Giáo án Số học - Lớp 6 - Tuần 14 đến 17 - Năm học 2011-2012 - Phan Nhất Khoa

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tuần 14 đến 17 - Năm học 2011-2012 - Phan Nhất Khoa

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm, biết biểu diễn các

 số nguyên trên trục số, biết tìm số đối của một số nguyên a.

- Bước đâ hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có 2 hướng ngược nhau.

- Có ý thức liên hệ giữa bài học và thực tế.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông,

 Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.

- Học sinh: Kiến thức cũ, SGK, vở, bút, bảng nhóm,

III. Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

+ Giáo viên: :

- CH1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý

 nghĩa của các số nguyên âm đó?

- CH2 : Hãy vẽ trục số và cho biết :

 a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị.

 b) Những điểm nằm giữa -3 và 4 - HSL: Theo dõi câu hỏi kiểm tra

- HS1: Thực hiện câu 1

- HS2: Thực hiện câu 2

- HSL: Nhận xét, đ. giá bài trả lời của bạn

 Hoạt động 2: Bài mới:

Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

- Nắm được tập hợp các số nguyên

 ={.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}

- Phân biệt được số nguyên âm, nguyên dương và số 0 là số nguyên, không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.

- Nhận biết số đối của một số nguyên, viết (tìm) được số đối của một số nguyên thành thạo.

 + Đặt vấn đề : Với các đại lượng có 2 hướng

 ngược nhau, ta có thể dùng số nguyên để

 biểu thị chúng.

- Sử dụng trục số học sinh đã vẽ để giới thiệu

 số nguyên dương, số 0, số nguyên âm và tập

 hợp .

- Hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số

 nguyên âm?

- Hãy thực hiện bài tập 6/SGK6/70 : Đọc

 những điều ghi sau đây và cho biết có đúng

 không?

 -4 ; 0 ; -1 ; 1

- Vậy tập hợp và tập hợp có quan hệ

 như thế nào?

- Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương?

- Giới thiệu chú ý : Số 0 không phải là số

 nguyên âm, cũng không phải là số nguyên

 dương.

- Gọi 1 học sinh đọc chú ý ở SGK6/70

- Số nguyên thường được dùng để biểu thị các

 đại lượng có quan hệ như thế nào với nhau?

- Hãy cho ví dụ minh họa cho điều đó?

- Gọi học sinh đọc đề bài 7/SGK6/70?

- Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ làm bài?

- Đưa bảng phụ bài 8/SGK6/70

- Đưa bảng phụ hình vẽ 38/SGK6 và yêu cầu:

+ Hãy thực hiện SGK6/69

- Đưa tiếp đề SGK6 lên bảng phụ.

+ Yêu cầu học sinh thực hiện SGK6

- Từ bài SGK6 cho học sinh thực hiện

 SGK6?

- Trong bài toán trên điểm +1 và -1 cách đều

 điểm A và nằm 2 phía đối với điểm A.

- Nếu biểu diễn +1 và -1 trên trục số cách đều

 0 thì ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau.

- Vẽ một trục số nằm ngang, sau đó yêu cầu

 học sinh lên bảng biểu diễn +1 và -1, nêu

 nhận xét?

- Tương tự gọi học sinh biểu diễn +2 và -2

 trên trục số?

+ Giới thiệu : Ta nói 1 và -1 là hai số đối

 nhau, hay 1 là số đối của -1, -1 là số đối của 1

- Tương tự yêu cầu học sinh trả lời 2 và -2; .

- Hãy thực hiện SGK6: Tìm số đối của

 mỗi số sau : 7; -3; 0?

- Hãy nhắc lại người ta dùng số nguyên để

 biểu thị các đại lượng như thế nào?

- Tập hợp các số nguyên bao gồm những

 loại số nào?

- Hãy cho biết quan hệ giữa tập và ?

- HSL : Theo dõi lời giảng

- HSL : Theo dõi giới thiệu và quan sát trục

 số, thực hiện theo hướng dẫn.

- HS : Lấy ví dụ số nguyên: -25; 18; 0; -7; 9

- HS : Thực hiện bài 6/SGK6/70

 -4 : sai; 4 : đúng

 0 : đúng; 5 : đúng

 -1 : sai; 1 : đúng

- HS :

- HS : Số 0 là số nguyên, không là số

 nguyên âm, không là s.nguyên dương

- HSL : Theo dõi giới thiệu về số 0

 Số nguyên âm, số nguyên dương

- HS1 : Đọc chú ý ở SGK6/70

- HS : Số nguyên thường được dùng để biểu

 thị các đ.l có 2 hướng ngược nhau

- HS : Lấy ví dụ minh họa

- HS : Đọc đề bài 7/SGK6/70

- HS : Số tiền nợ, số tiền có; thời gian

 trước, thời gian sau công nguyên.

- HSL : Quan sát bảng phụ bài 8/SGK6/70

- HS : Thực hiện SGK6/69

 C: +4km, E: -4km, D : -1km

- HSL : Quan sát và thực hiện SGK6

a) Chú ốc sen cách A 1m về phía trên (+1)

b) Chú ốc sen cách A 1m về phía dưới (-1)

- HS : Điểm +1 và -1 cách đều điểm 0 và

 nằm về hai phía điểm 0

- HSL : Theo dõi bài giảng.

- HS : Thực hiện

- HS : Thực hiện tương tự với +2 và -2

- HS : Thực hiện SGK6

 Số đối của 7 là -7

 Số đối của -3 là 3

 Số đối của 0 là 0

- HS : Số nguyên thường được dùng để biểu

 thị các đ. l có 2 hướng ngược nhau.

- HS : Tập hợp các số nguyên gồm các số

 nguyên âm, nguyên dương và số 0.

- HS : Tập là con của

 

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tuần 14 đến 17 - Năm học 2011-2012 - Phan Nhất Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 14: Ngày soạn: 18/11/2011-Ngày dạy: 23/11/2011
Tiết thứ 40: ** LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ** 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được sự cần thiết phải mở rộng tập hợp thành tập hợp số nguyên 
- Nhận biết và đọc được các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho học sinh.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông, 
 Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
- Học sinh: Kiến thức cũ (tia số), bảng nhóm,bài mới, bút lông,  
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra 45 phút:
+ Giáo viên: :
- Nhận xét, sửa những sai sót học sinh mắc phải khi làm kiểm tra.
- Trả bài kiểm tra cho học sinh
- HSL: Theo dõi nhận xét và sửa chữa 
 những lỗi bài kiểm tra vào vở.
- HSL: Nhận bài kiểm tra.
 Hoạt động 2: Bài mới:
Nội dung cần đạt
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
- Biết được số 
 nguyên âm qua 
 các ví dụ thực 
 tiễn.
- Biết được số 
 nguyên âm được 
 biểu diễn bởi 1 
 số tự nhiên có 
 dấu trừ (-) đứng 
 đằng trước.
- Biết được biểu 
 diễn số nguyên 
 âm trên trục số
- Đưa 3 phép tính và yêu cầu học sinh thực 
 hiện 4+6; 4x6 và 4-6?
- Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng 
 thực hiện được, người ta phải đưa vào một 
 loại số mới, đó là số gì? Tập hợp của nó như 
 thế nào? Chúng ta vào bài học mới.
- Ta sẽ làm quen với số mới là số nguyên âm.
- Đưa nhiệt kế hình 31 cho học sinh quan sát 
 và giới thiệu các nhiệt độ : 00C, trên 00C, 
 dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
- Giới thiệu các số nguyên âm như : -1; -2; -3; 
 ...và hướng dẫn cách đọc (có 2 cách : âm 1 
 hoặc trừ 1; âm 2 hoặc trừ 2; ...)
- Cho học sinh thực hiện SGK6 và giải 
 thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành 
 phố.
- Cho học sinh thực hiện bài 1/SGK6/68, đưa 
 bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên bảng để học 
 sinh quan sát. 
- Cho học sinh đọc ví dụ 2 ở SGK6, đưa hình 
 vẽ giới thiệu độ cao, các quy ước độ cao 
 mức nước biển là 0 mét. Giới thiệu độ cao 
 rung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m 
 và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt 
 Nam là -65 mét.
- Cho học sinh thực hiện SGK6?
- Cho học sinh thực hiện bài 2/SGK6/68 và 
 giải thích ý nghĩa các con số.
- Giải thích cho học sinh ví dụ 3.
+ Ông A có 10 000 đồng
+ Ông A nợ 10 000 đồng hoặc ông A có 
 -10 000 đồng.
- Cho học sinh thực hiện SGK6 và giải 
 thích ý nghĩa các con số.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ tia số và biểu 
 diễn các số tự nhiên trên tia số, nhấn mạnh 
 gốc, chiều, đơn vị.
- Vẽ tia đối của tia số và ghi điểm biểu diễn 
 các số -1; -2; -3; ... giới thiệu trục số, gốc, 
 chiều dương, âm của trục số
- Cho học sinh thực hiện SGK6.
+ Giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34 ở 
 SGK6.
- HS : Thực hiện phép tính :
 4+6=10; 4x6=24; 4-6 không thực 
 hiện được vì trong N, 4<6.
- HSL : Theo dõi giới thiệu bài mới.
- HS : Quan sát và đọc các số ghi trên nhiệt 
 kế như : 00C, 1000C, 400C; -100C; 
 -200C, ...
- HS : Tập đọc các số nguyên âm : -1, -2, -3
- HS : Thực hiện SGK6 đọc và giải 
 thích ý nghĩa số đo nhiệt độ.
- HS : Thực hiện bài 1/SGK6/68
 a) Nhiệt kế a : -30C, nhiệt kế b : -20C
 Nhiệt kế c : 00C, nhiệt kế d : 20C
 nhiệt kế e : 30C
 b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn 
 nhiệt kế a.
- HS : Thực hiện vía dụ 2/SGK6/68 : Đọc 
 độ cao của đỉnh Phan Xi Phăng và 
 đáy biển Cam Ranh.
- HS : Thực hiện SGK6/68
 Độ cao của đỉnh Êvơret là 8848 mét, 
 nghĩa là đỉnh Êvơret cao hơn mực 
 nước biển là 8848 mét. Độ cao của 
 đáy vực Marian là -11 524 mét, nghĩa 
 là dãy vực đó thấp hơn mực nước 
 biển 11 524 mét
- HS : Thực hiện bài 2/SGK6/68
- HSL : Theo dõi bài giảng
- HS : Thực hiện SGK6/68
 + Ông Bảy nợ 150 000 đồng
 + Bà Năm có 200 000 đồng
 + Cô Ba nợ 30 000 đồng
- HSL : Vẽ tia số vào vở
- HSL : Theo dõi và thực hiện vẽ thêm tia 
 đối và biểu diễn các số nguyên âm 
 để hoàn chỉnh trục số.
- HS : Thực hiện SGK6/69
 + Điểm A : -6; điểm B : -2
 + Điểm C : 1; điểm D : 5
-1
-2
-3
1
0
2
3
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Hình vẽ 2
Tiết thứ 40:
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
1. Các ví dụ : 
Ví dụ 1 : SGK6
* Cách đọc các số nguyên âm : 
-1 : đọc là âm 1 hoặc trừ 1; ...
SGK6
-1
-2
-3
1
0
2
3
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Hình vẽ 1
SGK6
SGK6
SGK6
2. Trục số :
- Các số nguyên âm được biểu diễn trên tia đối của tia số
- Trục số nằm ngang (hình vẽ 1) hoặc trục số thẳng đứng (hình vẽ 2)
 Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò:
- Kiến thức: 
+ Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
+ Rèn luyện cách vẽ trục số và cách biểu diễn số nguyên âm trên 
 trục số.
- Hướng dẫn bài tập về nhà: 
+ Bài tập 3; 4; 5/SGK6
+ Trích bài tập 18/SBT6
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: “TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN”
- HS: Nhắc lại kiến thức bài học
- HS: Thực hiện trả lời
 Nhận xét, đ. giá bài làm của các bạn
- HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò 
 của giáo viên
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần thứ 14: 	Ngày soạn: 18/11/2011-Ngày dạy: 23/11/2011
Tiết thứ 41: 	 ** TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN ** 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm, biết biểu diễn các 
 số nguyên trên trục số, biết tìm số đối của một số nguyên a.
- Bước đâ hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có 2 hướng ngược nhau.
- Có ý thức liên hệ giữa bài học và thực tế.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông, 
 Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
- Học sinh: Kiến thức cũ, SGK, vở, bút, bảng nhóm,  
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên: :
- CH1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý 
 nghĩa của các số nguyên âm đó?
- CH2 : Hãy vẽ trục số và cho biết :
 a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị.
 b) Những điểm nằm giữa -3 và 4
- HSL: Theo dõi câu hỏi kiểm tra
- HS1: Thực hiện câu 1
- HS2: Thực hiện câu 2
- HSL: Nhận xét, đ. giá bài trả lời của bạn
 Hoạt động 2: Bài mới:
Nội dung cần đạt
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
- Nắm được tập hợp các số nguyên 
={...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
- Phân biệt được số nguyên âm, nguyên dương và số 0 là số nguyên, không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.
- Nhận biết số đối của một số nguyên, viết (tìm) được số đối của một số nguyên thành thạo.
+ Đặt vấn đề : Với các đại lượng có 2 hướng 
 ngược nhau, ta có thể dùng số nguyên để 
 biểu thị chúng.
- Sử dụng trục số học sinh đã vẽ để giới thiệu 
 số nguyên dương, số 0, số nguyên âm và tập 
 hợp .
- Hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số 
 nguyên âm?
- Hãy thực hiện bài tập 6/SGK6/70 : Đọc 
 những điều ghi sau đây và cho biết có đúng 
 không?
 -4; 0; -1; 1
- Vậy tập hợp và tập hợp có quan hệ 
 như thế nào?
- Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương?
- Giới thiệu chú ý : Số 0 không phải là số 
 nguyên âm, cũng không phải là số nguyên 
 dương.
- Gọi 1 học sinh đọc chú ý ở SGK6/70
- Số nguyên thường được dùng để biểu thị các 
 đại lượng có quan hệ như thế nào với nhau?
- Hãy cho ví dụ minh họa cho điều đó?
- Gọi học sinh đọc đề bài 7/SGK6/70?
- Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ làm bài?
- Đưa bảng phụ bài 8/SGK6/70
- Đưa bảng phụ hình vẽ 38/SGK6 và yêu cầu:
+ Hãy thực hiện SGK6/69
- Đưa tiếp đề SGK6 lên bảng phụ.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện SGK6
- Từ bài SGK6 cho học sinh thực hiện 
 SGK6?
- Trong bài toán trên điểm +1 và -1 cách đều 
 điểm A và nằm 2 phía đối với điểm A.
- Nếu biểu diễn +1 và -1 trên trục số cách đều 
 0 thì ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau.
- Vẽ một trục số nằm ngang, sau đó yêu cầu 
 học sinh lên bảng biểu diễn +1 và -1, nêu 
 nhận xét?
- Tương tự gọi học sinh biểu diễn +2 và -2 
 trên trục số?
+ Giới thiệu : Ta nói 1 và -1 là hai số đối 
 nhau, hay 1 là số đối của -1, -1 là số đối của 1
- Tương tự yêu cầu học sinh trả lời 2 và -2; ...
- Hãy thực hiện SGK6: Tìm số đối của 
 mỗi số sau : 7; -3; 0?
- Hãy nhắc lại người ta dùng số nguyên để 
 biểu thị các đại lượng như thế nào?
- Tập hợp các số nguyên bao gồm những 
 loại số nào?
- Hãy cho biết quan hệ giữa tập và ?
- HSL : Theo dõi lời giảng
- HSL : Theo dõi giới thiệu và quan sát trục 
 số, thực hiện theo hướng dẫn.
- HS : Lấy ví dụ số nguyên: -25; 18; 0; -7; 9
- HS : Thực hiện bài 6/SGK6/70
 -4: sai; 4: đúng
 0 : đúng; 5 : đúng
 -1 : sai; 1 : đúng
- HS : 
- HS : Số 0 là số nguyên, không là số 
 nguyên âm, không là s.nguyên dương
- HSL : Theo dõi giới thiệu về số 0
 Số nguyên âm, số nguyên dương
- HS1 : Đọc chú ý ở SGK6/70
- HS : Số nguyên thường được dùng để biểu 
 thị các đ.l có 2 hướng ngược nhau
- HS : Lấy ví dụ minh họa
- HS : Đọc đề bài 7/SGK6/70
- HS : Số tiền nợ, số tiền có; thời gian 
 trước, thời gian sau công nguyên.
- HSL : Quan sát bảng phụ bài 8/SGK6/70
- HS : Thực hiện SGK6/69
 C: +4km, E: -4km, D : -1km
- HSL : Quan sát và thực hiện SGK6
a) Chú ốc sen cách A 1m về phía trên (+1)
b) Chú ốc sen cách A 1m về phía dưới (-1)
- HS : Điểm +1 và -1 cách đều điểm 0 và 
 nằm về hai phía điểm 0
1
-1
0
- HSL : Theo dõi bài giảng.
- HS : Thực hiện
- HS : Thực hiện tương tự với +2 và -2
- HS : Thực hiện SGK6
 Số đối của 7 là -7
 Số đối của -3 là 3
 Số đối của 0 là 0
- HS : Số nguyên thường được dùng để biểu 
 thị các đ. l có 2 hướng ngược nhau.
- HS : Tập hợp các số nguyên gồm các số 
 nguyên âm, nguyên dương và số 0.
- HS : Tập là con của 
Tiết thứ 41:
TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
1. Số nguyên :
- Số nguyên dương : +1; +2; +3; ... (hay 1; 2; 3; ..)
- Số nguyên âm : -1; -2; -3; ...
- Số 0 (không phải là số nguyên dương, cũng không phải là số nguyên âm)
+ Tập hợp các số nguyên ={...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
 nguyên âm nguyên dương
* Chú ý : SGK6
1
-1
-2
2
0
* Nhận xét : SGK6
SGK6
SGK6
SGK6
- Số 1 và -1 là 2 số đối nhau, 1 là số đối của -1, hay -1 là số đối của 1
1
-1
0
SGK6
 Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò:
- Kiến thức: Tập hợp các số nguyên, cách biểu diễn các số 
 nguyên trên trục số.
- Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập 610/SGK6
 Trích bài tập 1015/SBT6
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới: 
 “THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN”
- HS: 
- HS: 
- HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò 
 của giáo viên
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần thứ 14-15: 	Ngày soạn: 20/11/2011-Ngày dạy: 26-30/11/2011
Tiết thứ 42-43: ** THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN ** 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
- Nhận biết được thứ tự các số nguyên ...  sinh cách bấm nút để tìm kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm bài 46/SGK6/80
- HS : Có thể làm nhiều cách :
 Cộng từ trái sang phải. Cộng các số 
 dương, số âm rồi tính tổng. Nhóm 
 hợp lý các số hạng.
- HS : 
 b) (-17)+5+8+17=[(-17)+17]+(5+8)
 =0+13=13
- HS : x =-15; -14; ..; 0; 1; 2; ...; 14; 15
 (-15)+(-14)+. .....+0+1+...+14+15
 =[(-15)+15]+[(-14)+14]+...+[(-1)+1]+0=0
- HS : a)-4+y; b) x+8; c) a+47
- HS : Đọc đề bài 43/SGK6/80 và trả lời 
 câu hỏi của giáo viên
 a) Sau 1h canô 1 ở B, canô 2 ở D 
 (cùng chiều với B), vậy 2 canô cách 
 nhau : 10-7=3 (km)
 b) Sau 1h canô 1 ở B, canô 2 ở A 
 (ngược chiều với B), vậy 2 canô 
 cách nhau :10+7=17 (km)
- HS : Đọc đề bài 45/SGK6/80
- HS : Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số 
 nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của 
 hạng của tổng. 
- HS : Ví dụ : (-5)+(-4)=-9; (-9)<(-5) 
 và (-9) < (-4). 
- HS : Dùng máy tính theo hướng dẫn của 
 giáo viên.
- HS : Làm bài 46/SGK6/80
Tiết thứ 49:
LUYỆN TẬP
* Dạng 1 : Tính tổng, tính nhanh : 
Bài tập 60a/ SBT6/61:
a) 5+(-7)+9+(-10)+13+(-15)=[ 5+(-7)]+[9+(-11)]+[13+(-15)]= (-2)+(-2)+(-2)=(-6)
b) (-17)+5+8+17=[(-17)+17]+(5+8)=0+13=13
* Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 :£15
Ta có : x =-15; -14; ...; 0; 1; 2; ...; 14; 15
Vậy (-15)+(-14)+...+0+1+...+14+15= [(-15)+15]+[(-14)+14]+...+[(-1)+1]+0= 0
Dạng 2 : Bài toán thực tế : 
Bài tập 43/SGK6/80 :
Dạng 3 : Đố vui : 
Bài tập 45/SGK6/80 :
Ví dụ : (-5)+(-4)=-9; (-9)<(-5) và (-9)<(-4). 
Dạng 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi : 
Bài tập 46/SGK6/80 :
 Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
- Kiến thức : Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. 
- Hướng dẫn bài tập về nhà : 
+ Trích bài tập 66/SBT6/62: Tính nhanh:
 a) 465+[58+(-465)+(-38)]
 b) Tổng các số nguyên x biết -12<x<10
+ Trích bài tập 68/SBT6/62: Đặt bài toán theo hình biểu diễn 
 dưới đây biết 1 người đi từ O đến B rồi quay về A
=
=
=
O
A
B
15 bước
25 bước
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới: 
 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
- HS: Nhắc lại kiến thức trọng tâm
- HSL: Theo dõi hướng dẫn bài tập về nhà.
- HSL: Theo dõi hướng dẫn chuẩn bị bài mới
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần thứ 16: Ngày soạn:07/10/2011-Ngày dạy: 12/10/2011
Tiết thứ 50: ** PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN ** 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu được quy tắc thực hiện phép trừ trong , biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên.
- Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp 
 về phép tương tự. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông, ...
	 Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm.
- Học sinh: Kiến thức cũ, bài học mới, dụng cụ học tập (bảng nhóm, bút lông, ...), ...
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên: :
- CH1 : Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu? 
 Tính : 0+(-36); (-29)+ç-11ç; 207+(-317); (-105)+105 
- CH2 : Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu? 
 Tính : (-15 )+0; ç-49ç+(-13); (-123)+(-3); (-55)+55
- HSL: Theo dõi câu hỏi kiểm tra
- HS1: Thực hiện câu 1
- HS2: Thực hiện câu 2
- HSL: Nhận xét, đánh giá bài trả lời.
 Hoạt động 2 : Bài mới :
Nội dung cần đạt
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
- Nắm quy tắc phép trừ 2 số nguyên là tổng số bị trừ với số đối của số trừ.
- Tính đúng, thành thạo phép trừ 2 số nguyên.
- Bước đầu nhận thấy cơ sở quy luật tương tự trong toán học.
- Hãy cho biết khi nào thì thực hiện được 
 phép trừ trong ?
- Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép 
 trừ trong . 
- Hãy tính : 3-1; 3+(-1); 3-2; 3+(-2); 
 3-3; 3+(-3) 
- Hãy rút ra nhận xét. 
- Tương tự đối với phép tính : 3-4; 3-5? 
- Hãy tính và nhận xét : 2-2 và 2+(-2); 
 2-1 và 2+(-1); 2-0 và 2+0 
 2-(-1) và 2+1; 2-(-2) và 2+2 . 
- Qua các ví dụ trên em hãy cho biết để thực 
 hiện phép trừ 2 số nguyên ta làm thế nào?
- Chốt lại quy tắc và cho học sinh đọc quy tắc 
 theo SGK6. 
- Cho học sinh ghi công thức tổng quát
- Yêu cầu học sinh làm bài tập áp dụng : 
 3-8 và (-3)-(-8). 
- Chốt lại 1 lần nữa quy tắc và nhấn mạnh các 
 điểm cần lưu ý khi thực hiện phép trừ. 
- Yêu cầu học sinh làm bài 47/SGK6
- Khi giảm 30C nghĩa là tăng -30C. Ví dụ ở bài 
 Trước có phù hợp với phép trừ số nguyên 
 không? 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của ví dụ ở SGK6
- Nhiệt độ ở Sapa hôm qua là 30C hôm nay 
 nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở 
 Sapa là bao nhiêu?
- Để tìm nhiệt độ ở Sapa ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh làm bài 48/SGK6
- Nêu nhận xét về điều kiện thực hiện phép 
 trừ trong và trong ? 
- Chính vì phép trừ trong đôi khi không 
 thực hiện được nên người ta bổ sung thêm 1 
 số phần tử (số âm) vào tập hợp và tạo 
 thành tập hợp .
- HS : Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số 
 trừ. 
 3-1=3+(-1)=2; 3-2=3+(-2)=1; 
 3-3=3+(-3)=0; 3-4=3+(-4)=-1; 
 3-5=3+(-5) =-2; 2-2=2+(-2)=0
 2-1=2+(-1)=1; 2-0=2+0=2; 
 2-(-1)=2+1=3 ; 2-(-2)=2+2=4
- HS : Phát biểu theo ý hiểu 
- HS : Đọc quy tắc. 
- HS : 3-8=3+(-8)=-5; (-3)-(-8)=(-3)+8=5
- HS : 2-7=2+(-7)=-5; 1-(-2)=1+2=3; 
 (-3)-4=(-3)+(-4)=-7; (-3)-(-4)=(-3)+4=1
- HS : 3-4=3+(-4)=-1 (0C )
- HS : 0-7=0+(-7)=-7; 7-0=7+0=7; 
 a-0=a+0=a; 0-a=0+(-a)=-a
-HS : Phép trừ trong luôn thực hiện được 
 còn phép trừ trong có khi không 
 thực hiện được. 
- HS : Nhắc lại quy tắc 
- HSL : Theo dõi
- HS : 
 a) (-28)+32=4
 b) 71 
 c)-75 
 d) x+(-80) 
 e) 7+(-a) 
 g) (-25)+(-a) 
- HSL : Theo dõi bài giảng.
Tiết thứ 50:
PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN
1. Hiệu của 2 số nguyên
Ví dụ : 
 3-2=3+(-2)=1 3-4=3+(-4 )=-1
 3-5=3+(-5)=-2 2-(-1)=2+1=3
2-(-2)=2+2=4
* Quy tắc : SGK6 
 a-b=a+(-b ) 
Bài tập 47SGK6/82.
* Nhận xét : SGK6
2. Ví dụ : SGK6
Bài tập 48SGK6/82
* Nhận xét : SGK6 
Trích bài tập 77/SBT6. 
 Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
- Kiến thức : Quy tắc trừ 2 số nguyên? 
- Bài tập củng cố : 
+ Trích bài tập 77/SBT6: Biểu diễn hiệu thành tổng: 
 a)(-28)-(-32); b) 50-(-21); c) (-45)-30; d) x-80; e) 7-a; f) -25-(-a) 
+ Hãy thảo luận theo nhóm.
- Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài tập 49-51-52-54/SGK6/82 
	 Trích bài tập 73; 74; 76/SBT6 
+ Hướng dẫn bài 50/SGK6 
+ Dòng 1 : Kết quả là-3 vậy số bị trừ nhỏ hơn số trừ Þ3.2-9=-3
+ Cột 1 : Kết quả là 25 
- Chuẩn bị trước các bài tập phần LUYỆN TẬP
- HS : Nhắc lại kiến thức bài học
- HSN : Thảo luận theo nhóm
 Thực hiện, nhận xét, đánh giá
- HSL: Theo dõi hướng dẫn bài tập 50/SGK6
- HSL : Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò 
 của giáo viên
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần thứ 17: Ngày soạn: 10/10/2011-Ngày dạy: 15/10/2011
Tiết thứ 51: ** LUYỆN TẬP ** 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố các quy tắc phép cộng, phép trừ số nguyên. 
- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên, biến đổi phép trừ thành phép cộng, thực hiện phép cộng 2 số nguyên, tìm 
 số hạng chưa biết của 1 tổng, thu gọn biểu thức. 
- Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ (ghi bài tập 83/SBT6) và bút lông, ...
	 Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm.
- Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập về nhà, bảng nhóm, bút lông, 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên: :
- CH1 : Phát biểu quy tắc trừ 2 số nguyên. Viết công thức tổng 
 quát? Thế nào là 2 số đối nhau? Giải bài tập 49/SGK6. 
- CH2 : Giải bài tập 52/SGK6
- HSL: Theo dõi câu hỏi kiểm tra
- HS1: Thực hiện câu 1
- HS2: Thực hiện câu 2
- HSL: Nhận xét, đánh giá bài trả lời.
 Hoạt động 2 : Bài mới :
Nội dung cần đạt
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
- Củng cố quy tắc phép cộng và phép trừ các số nguyên.
- Thực hiện thành thạo phép trừ các số nguyên bằng cách cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
- Kỹ năng tìm số hạng chưa biết trong tổng.
- Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ số nguyên.
- Gọi học sinh đọc đề bài 54/SGK6
- Ghi đề lên bảng
- Trong 1 tổng muốn tìm 1 số hạng chưa biết 
 ta làm như thế nào?
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, uốn nắn sửa 
 sai sót.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 83/SBT6/62
- Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào ô trống. 
 (mỗi học sinh 2 ô)
- Yêu cầu h.sinh viết quá trình giải để điền số
- Sửa sai sót và củng cố lại quy tắc trừ số 
 nguyên. 
- Yêu cầu học sinh làm bài 55/SGK6/83 theo 
 nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng làm. 
 Các nhóm khác nhận xét và sửa bài tập
- Yêu cầu học sinh thực hành các bước 
 hướng dẫn theo bài 56/SGK6
- Yêu cầu học sinh làm 56a, b, c/SGK6
- Ghi đề bài 86/SBT6 lên bảng
- Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế 
 nào?
- Cho học sinh lên bảng làm bài tập, sau đó 
 cả lớp cùng sửa bài tập. 
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai sót cho học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc đềì bài 87/SBT6.
- Tổng 2 số bằng 0 khi nào?
- Hiệu 2 số bằng 0 khi nào?
- Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài tập. 
- Hãy nêu nhận xét, sửa chữa những sai sót.
- HS : Đọc đề bài 54/SGK6
- HS : Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- 3HS : Lên bảng làm. 
- HS : Sửa bài tập
- HS : Lên bảng làm viết quá trình giải.
 (-1)-8=-9
 (-7)-(-2)=-5
 5-7=-2
 0-13=-13
- HS : Hoạt động nhóm, 
 Đại diện nhóm trình bày bài làm
- HS : Thực hành các bước theo hướng dẫn. 
- HS : Theo dõi đề bài. 
- HS : Thay giá trị của x, a vào bài tập và 
 thực hiện phép tính.
- HS : Làm bài tập trên bảng. 
- HS : Đọc đề bài. 
- HS : ... Khi 2 số đối nhau. 
 ... Khi số bị trừ bằng số trừ. 
- HS : Làm bài sau đó sửa bài tập
Tiết thứ 51:
LUYỆN TẬP
Bài 54/SGK6/84 : Tìm x Î
a) 2+x=3 b) x+6=0 c) x+7=1
 x=3-2 x=0-6 x=1-7
 x=1 x =-6 x=-6
Bài 83/ SBT6/62 : Điền số thích hợp vào ô trống :
a
-1
-7
5
0
b
8
-2
7
13
a-b
-9
-5
-2
-13
Bài 55/SGK6/83 : Đố vui
- Hồng đúng : Ví dụ : 2-(-1)=3
- Hoa sai
- Lan đúng : Ví dụ : 4-(-5)=9
Bài 56/ SGK6/83 : Sử dụng máy tính bỏ túi : SGK6
a) 169-733=-564 b) 53-(-478)=631 c) (-135)-(-1936)=1801
Bài 86/ SBT6/65 : Cho x =-98, a=61, m =-25. Tính giá trị của biểu thức sau :
a) x+8-x-22=(-98)+8-(-98)-22=-14; b)-x-a+12+a=-(-98)-61+12+61=110
Bài 87/ SBT6/65 : Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên n ¹ 0 nếu biết :
a ) x+÷ x ç= 0Þçx÷=-x b) x-÷ x ç= 0
Þx0
 Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
- Kiến thức : Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các số nguyên
- Hướng dẫn bài tập về nhà : 
+ Bài tập 84/SBT6/88 : Tìm số nguyên x biết :
 a) 3+x=7; b) x+5=0; c) x+9=2
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới : 
 “QUY TẮC DẤU NGOẶC”
- HS: Nhắc lại kiến thức bài học.
- HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò 
 của giáo viên
IV. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH Tuan 14-17.doc