Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12, Tiết 39: Kiểm tra một tiết - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12, Tiết 39: Kiểm tra một tiết - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học

- Kiểm tra kiến thức về số nguyên tố, dấu hiệu chia hết, ước và bội

- Xây dựng ý thức nghiêm túc, tính tự giác, trung thực trong kiểm tra

II. Ma trận đề:

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tổng

Số nguyên tố 1

0,5

1

1

2

1

1

1 3,5

Dấu hiệu chia hết 1

0,5

1

0,5

2

2 3

Ước và bội 1

0,5

2

1

2

2 3,5

Tổng 2,5 4,5 3 10

III. Đề kiểm tra:

I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất:

Câu 1:Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là

A. 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 B. 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 8

C. 2 ; 3 ; 5 ; 7 D. 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 7

Câu 2:Tất cả các số 450 ;75; 801 ; 606

A. Chia hết cho 2 B. Chia hết cho 3

C. Chia hết cho 5 D. Chia hết cho 9

Câu 3: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 225 là:

A. 32 . 52 B. 152 C. 9 . 52 D. 25 . 32

Câu 4. Phân tích số 165 ra thừa số nguyên tố là.

A. 3 . 5 . 11 B. 3 . 55 C. 33 . 11 D. 15 . 11

Câu 5. Số 720 chia hết cho những số nào?

A. 2 B. 5 C. 9 D. Cả ba câu trên.

Câu 6. x  BC (a ,b ,c) nếu:

A. x a , x b , x c B. x a , x b

C. a x , b x , c x D. a x , b x , x c

Câu 7: BCNN(12;15) =

A. 180; B; 60; C, 3; D, 12

Câu 8: ƯCLN(15;12) =

A. 180; B; 60; C, 3; D, 12

II. TỰ LUẬN:

Câu 1. (3 điểm) Cho a = 45 , b = 405

a, Phân tích hai số a, b ra thừa số nguyên tố.

b, Tìm ƯCLN(a,b)

pdf 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12, Tiết 39: Kiểm tra một tiết - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 
Tiết 39 KIỂM TRA 45’ 
Ngày soạn: 
27/10/2010 
I. Mục tiêu bài học 
- Kiểm tra kiến thức về số nguyên tố, dấu hiệu chia hết, ước và bội 
- Xây dựng ý thức nghiêm túc, tính tự giác, trung thực trong kiểm tra 
II. Ma trận đề: 
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ 
Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tổng 
Số nguyên tố 1 0,5
1 
1
2 
1
1 
1 3,5 
Dấu hiệu chia hết 1 0,5
1 
0,5
2 
2 3 
Ước và bội 1 0,5
 2 
1
 2 
2 3,5 
Tổng 2,5 4,5 3 10 
III. Đề kiểm tra: 
I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
 Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất: 
Câu 1:Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 
 A. 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 B. 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 8 
 C. 2 ; 3 ; 5 ; 7 D. 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 7 
 Câu 2:Tất cả các số 450 ;75; 801 ; 606 
 A. Chia hết cho 2 B. Chia hết cho 3 
 C. Chia hết cho 5 D. Chia hết cho 9 
 Câu 3: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 225 là: 
 A. 32 . 52 B. 152 C. 9 . 52 D. 25 . 32 
 Câu 4. Phân tích số 165 ra thừa số nguyên tố là. 
 A. 3 . 5 . 11 B. 3 . 55 C. 33 . 11 D. 15 . 11 
Câu 5. Số 720 chia hết cho những số nào? 
 A. 2 B. 5 C. 9 D. Cả ba câu trên. 
 Câu 6. x  BC (a ,b ,c) nếu: 
 A. x ∶ a , x ∶ b , x ∶ c B. x ∶ a , x ∶ b 
 C. a ∶ x , b ∶ x , c ∶ x D. a ∶ x , b ∶ x , x ∶ c 
 Câu 7: BCNN(12;15) = 
 A. 180; B; 60; C, 3; D, 12 
 Câu 8: ƯCLN(15;12) = 
 A. 180; B; 60; C, 3; D, 12 
II. TỰ LUẬN: 
 Câu 1. (3 điểm) Cho a = 45 , b = 405 
 a, Phân tích hai số a, b ra thừa số nguyên tố. 
 b, Tìm ƯCLN(a,b) 
 c, Tìm BCNN(a,b) 
 Câu 2. (2 điểm) Có 96 bạn nam và 36 bạn nữ được chia đều thành các tổ để dự thi 
“Phòng chống cháy rừng” vừa đủ. Tìm số tổ lớn nhất có thể chia được, tính số bạn nam và 
số bạn nữ trong mỗi tổ khi đó? 
Câu 3. (1 điểm) Với mọi số tự nhiên n. Chứng tỏ rằng: (n + 3).(n + 6) ∶ 2 
********Hết******** 
IV. Đáp án: 
I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm 
Đánh dấu “X” vào câu trả lời đúng: 
 1 2 3 4 5 6 7 8 
A x x x 
B x x 
C x x 
D x 
II. TỰ LUẬN: 
 Câu 1. (3 điểm) Cho a = 45 , b = 405 (mỗi câu 1 điểm) 
 a, 45 = 32 . 5; 405 = 34 . 5 
 b, ƯCLN(a,b) = 32 . 5 = 45 
 c, BCNN(a,b) = 34 . 5 = 405 
Câu 2. (2 điểm) 
Vì các bạn nam nữ được chia đều thành các tổ nên số tổ lớn nhất có thể chia là 
ƯCNN(96, 36) (0,5 điểm) 
96 = 25 . 3; 36 = 22 . 32 
=> ƯCLN96,36) = 22 . 3 = 12 (1 điểm) 
- Số bạn nam mỗi tổ là: 96 : 12 = 8 (bạn) 
- Số bạn nữ mỗi tổ là: 36 : 12 = 3 (bạn) (0,5 điểm) 
Câu 3. (1 điểm) Với mọi số tự nhiên n. Chứng tỏ rằng: (n + 3).(n + 6) ∶ 2 
 Nếu n là số chẵn thì (n + 3) không chia hết cho 2, (n + 6)  2 
nên (n + 3).(n + 6) ∶ 2 
 Nếu n là số lẽ thì (n + 3)  2, ( n + 6) không chia hết cho 2 
nên (n + 3).(n + 6) ∶ 2 
 Vậy, với mọi số tự nhiên n, (n + 3).(n + 6) ∶ 2 (1 điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfKt 1 tiet so lan 2.pdf