HS trả lời :

 3<5 trên="" trục="" số="" điểm="" 3="" nằm="" bên="" trái="" điểm="">

 HS ghi :

 Số nguyên a nhỏ hơn sốnguyên b,kí hiệu a < b="">

 Khi biểu diễn trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b .

 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi a,b,c .

 HS đọc chú ý sgk T71.

 HS đứng tại chỗ trả lời ( ghi bài giải ở bảng con ) .

 NX : Số nguyên dương > 0 .

 Số nguyên âm <0>

 Số nguyên âm < số="" nguyên="" dương="">

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 – Tiết 41 	 Ngày dạy: 30/11/2009
§ 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I . Mục tiêu bài dạy : 
- Hs biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương,số 0 , và số nguyên âm.Bbiết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên.
- Hs bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.
- Hs bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II . Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình. phấn màu .
- HSø : Bảng nhóm và phấn màu.
III.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Đặt vấn đề và gợi ý giải quyết vấn đề.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Lấy VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó.
- Làm bài tập 8/55 SBT.
GV: Gọi hs nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài và thực hiện theo các yêu cầu của Gv.
- Lấy vài VD thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của các số đó.
HS làm bài tập 8/55 SBT:
a/ 5 và –1
 b/ -2; -1; 0; 1; 2; 3
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Số nguyên (16 ph)
GV: Đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào nội dung số nguyên.
Gv: Sử dụng trục số và giới thiệu cho hs số nguyên âm, số 0 , số nguyên dương, tập Z.
Z = .-3;-2;-1;0;1;2;3..
Cho hs làm bt6/70sgk.
Vậy tập hợp N và Z có mối quan hệ như thế nào?
Chú ý: sgk T69.
Cho hs làm sgk T70
Làm bài tập sgkT71
HS: Chú ý và thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS: Chú ý phân biệt được các diểm là số nguyên dương, số nguyên âm và số 0 trên truc số.
HS: Làm bài tập áp dụng.
Sgk T69.
 -4 Ỵ N(s) ; 0 Ỵ Z (đ)
 4 Ỵ N(đ) ; 5 Ỵ N (đ)
 -1 Ỵ N(s) ; 1 Ỵ N (đ)
Hs trả lời: N ⊂ Z
Gọi 1 hs trả lời:
 C= 4; D= -1; E= -4
Hs: Cả 2 trường hợp a,b.
Chú ốc Sên đều cách A 1m.
?2
Hoạt động 3: Số đối (10 ph)
?4
Từ giới thiệu phần 2.
Thầy vẽ trục số nằm ngang và yêu cầ 1 hs lên bảng biểu diễn số 1 và (-1).
Nêu nhận xét: 2 và (-2) ; 3 và (-3) .
-Ghi số 1 và (-1) là 2 số đối nhau,hay (-1) là số đối của 1.
Cho hs trình bày sgk.
-Số đối của 0 là số nào?
Hs nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0.
Tương tự với 2 và –2.
Hs trả lời:
-Số đối của 7 là –7.
-Số đối của 3 là –3.
-Số đối của 0 là 0.
Hoạt động 4: Cũng cố (10 ph)
-Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào.
-Tập hợp N có quan hệ như thế nào với Z.
Hs trả lời.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2 ph)
Học kĩ bài ở vở+ sgk.
Làm bt 8;9;10/70-71 sgk.
SBT 14;15;16/55,56.
Tuần 15 – Tiết 42 	Ngày dạy: 01/12/2009
§ 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
 I . Mục tiêu bài dạy : 
- HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II . Chuẩn bị :
- Thầy : Bảng phụ vẽ sẵn hình , phấn màu .
- Trò : Bảng nhóm .
III.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Nêu gợi ý để giải quyết vấn đề.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ : (7 ph)
GV : Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Tập Z’ các số nguyên gồm các số nào ? - - Viết ký hiệu.
- Làm BT 10/71 sgk .
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài.
Trả lời các câu hỏi và thực hiện các yêu cầu của Gv.
HS: Nhận xét.
 v Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1 : SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN . (20 ph)
?2
?1
Gv cho hs so sánh giá trị của 2 số 3 và 5 .
⇒Rút ra nhận xét : So sánh 2 số tự nhiên .
 Gv: So sánh 2 số nguyên cũng vậy .
 Gv treo bảng phụ vẽ sẵn . 
 H42 sgk .
 Yêu cầu hs làm 
 Qua đó giới thiệu số liền trước, số liền sau .
 Gv cho hs làm 
 Từ đó rút ra nhận xét : So sánh số nguyên dương , số nguyên âm và số 0 .
 Cho hs đọc và ghi nhận xét .
HS trả lời :
 3<5 trên trục số điểm 3 nằm bên trái điểm 5.
 HS ghi :
 Số nguyên a nhỏ hơn sốnguyên b,kí hiệu a < b .
 Khi biểu diễn trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b .
 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi a,b,c .
 HS đọc chú ý sgk T71.
 HS đứng tại chỗ trả lời ( ghi bài giải ở bảng con ) .
 NX : Số nguyên dương > 0 .
 Số nguyên âm <0 .
 Số nguyên âm < số nguyên dương .
HOẠT ĐỘNG 2 : GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA 1 SỐ NGUYÊN .(16 ph)
Gv : Dùng bảng phụ vẽ hình 43/72 sgk .
GV: Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì ? Điểm 3 và –3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
 Cho hs làm 
Gv đưa ra khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Kí hiệu | a| .
Vd : |13|=13; |–10| =10; |0|= 0 ;| -2|= 2 .
 Cho hs làm 
Qua các ví dụ trên ta rút ra nhận xét :
- Gttđ của số 0 là gì ?
- Gttđ của số nguyên dương là gì ?
- Gttđ của số nguyên âm là gì ?
- Gttđ của 2 số đối nhau là gì ?
Cho hs làm bt .
So sánh –5 và –2 .
So sánh |-5| và | -3| .
b) Rút ra nhận xét .
Làm BT 11 , 12 sgk T73 .
GV: Gọi HS nhận xét.
HS : Trên trục số 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0 .
HS trả lời:
HS đứng tại chỗ trả lời 
HS nhắc lại khái niệm và ghi bài.
 HS trả lời |1| = 1;|-1| = 1;|-5|=5;|5|=5; |-3| = 3. 
?3
HS trả lời:
Tóm tắt nhận xét ghi vào vở.
HS làm bài a.
b)Trong 2 số nguyên âm, số lớn hơn có giá trị tuyêt đối nhỏ hơn.
Hai HS lên bảng trình bày.
11/ 3<5 ; –3< -(-5) .
 4>-6 ;10 >-10.
 12/ a) –17<-2 < 0 <1 <2 <5 .
2001>15>7>0>-8>102 .
HS: Nhận xét.
?3
?4
	w Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
Học thuộc bài .
Làm BT 13 – 17 T73 sgk .
Tuần 15 – Tiết 43 	Ngày dạy: 03/12/2009
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu bài dạy : 
- Củng cố khái niệm về tập Z , tập N. Củng cố cách so sánh 2 số nguyên , cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên , cách tìm số đối , số liền trước ,s ố liền sau của 1 số nguyên .
- HS biết tìm giá trị tuyêt đối của 1 số nguyên , biết tìm số đối của 1 số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chưa giá trị tuyệt đối.
- Rèn tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc .
II . Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình .phấn màu .
- HSø : Bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy học :
Ổn định lớp:
Phương pháp sử dụng: Luyện tập – Thực hành và hợp tác theo nhóm nhỏ.
Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
u Kiểm tra bài cũ :(7 ph)
GV: Gọi HS len bảng kiểm tra bài cũ.
a ) Vẽ trục số biểu diễn số 2 và – 2 trên trục . So sánh 0 với 2,0 với –2 , -2 với 2.
b)Tính |0| , |-12| , |8 |, |12| .
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài.
 -2 0 2
 0<2 ; -2<0 ; -2 <2
 |0| = 0 ; |-12| = 12; |8| = 8 ;|12|= 12.
HS: Nhận xét.
 v Luyện tập :(36 ph)
Vẽ trục số để giải thích bt 18/73 .
BT19/73 .
Gv nhắc nhở hs phải tìm hết các trường hợp đúng xảy ra cho mỗi bài.
Cho hs làm bài 21/73 .
Trước hết hỏi :”Thế nào là 2 số đối nhau”.
* Tính giá trị biểu thức .
Gọi 2 hs lên bảng giải.
 HS1 : a , b .
 HS2 : c , d .
* Tìm số liền trước,liền sau. BT22/73.
 Gv vẽ trục số hs dễ nhận biết.
* Biểu thức đúng hay sai.
 -99 >-100 
 |-101|| -5|
 -2 < 1 , |-12| < 0
1 HS lên bảng giải BT18/73 .
 a) Có chắc chắn .
 b)Không vì b có thể là 1 , 2 ,hoặc 0.
 c)Không vì c là số 0.
 d)Chắc chắn.
H2 làm BT19/73.
 a) 0 < +2
 b) -15 < 0
 c) -10 < +6 (-10 < -6 ).
 d) -3 < 9 hoặc +3 < +9.
HS3 giải bt21.
BT20/73.
a) | -8 | - | -4 | = 8 - 4 = 4.
b) | -7| . |–3| = 7 . 3 = 21.
c) | 18| : | -6 | = 18 : 6 = 3.
d) | 153 | + | -53 | = 153 + 53 = 206.
Bài 22/73.
a)Số liền sau của các số 2, -8 , 0 ,-1 lần lượt là 3 ,-7 , 1 , 0 .
b)Số liền trước của các số –4 , 0 , 1 , -25 lần lượt là –5 , -1 , 0 , -26.
HS đứng tài chỗtrả lời( Có yêu cầu giải thích).
	w Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
	- Làm BT 25 – 30/57,58.	
 Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc