Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự trong Z

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự trong Z

I.MỤC TIÊU :

 HS nắm được thứ tự các số nguyên trên trục số.

 HS biết so sánh hai số nguyên và tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

II.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ: trục số để so sánh, nhận xét; giá trị tuyệt đối.

 HS: thước, Làm các bài tập đã dặn tiết trước.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 Kiểm tra :

1) -Thế nào là, số nguyên dương, nguyên âm, tập hợp các số nguyên?

- Bài tập : 9, 10/ SGK. ( Kiểm tra 2 hs )

 Bài mới :

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng

* GV giới thiệu như SGK:

+ Thứ tự trong tập hợp Z cũng giống như trong tập N.

+ Điểm a nằm bên trái điểm b thì giá trị của số a như thế nào so với số b ?

* GV cho HS xem SGK để biết kn số liền trước, liền sau.

* Bài tập ?1 / SGK

* Bài tập ?2 / SGK 1) So sánh hai số nguyên :

 Lưu ý: Trên trục số , điểm a nằm bên trái điểm b thì số a nhỏ hơn số b.

 VD: - 6 < -="" 5="" ;="" -="" 3="">< 0="" ;="" 2=""><>

 Chú ý : ( kn số liền sau, liền trước )

( SGK)

+ Hãy so sánh tất cả các số nguyên dương với số 0.

+ Hãy so sánh tất cả các số nguyên âm với số 0.

+ Hãy so sánh các số nguyên âm với số nguyên dương.

* HS xem trục số trả lời.

 Nhận xét :

 +Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.

 + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.

 + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số nguyên dương.

* Hãy nhìn kỹ hình 43/ SGK.

+ điểm – 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ?

 ta nói giá trị tuyệt đối của – 3 bằng 3.

 kn về giá trị tuyệt đối.

+ điểm – 3 cách điểm không 3 đơn vị.

* Bài tập ?4 / SGK

 2) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:

 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến số 0 trên trục số.

 Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu: | a|

 VD: |-3| = 3 ; | 3| = 3 ; |-7| = 7

 Nhận xét:

+ Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0.

+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.

+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó(cũng là một số dương).

+ Hai số đối nhau có giá trị bằng nhau.

 

doc 1 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự trong Z", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14. Tiết 42
§3. THỨ TỰ TRONG Z
I.MỤC TIÊU :
	@ HS nắm được thứ tự các số nguyên trên trục số.
	@ HS biết so sánh hai số nguyên và tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II.CHUẨN BỊ :	Ä GV: Bảng phụ: trục số để so sánh, nhận xét; giá trị tuyệt đối.
	Ä HS: thước, Làm các bài tập đã dặn tiết trước. 	
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
-Thế nào là, số nguyên dương, nguyên âm, tập hợp các số nguyên?
- Bài tập : 9, 10/ SGK.	( Kiểm tra 2 hs )
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV giới thiệu như SGK: 
+ Thứ tự trong tập hợp Z cũng giống như trong tập N.
+ Điểm a nằm bên trái điểm b thì giá trị của số a như thế nào so với số b ?
* GV cho HS xem SGK để biết kn số liền trước, liền sau.
* Bài tập ?1 / SGK
* Bài tập ?2 / SGK
1) So sánh hai số nguyên :
O Lưu ý: Trên trục số , điểm a nằm bên trái điểm b thì số a nhỏ hơn số b.
 VD: - 6 < - 5 ; - 3 < 0 ; 2 < 4
O Chú ý : ( kn số liền sau, liền trước )
( SGK)
+ Hãy so sánh tất cả các số nguyên dương với số 0.
+ Hãy so sánh tất cả các số nguyên âm với số 0.
+ Hãy so sánh các số nguyên âm với số nguyên dương.
* HS xem trục số trả lời.
O Nhận xét :
 +Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
 + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
 + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số nguyên dương.
* Hãy nhìn kỹ hình 43/ SGK.
+ điểm – 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ?
à ta nói giá trị tuyệt đối của – 3 bằng 3.
à kn về giá trị tuyệt đối.
+ điểm – 3 cách điểm không 3 đơn vị.
* Bài tập ?4 / SGK
2) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến số 0 trên trục số.
 Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu: | a|
 VD: |-3| = 3 ; | 3| = 3 ; |-7| = 7
Ä Nhận xét: 
+ Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0.
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó(cũng là một số dương).
+ Hai số đối nhau có giá trị bằng nhau.
	ƒ Củng cố : 
	* Bài tập 11, 12, 13 / SGK 	
	„ Lời dặn : 
	e Học thuộc lòng bài vừa học.
	e BTVN : 14, 15 và bài tập phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docT42.doc