I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm, biết biểu diễn các
số nguyên trên trục số, biết tìm số đối của một số nguyên a.
- Bước đâ hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có 2 hướng ngược nhau.
- Có ý thức liên hệ giữa bài học và thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông,
Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
- Học sinh: Kiến thức cũ, SGK, vở, bút, bảng nhóm,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên:
- CH1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý
nghĩa của các số nguyên âm đó?
- CH2 : Hãy vẽ trục số và cho biết :
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị.
b) Những điểm nằm giữa -3 và 4 - HSL: Theo dõi câu hỏi kiểm tra
- HS1: Thực hiện câu 1
- HS2: Thực hiện câu 2
- HSL: Nhận xét, đ. giá bài trả lời của bạn
Hoạt động 2: Bài mới:
Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
- Nắm được tập hợp các số nguyên
={.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}
- Phân biệt được số nguyên âm, nguyên dương và số 0 là số nguyên, không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.
- Nhận biết số đối của một số nguyên, viết (tìm) được số đối của một số nguyên thành thạo.
+ Đặt vấn đề : Với các đại lượng có 2 hướng
ngược nhau, ta có thể dùng số nguyên để
biểu thị chúng.
- Sử dụng trục số học sinh đã vẽ để giới thiệu
số nguyên dương, số 0, số nguyên âm và tập
hợp .
- Hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số
nguyên âm?
- Hãy thực hiện bài tập 6/SGK6/70 : Đọc
những điều ghi sau đây và cho biết có đúng
không?
-4 ; 0 ; -1 ; 1
- Vậy tập hợp và tập hợp có quan hệ
như thế nào?
- Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương?
- Giới thiệu chú ý : Số 0 không phải là số
nguyên âm, cũng không phải là số nguyên
dương.
- Gọi 1 học sinh đọc chú ý ở SGK6/70
- Số nguyên thường được dùng để biểu thị các
đại lượng có quan hệ như thế nào với nhau?
- Hãy cho ví dụ minh họa cho điều đó?
- Gọi học sinh đọc đề bài 7/SGK6/70?
- Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ làm bài?
- Đưa bảng phụ bài 8/SGK6/70
- Đưa bảng phụ hình vẽ 38/SGK6 và yêu cầu:
+ Hãy thực hiện SGK6/69
- Đưa tiếp đề SGK6 lên bảng phụ.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện SGK6
- Từ bài SGK6 cho học sinh thực hiện
SGK6?
- Trong bài toán trên điểm +1 và -1 cách đều
điểm A và nằm 2 phía đối với điểm A.
- Nếu biểu diễn +1 và -1 trên trục số cách đều
0 thì ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau.
- Vẽ một trục số nằm ngang, sau đó yêu cầu
học sinh lên bảng biểu diễn +1 và -1, nêu
nhận xét?
- Tương tự gọi học sinh biểu diễn +2 và -2
trên trục số?
+ Giới thiệu : Ta nói 1 và -1 là hai số đối
nhau, hay 1 là số đối của -1, -1 là số đối của 1
- Tương tự yêu cầu học sinh trả lời 2 và -2; .
- Hãy thực hiện SGK6: Tìm số đối của
mỗi số sau : 7; -3; 0?
- Hãy nhắc lại người ta dùng số nguyên để
biểu thị các đại lượng như thế nào?
- Tập hợp các số nguyên bao gồm những
loại số nào?
- Hãy cho biết quan hệ giữa tập và ?
- HSL : Theo dõi lời giảng
- HSL : Theo dõi giới thiệu và quan sát trục
số, thực hiện theo hướng dẫn.
- HS : Lấy ví dụ số nguyên: -25; 18; 0; -7; 9
- HS : Thực hiện bài 6/SGK6/70
-4 : sai; 4 : đúng
0 : đúng; 5 : đúng
-1 : sai; 1 : đúng
- HS :
- HS : Số 0 là số nguyên, không là số
nguyên âm, không là s.nguyên dương
- HSL : Theo dõi giới thiệu về số 0
Số nguyên âm, số nguyên dương
- HS1 : Đọc chú ý ở SGK6/70
- HS : Số nguyên thường được dùng để biểu
thị các đ.l có 2 hướng ngược nhau
- HS : Lấy ví dụ minh họa
- HS : Đọc đề bài 7/SGK6/70
- HS : Số tiền nợ, số tiền có; thời gian
trước, thời gian sau công nguyên.
- HSL : Quan sát bảng phụ bài 8/SGK6/70
- HS : Thực hiện SGK6/69
C: +4km, E: -4km, D : -1km
- HSL : Quan sát và thực hiện SGK6
a) Chú ốc sen cách A 1m về phía trên (+1)
b) Chú ốc sen cách A 1m về phía dưới (-1)
- HS : Điểm +1 và -1 cách đều điểm 0 và
nằm về hai phía điểm 0
- HSL : Theo dõi bài giảng.
- HS : Thực hiện
- HS : Thực hiện tương tự với +2 và -2
- HS : Thực hiện SGK6
Số đối của 7 là -7
Số đối của -3 là 3
Số đối của 0 là 0
- HS : Số nguyên thường được dùng để biểu
thị các đ. l có 2 hướng ngược nhau.
- HS : Tập hợp các số nguyên gồm các số
nguyên âm, nguyên dương và số 0.
- HS : Tập là con của
Tuần thứ 14: Ngày soạn: 18/11/2011-Ngày dạy: 23/11/2011 Tiết thứ 40: ** LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ** I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được sự cần thiết phải mở rộng tập hợp thành tập hợp số nguyên - Nhận biết và đọc được các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông, Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm. - Học sinh: Kiến thức cũ (tia số), bảng nhóm,bài mới, bút lông, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra 45 phút: + Giáo viên: : - Nhận xét, sửa những sai sót học sinh mắc phải khi làm kiểm tra. - Trả bài kiểm tra cho học sinh - HSL: Theo dõi nhận xét và sửa chữa những lỗi bài kiểm tra vào vở. - HSL: Nhận bài kiểm tra. Hoạt động 2: Bài mới: Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Biết được số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - Biết được số nguyên âm được biểu diễn bởi 1 số tự nhiên có dấu trừ (-) đứng đằng trước. - Biết được biểu diễn số nguyên âm trên trục số - Đưa 3 phép tính và yêu cầu học sinh thực hiện 4+6; 4x6 và 4-6? - Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới, đó là số gì? Tập hợp của nó như thế nào? Chúng ta vào bài học mới. - Ta sẽ làm quen với số mới là số nguyên âm. - Đưa nhiệt kế hình 31 cho học sinh quan sát và giới thiệu các nhiệt độ : 00C, trên 00C, dưới 00C ghi trên nhiệt kế. - Giới thiệu các số nguyên âm như : -1; -2; -3; ...và hướng dẫn cách đọc (có 2 cách : âm 1 hoặc trừ 1; âm 2 hoặc trừ 2; ...) - Cho học sinh thực hiện SGK6 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. - Cho học sinh thực hiện bài 1/SGK6/68, đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên bảng để học sinh quan sát. - Cho học sinh đọc ví dụ 2 ở SGK6, đưa hình vẽ giới thiệu độ cao, các quy ước độ cao mức nước biển là 0 mét. Giới thiệu độ cao rung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65 mét. - Cho học sinh thực hiện SGK6? - Cho học sinh thực hiện bài 2/SGK6/68 và giải thích ý nghĩa các con số. - Giải thích cho học sinh ví dụ 3. + Ông A có 10 000 đồng + Ông A nợ 10 000 đồng hoặc ông A có -10 000 đồng. - Cho học sinh thực hiện SGK6 và giải thích ý nghĩa các con số. - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ tia số và biểu diễn các số tự nhiên trên tia số, nhấn mạnh gốc, chiều, đơn vị. - Vẽ tia đối của tia số và ghi điểm biểu diễn các số -1; -2; -3; ... giới thiệu trục số, gốc, chiều dương, âm của trục số - Cho học sinh thực hiện SGK6. + Giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34 ở SGK6. - HS : Thực hiện phép tính : 4+6=10; 4x6=24; 4-6 không thực hiện được vì trong N, 4<6. - HSL : Theo dõi giới thiệu bài mới. - HS : Quan sát và đọc các số ghi trên nhiệt kế như : 00C, 1000C, 400C; -100C; -200C, ... - HS : Tập đọc các số nguyên âm : -1, -2, -3 - HS : Thực hiện SGK6 đọc và giải thích ý nghĩa số đo nhiệt độ. - HS : Thực hiện bài 1/SGK6/68 a) Nhiệt kế a : -30C, nhiệt kế b : -20C Nhiệt kế c : 00C, nhiệt kế d : 20C nhiệt kế e : 30C b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn nhiệt kế a. - HS : Thực hiện vía dụ 2/SGK6/68 : Đọc độ cao của đỉnh Phan Xi Phăng và đáy biển Cam Ranh. - HS : Thực hiện SGK6/68 Độ cao của đỉnh Êvơret là 8848 mét, nghĩa là đỉnh Êvơret cao hơn mực nước biển là 8848 mét. Độ cao của đáy vực Marian là -11 524 mét, nghĩa là dãy vực đó thấp hơn mực nước biển 11 524 mét - HS : Thực hiện bài 2/SGK6/68 - HSL : Theo dõi bài giảng - HS : Thực hiện SGK6/68 + Ông Bảy nợ 150 000 đồng + Bà Năm có 200 000 đồng + Cô Ba nợ 30 000 đồng - HSL : Vẽ tia số vào vở - HSL : Theo dõi và thực hiện vẽ thêm tia đối và biểu diễn các số nguyên âm để hoàn chỉnh trục số. - HS : Thực hiện SGK6/69 + Điểm A : -6; điểm B : -2 + Điểm C : 1; điểm D : 5 -1 -2 -3 1 0 2 3 Hình vẽ 2 Tiết thứ 40: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1. Các ví dụ : Ví dụ 1 : SGK6 * Cách đọc các số nguyên âm : -1 : đọc là âm 1 hoặc trừ 1; ... SGK6 -1 -2 -3 1 0 2 3 Hình vẽ 1 SGK6 SGK6 SGK6 2. Trục số : - Các số nguyên âm được biểu diễn trên tia đối của tia số - Trục số nằm ngang (hình vẽ 1) hoặc trục số thẳng đứng (hình vẽ 2) Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò: - Kiến thức: + Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? + Rèn luyện cách vẽ trục số và cách biểu diễn số nguyên âm trên trục số. - Hướng dẫn bài tập về nhà: + Bài tập 3; 4; 5/SGK6 + Trích bài tập 18/SBT6 - Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: “TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN” - HS: Nhắc lại kiến thức bài học - HS: Thực hiện trả lời Nhận xét, đ. giá bài làm của các bạn - HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm: Tuần thứ 14: Ngày soạn: 18/11/2011-Ngày dạy: 23/11/2011 Tiết thứ 41: ** TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN ** I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm, biết biểu diễn các số nguyên trên trục số, biết tìm số đối của một số nguyên a. - Bước đâ hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có 2 hướng ngược nhau. - Có ý thức liên hệ giữa bài học và thực tế. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông, Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm. - Học sinh: Kiến thức cũ, SGK, vở, bút, bảng nhóm, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên: : - CH1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó? - CH2 : Hãy vẽ trục số và cho biết : a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị. b) Những điểm nằm giữa -3 và 4 - HSL: Theo dõi câu hỏi kiểm tra - HS1: Thực hiện câu 1 - HS2: Thực hiện câu 2 - HSL: Nhận xét, đ. giá bài trả lời của bạn Hoạt động 2: Bài mới: Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Nắm được tập hợp các số nguyên ={...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} - Phân biệt được số nguyên âm, nguyên dương và số 0 là số nguyên, không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương. - Nhận biết số đối của một số nguyên, viết (tìm) được số đối của một số nguyên thành thạo. + Đặt vấn đề : Với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau, ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. - Sử dụng trục số học sinh đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số 0, số nguyên âm và tập hợp . - Hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? - Hãy thực hiện bài tập 6/SGK6/70 : Đọc những điều ghi sau đây và cho biết có đúng không? -4; 0; -1; 1 - Vậy tập hợp và tập hợp có quan hệ như thế nào? - Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương? - Giới thiệu chú ý : Số 0 không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương. - Gọi 1 học sinh đọc chú ý ở SGK6/70 - Số nguyên thường được dùng để biểu thị các đại lượng có quan hệ như thế nào với nhau? - Hãy cho ví dụ minh họa cho điều đó? - Gọi học sinh đọc đề bài 7/SGK6/70? - Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ làm bài? - Đưa bảng phụ bài 8/SGK6/70 - Đưa bảng phụ hình vẽ 38/SGK6 và yêu cầu: + Hãy thực hiện SGK6/69 - Đưa tiếp đề SGK6 lên bảng phụ. + Yêu cầu học sinh thực hiện SGK6 - Từ bài SGK6 cho học sinh thực hiện SGK6? - Trong bài toán trên điểm +1 và -1 cách đều điểm A và nằm 2 phía đối với điểm A. - Nếu biểu diễn +1 và -1 trên trục số cách đều 0 thì ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau. - Vẽ một trục số nằm ngang, sau đó yêu cầu học sinh lên bảng biểu diễn +1 và -1, nêu nhận xét? - Tương tự gọi học sinh biểu diễn +2 và -2 trên trục số? + Giới thiệu : Ta nói 1 và -1 là hai số đối nhau, hay 1 là số đối của -1, -1 là số đối của 1 - Tương tự yêu cầu học sinh trả lời 2 và -2; ... - Hãy thực hiện SGK6: Tìm số đối của mỗi số sau : 7; -3; 0? - Hãy nhắc lại người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? - Tập hợp các số nguyên bao gồm những loại số nào? - Hãy cho biết quan hệ giữa tập và ? - HSL : Theo dõi lời giảng - HSL : Theo dõi giới thiệu và quan sát trục số, thực hiện theo hướng dẫn. - HS : Lấy ví dụ số nguyên: -25; 18; 0; -7; 9 - HS : Thực hiện bài 6/SGK6/70 -4: sai; 4: đúng 0 : đúng; 5 : đúng -1 : sai; 1 : đúng - HS : - HS : Số 0 là số nguyên, không là số nguyên âm, không là s.nguyên dương - HSL : Theo dõi giới thiệu về số 0 Số nguyên âm, số nguyên dương - HS1 : Đọc chú ý ở SGK6/70 - HS : Số nguyên thường được dùng để biểu thị các đ.l có 2 hướng ngược nhau - HS : Lấy ví dụ minh họa - HS : Đọc đề bài 7/SGK6/70 - HS : Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, thời gian sau công nguyên. - HSL : Quan sát bảng phụ bài 8/SGK6/70 - HS : Thực hiện SGK6/69 C: +4km, E: -4km, D : -1km - HSL : Quan sát và thực hiện SGK6 a) Chú ốc sen cách A 1m về phía trên (+1) b) Chú ốc sen cách A 1m về phía dưới (-1) - HS : Điểm +1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía điểm 0 1 -1 0 - HSL : Theo dõi bài giảng. - HS : Thực hiện - HS : Thực hiện tương tự với +2 và -2 - HS : Thực hiện SGK6 Số đối của 7 là -7 Số đối của -3 là 3 Số đối của 0 là 0 - HS : Số nguyên thường được dùng để biểu thị các đ. l có 2 hướng ngược nhau. - HS : Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên âm, nguyên dương và số 0. - HS : Tập là con của Tiết thứ 41: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 1. Số nguyên : - Số nguyên dương : +1; +2; +3; ... (hay 1; 2; 3; ..) - Số nguyên âm : -1; -2; -3; ... - Số 0 (không phải là số nguyên dương, cũng không phải là số nguyên âm) + Tập hợp các số nguyên ={...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} nguyên âm nguyên dương * Chú ý : SGK6 1 -1 -2 2 0 * Nhận xét : SGK6 SGK6 SGK6 SGK6 - Số 1 và -1 là 2 số đối nhau, 1 là số đối của -1, hay -1 là số đối của 1 1 -1 0 SGK6 Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò: - Kiến thức: Tập hợp các số nguyên, cách biểu diễn các số nguyên trên trục số. - Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập 610/SGK6 Trích bài tập 1015/SBT6 - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới: “THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN” - HS: - HS: - HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm: Tuần thứ 14-15: Ngày soạn: 20/11/2011-Ngày dạy: 26-30/11/2011 Tiết thứ 42-43: ** THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN ** I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. - Nhận biết được thứ tự các số nguyên ... sinh cách bấm nút để tìm kết quả. - Yêu cầu học sinh làm bài 46/SGK6/80 - HS : Có thể làm nhiều cách : Cộng từ trái sang phải. Cộng các số dương, số âm rồi tính tổng. Nhóm hợp lý các số hạng. - HS : b) (-17)+5+8+17=[(-17)+17]+(5+8) =0+13=13 - HS : x =-15; -14; ..; 0; 1; 2; ...; 14; 15 (-15)+(-14)+. .....+0+1+...+14+15 =[(-15)+15]+[(-14)+14]+...+[(-1)+1]+0=0 - HS : a)-4+y; b) x+8; c) a+47 - HS : Đọc đề bài 43/SGK6/80 và trả lời câu hỏi của giáo viên a) Sau 1h canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 canô cách nhau : 10-7=3 (km) b) Sau 1h canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 canô cách nhau :10+7=17 (km) - HS : Đọc đề bài 45/SGK6/80 - HS : Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của hạng của tổng. - HS : Ví dụ : (-5)+(-4)=-9; (-9)<(-5) và (-9) < (-4). - HS : Dùng máy tính theo hướng dẫn của giáo viên. - HS : Làm bài 46/SGK6/80 Tiết thứ 49: LUYỆN TẬP * Dạng 1 : Tính tổng, tính nhanh : Bài tập 60a/ SBT6/61: a) 5+(-7)+9+(-10)+13+(-15)=[ 5+(-7)]+[9+(-11)]+[13+(-15)]= (-2)+(-2)+(-2)=(-6) b) (-17)+5+8+17=[(-17)+17]+(5+8)=0+13=13 * Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 :£15 Ta có : x =-15; -14; ...; 0; 1; 2; ...; 14; 15 Vậy (-15)+(-14)+...+0+1+...+14+15= [(-15)+15]+[(-14)+14]+...+[(-1)+1]+0= 0 Dạng 2 : Bài toán thực tế : Bài tập 43/SGK6/80 : Dạng 3 : Đố vui : Bài tập 45/SGK6/80 : Ví dụ : (-5)+(-4)=-9; (-9)<(-5) và (-9)<(-4). Dạng 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi : Bài tập 46/SGK6/80 : Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Kiến thức : Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Hướng dẫn bài tập về nhà : + Trích bài tập 66/SBT6/62: Tính nhanh: a) 465+[58+(-465)+(-38)] b) Tổng các số nguyên x biết -12<x<10 + Trích bài tập 68/SBT6/62: Đặt bài toán theo hình biểu diễn dưới đây biết 1 người đi từ O đến B rồi quay về A = = = O A B 15 bước 25 bước - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN - HS: Nhắc lại kiến thức trọng tâm - HSL: Theo dõi hướng dẫn bài tập về nhà. - HSL: Theo dõi hướng dẫn chuẩn bị bài mới IV. Rút kinh nghiệm: Tuần thứ 16: Ngày soạn:07/10/2011-Ngày dạy: 12/10/2011 Tiết thứ 50: ** PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN ** I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được quy tắc thực hiện phép trừ trong , biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên. - Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp về phép tương tự. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông, ... Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm. - Học sinh: Kiến thức cũ, bài học mới, dụng cụ học tập (bảng nhóm, bút lông, ...), ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên: : - CH1 : Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu? Tính : 0+(-36); (-29)+ç-11ç; 207+(-317); (-105)+105 - CH2 : Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu? Tính : (-15 )+0; ç-49ç+(-13); (-123)+(-3); (-55)+55 - HSL: Theo dõi câu hỏi kiểm tra - HS1: Thực hiện câu 1 - HS2: Thực hiện câu 2 - HSL: Nhận xét, đánh giá bài trả lời. Hoạt động 2 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Nắm quy tắc phép trừ 2 số nguyên là tổng số bị trừ với số đối của số trừ. - Tính đúng, thành thạo phép trừ 2 số nguyên. - Bước đầu nhận thấy cơ sở quy luật tương tự trong toán học. - Hãy cho biết khi nào thì thực hiện được phép trừ trong ? - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép trừ trong . - Hãy tính : 3-1; 3+(-1); 3-2; 3+(-2); 3-3; 3+(-3) - Hãy rút ra nhận xét. - Tương tự đối với phép tính : 3-4; 3-5? - Hãy tính và nhận xét : 2-2 và 2+(-2); 2-1 và 2+(-1); 2-0 và 2+0 2-(-1) và 2+1; 2-(-2) và 2+2 . - Qua các ví dụ trên em hãy cho biết để thực hiện phép trừ 2 số nguyên ta làm thế nào? - Chốt lại quy tắc và cho học sinh đọc quy tắc theo SGK6. - Cho học sinh ghi công thức tổng quát - Yêu cầu học sinh làm bài tập áp dụng : 3-8 và (-3)-(-8). - Chốt lại 1 lần nữa quy tắc và nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi thực hiện phép trừ. - Yêu cầu học sinh làm bài 47/SGK6 - Khi giảm 30C nghĩa là tăng -30C. Ví dụ ở bài Trước có phù hợp với phép trừ số nguyên không? - Cho học sinh nêu yêu cầu của ví dụ ở SGK6 - Nhiệt độ ở Sapa hôm qua là 30C hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sapa là bao nhiêu? - Để tìm nhiệt độ ở Sapa ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài 48/SGK6 - Nêu nhận xét về điều kiện thực hiện phép trừ trong và trong ? - Chính vì phép trừ trong đôi khi không thực hiện được nên người ta bổ sung thêm 1 số phần tử (số âm) vào tập hợp và tạo thành tập hợp . - HS : Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. 3-1=3+(-1)=2; 3-2=3+(-2)=1; 3-3=3+(-3)=0; 3-4=3+(-4)=-1; 3-5=3+(-5) =-2; 2-2=2+(-2)=0 2-1=2+(-1)=1; 2-0=2+0=2; 2-(-1)=2+1=3 ; 2-(-2)=2+2=4 - HS : Phát biểu theo ý hiểu - HS : Đọc quy tắc. - HS : 3-8=3+(-8)=-5; (-3)-(-8)=(-3)+8=5 - HS : 2-7=2+(-7)=-5; 1-(-2)=1+2=3; (-3)-4=(-3)+(-4)=-7; (-3)-(-4)=(-3)+4=1 - HS : 3-4=3+(-4)=-1 (0C ) - HS : 0-7=0+(-7)=-7; 7-0=7+0=7; a-0=a+0=a; 0-a=0+(-a)=-a -HS : Phép trừ trong luôn thực hiện được còn phép trừ trong có khi không thực hiện được. - HS : Nhắc lại quy tắc - HSL : Theo dõi - HS : a) (-28)+32=4 b) 71 c)-75 d) x+(-80) e) 7+(-a) g) (-25)+(-a) - HSL : Theo dõi bài giảng. Tiết thứ 50: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN 1. Hiệu của 2 số nguyên Ví dụ : 3-2=3+(-2)=1 3-4=3+(-4 )=-1 3-5=3+(-5)=-2 2-(-1)=2+1=3 2-(-2)=2+2=4 * Quy tắc : SGK6 a-b=a+(-b ) Bài tập 47SGK6/82. * Nhận xét : SGK6 2. Ví dụ : SGK6 Bài tập 48SGK6/82 * Nhận xét : SGK6 Trích bài tập 77/SBT6. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Kiến thức : Quy tắc trừ 2 số nguyên? - Bài tập củng cố : + Trích bài tập 77/SBT6: Biểu diễn hiệu thành tổng: a)(-28)-(-32); b) 50-(-21); c) (-45)-30; d) x-80; e) 7-a; f) -25-(-a) + Hãy thảo luận theo nhóm. - Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài tập 49-51-52-54/SGK6/82 Trích bài tập 73; 74; 76/SBT6 + Hướng dẫn bài 50/SGK6 + Dòng 1 : Kết quả là-3 vậy số bị trừ nhỏ hơn số trừ Þ3.2-9=-3 + Cột 1 : Kết quả là 25 - Chuẩn bị trước các bài tập phần LUYỆN TẬP - HS : Nhắc lại kiến thức bài học - HSN : Thảo luận theo nhóm Thực hiện, nhận xét, đánh giá - HSL: Theo dõi hướng dẫn bài tập 50/SGK6 - HSL : Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm: Tuần thứ 17: Ngày soạn: 10/10/2011-Ngày dạy: 15/10/2011 Tiết thứ 51: ** LUYỆN TẬP ** I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố các quy tắc phép cộng, phép trừ số nguyên. - Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên, biến đổi phép trừ thành phép cộng, thực hiện phép cộng 2 số nguyên, tìm số hạng chưa biết của 1 tổng, thu gọn biểu thức. - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ (ghi bài tập 83/SBT6) và bút lông, ... Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm. - Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập về nhà, bảng nhóm, bút lông, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên: : - CH1 : Phát biểu quy tắc trừ 2 số nguyên. Viết công thức tổng quát? Thế nào là 2 số đối nhau? Giải bài tập 49/SGK6. - CH2 : Giải bài tập 52/SGK6 - HSL: Theo dõi câu hỏi kiểm tra - HS1: Thực hiện câu 1 - HS2: Thực hiện câu 2 - HSL: Nhận xét, đánh giá bài trả lời. Hoạt động 2 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Củng cố quy tắc phép cộng và phép trừ các số nguyên. - Thực hiện thành thạo phép trừ các số nguyên bằng cách cộng số bị trừ với số đối của số trừ. - Kỹ năng tìm số hạng chưa biết trong tổng. - Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ số nguyên. - Gọi học sinh đọc đề bài 54/SGK6 - Ghi đề lên bảng - Trong 1 tổng muốn tìm 1 số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - Gọi 3 học sinh lên bảng làm, uốn nắn sửa sai sót. - Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 83/SBT6/62 - Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào ô trống. (mỗi học sinh 2 ô) - Yêu cầu h.sinh viết quá trình giải để điền số - Sửa sai sót và củng cố lại quy tắc trừ số nguyên. - Yêu cầu học sinh làm bài 55/SGK6/83 theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng làm. Các nhóm khác nhận xét và sửa bài tập - Yêu cầu học sinh thực hành các bước hướng dẫn theo bài 56/SGK6 - Yêu cầu học sinh làm 56a, b, c/SGK6 - Ghi đề bài 86/SBT6 lên bảng - Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? - Cho học sinh lên bảng làm bài tập, sau đó cả lớp cùng sửa bài tập. - Giáo viên uốn nắn, sửa sai sót cho học sinh - Yêu cầu học sinh đọc đềì bài 87/SBT6. - Tổng 2 số bằng 0 khi nào? - Hiệu 2 số bằng 0 khi nào? - Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài tập. - Hãy nêu nhận xét, sửa chữa những sai sót. - HS : Đọc đề bài 54/SGK6 - HS : Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - 3HS : Lên bảng làm. - HS : Sửa bài tập - HS : Lên bảng làm viết quá trình giải. (-1)-8=-9 (-7)-(-2)=-5 5-7=-2 0-13=-13 - HS : Hoạt động nhóm, Đại diện nhóm trình bày bài làm - HS : Thực hành các bước theo hướng dẫn. - HS : Theo dõi đề bài. - HS : Thay giá trị của x, a vào bài tập và thực hiện phép tính. - HS : Làm bài tập trên bảng. - HS : Đọc đề bài. - HS : ... Khi 2 số đối nhau. ... Khi số bị trừ bằng số trừ. - HS : Làm bài sau đó sửa bài tập Tiết thứ 51: LUYỆN TẬP Bài 54/SGK6/84 : Tìm x Î a) 2+x=3 b) x+6=0 c) x+7=1 x=3-2 x=0-6 x=1-7 x=1 x =-6 x=-6 Bài 83/ SBT6/62 : Điền số thích hợp vào ô trống : a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a-b -9 -5 -2 -13 Bài 55/SGK6/83 : Đố vui - Hồng đúng : Ví dụ : 2-(-1)=3 - Hoa sai - Lan đúng : Ví dụ : 4-(-5)=9 Bài 56/ SGK6/83 : Sử dụng máy tính bỏ túi : SGK6 a) 169-733=-564 b) 53-(-478)=631 c) (-135)-(-1936)=1801 Bài 86/ SBT6/65 : Cho x =-98, a=61, m =-25. Tính giá trị của biểu thức sau : a) x+8-x-22=(-98)+8-(-98)-22=-14; b)-x-a+12+a=-(-98)-61+12+61=110 Bài 87/ SBT6/65 : Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên n ¹ 0 nếu biết : a ) x+÷ x ç= 0Þçx÷=-x b) x-÷ x ç= 0 Þx0 Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Kiến thức : Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các số nguyên - Hướng dẫn bài tập về nhà : + Bài tập 84/SBT6/88 : Tìm số nguyên x biết : a) 3+x=7; b) x+5=0; c) x+9=2 - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới : “QUY TẮC DẤU NGOẶC” - HS: Nhắc lại kiến thức bài học. - HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: