I/. Mục tiêu:
HS: Biết tìm BC của hai hay nhiều số thông qua tìn BCNN của chúng
Tìm được BCNN của hai hay nhiều số
Vận dụng được tìm BCNN vào giải các bài toán có lời trong thực tế.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 18 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
Gọi 2 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số
Tìm BCNN(10, 12, 15);
BCNN(24, 40, 168)
Bài mới:
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
Trình bày một ví dụ
HS: Nghe hiểu
Để tìm bội chung của hai hay nhiếu ta có thể làm như thế nào?
GV: Nhận xét và nêu đáp án 18. Bội chung nhỏ nhất(tiếp theo)
3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
Ví dụ 3. Cho A={xN/x 8; x 18, x 30 và x<>
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
x 8; x 18, x 30 xBC(8, 18, 30)
Ta có BCNN(8, 18, 30)=360
BC(8, 18, 30)=B(360)={0, 360, 720, 1080.)
Theo bài ra x<>
A={0, 360, 720}
Để tìm BC của các số đã cho ta có thể tìm bội của BCNN của các số đó.
Tuần: 12 Tiết: 34 18. Bội chung nhỏ nhất 21-10-2011 I/. Mục tiêu: HS: Hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiêu số Biết cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiêu số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố Tìm được BCNN của hai hay nhiều số II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 18 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV; Viết đề bài lên bảng Gọi 3 HS lên làm bài tập GV: Nhận xét và cho điểm. Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số Tìm ƯCLN(32,24) rồi tìm UC(32,24) Tìm UCLN(36, 24) rồi tìm UC (16, 24) HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Trình bày VD mục 1 12 là số như thế nào trong tập BC của 4 và 6 GV: nói * 12 gọi là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu BCNN(4, 6)=12 Thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiêu số Tìm tập bội của 12 Tập bội của 12 có bằng tập BC(4, 6) không Tìm BCNN(8, 1); BCNN(4, 6, 1) GV: Nêu nhận xét và chú ý 18. Bội chung nhỏ nhất 1. Bội chung nhỏ nhất Ví dụ Tìm tập hợp bội chung của 4 và 6 B(4)={0,4,12, 8, 16, 24, 32, 36, 40.....} B(6)={0, 6, 12, 18, 24, 30, 36,42....} BC(4,6)={0, 12, 24, 36....} * 12 gọi là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu BCNN(4, 6)=12 * BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó. * Nhận xét: Tất cả các BC(4, 6) đều là bội của BCNN(4, 6) u Chú ý + Mọi số tự nhiên đều là bội của 1 ị BCNN(a,1)= a ị BCNN(a, b, 1)=BCNN(a,b) Ví dụ BCNN(8, 1)=8 BCNN(4, 6, 1)=BCNN(4, 6)=12 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng Trình bày một ví dụ Tìm số mũ lớn nhất của nguyên tố 2 3, 5 trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố Qua ví dụ em hãy nêu cách tìm bCNN của hai hay nhiều số HS: tìm hiểu và làm bài tập Tìm BCNN(8, 12) ; BCNN(5, 7, 8) BCNN(12, 16, 48) HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) GV: Nêu chú ý và cho ví dụ 2. Tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Ví dụ: Tìm BCNN(8, 18, 30) 8=23 ; 18=2ì32 ; 30=2ì3ì5 Số nguyên tố chung và riêng trong dạng phân tích là 2, 3, 5 ị BCNN(8, 18, 30)= 23ì32ì5=8ì9ì5=360 ÄCách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên Bước 1: Phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các số nguyên tố chung và riệng Bước 3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. a). 8=23 ; 12=22ì3 ị BCNN(8, 12)=23ì3=24 b). 5=5; 7=7; 8=23 ị BCNN(5, 7, 8)=5ì7ì23=5ì7ì8=280 c). 12=22ì3 ; 16=24; 48=24ì3 ị BCNN(12, 16, 48)= 24ì3=48 u Chú ý a) Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng bằng tích của các số đó. Ví dụ: BCNN(5, 7, 8)=5ì7ì8=280 b). Trong các số đã cho nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy. Ví dụ: BCNN(12, 16, 48)=48 GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập 149 SGK-T59 Bài 149 SGK-T59: Tìm BCNNcủa a). 60 và 280 ; b). 84 và 108 c). 13 và 15 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 3. Bài tập Bài 149 SGK-T59: a). 60=22ì3ì5 ; 280=23ì5ì7 ị BCNN(60, 280)=23ì3ì5ì7=840 b). 84=22ì3ì7 ; 108=22ì33 ị BCNN(84, 108)=22ì33ì7=756 c). ta có UCLN(13, 15)=1 ị BCNN(13, 15)=13ì15=195 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT18 Tuần: 12 Tiết: 35 Luyện tập 18. 17/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Biết tìm BC của hai hay nhiều số thông qua tìn BCNN của chúng Tìm được BCNN của hai hay nhiều số Vận dụng được tìm BCNN vào giải các bài toán có lời trong thực tế. II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 18 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số Tìm BCNN(10, 12, 15); BCNN(24, 40, 168) HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Trình bày một ví dụ HS: Nghe hiểu Để tìm bội chung của hai hay nhiếu ta có thể làm như thế nào? GV: Nhận xét và nêu đáp án 18. Bội chung nhỏ nhất(tiếp theo) 3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN Ví dụ 3. Cho A={xẻN/x 8; x 18, x 30 và x<1000} Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử x 8; x 18, x 30 ị xẻBC(8, 18, 30) Ta có BCNN(8, 18, 30)=360 ị BC(8, 18, 30)=B(360)={0, 360, 720, 1080....) Theo bài ra x<1000 A={0, 360, 720} Ä Để tìm BC của các số đã cho ta có thể tìm bội của BCNN của các số đó. GV: Viết tiêu đề mục luyện tập lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 152 SGK-T59 Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 15 ; a 18 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)làm của bạn trên bảng Luyện tập 18. Bài 152 SGK-T59 a 15 ; a 18 ị a là BCNN(15, 18) 15=3ì5 18=2ì32 ị BCNN(15, 18)=33ì5ì2 ị BCNN(15, 18)=90 ị a=90 HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 153 SGK-T59. Tìm bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 153 SGK-T59. 30=2ì3ì5 45=32ì5 ị BCNN(30, 45)=2ì32ì5 ị BCNN(30, 45)=90 BC(30, 45)=B(90)={0, 90, 180, 270, 360, 450, 540...} Vậy bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là {0, 90, 180, 270, 360, 450} HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 154 SGK-T59. Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, xếp hàng 3, hàng 4, hàng 8 đề vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sing lớp 6C. HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 154 SGK-T59. Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, xếp hàng 3, hàng 4, hàng 8 đề vừa đủ hàng ị Số học sinh lớp 6C là bội của 2, 3, 4, 8 ị BCNN(2, 3, 4, 8)=24 ị BC(2, 3, 4, 8)=B(24)={0, 24, 48, 72} Số học sinh lớp đó khoảng từ 35 đến 60 ị Số học sinh lớp 6C là 48 HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài tập155 SGK-60 a). Điền vào ô trống b). So sánh UCLN(a,b)ìBCNN(a,b) với aìb HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài tập155 SGK-60 a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 UCLN(a,b) 2 BCNN(a,b) 12 UCLN(a,b)ìBCNN(a,b) 24 aìb 24 b).UCLN(a,b)ìBCNN(a,b) = aìb HS: tìm hiểu và làm bài Bài tập cho thêm Chọn đáp án đúng a). ƯCLN của 84, 112, 140 là A. 7 ; B. 14 ; C. 28 ; D. 56 b). BCNN của 12, 15, 118 bằng A. 60; B. 120; C. 360; D. 180 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài tập cho thêm a). C b). D. 180 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT18 Tuần: 12 Tiết: 36 Luyện tập 18. 17/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Luyện tập Tìm được BCNN, BC của hai hay nhiều số Vận dụng được tìm BCNN vào giải các bài toán có lời trong thực tế. II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 18 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số Tìm BCNN(10, 20, 15); BCNN(12, 9 , 36) HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề mục luyện tập lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài tập156 SGK-T60 Tìm số tự nhiên x biết rằng: x 12 ; x 21 ; x 28 và 150<x<300 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Luyện tập 18. Bài tập156 SGK-T60 Bài làm: x 12 ; x 21 ; x 28 ị xẻ BC(12, 21, 28) 12=2ì3ì4 21= 3ì7 28=22ì7 ị BCNN(12, 21, 28)=22ì3ì7 ị BCNN(12, 21, 28)=84 ị BC(12, 21, 28)=B(84) B(84)={0, 84, 168, 252, 336..} Theo bài ra 150<x<300 ị xẻ={168, 252} HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 157 SGK-T60 Hai bạn AN và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực nhật một lần, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai bạn cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 157 SGK-T60 Số ngày mà AN và Bách cùng trực nhật với nhau là BC(10, 12) 10=2ì5 12=22ì3 ị BCNN(10,12)=22ì3ì5 ị BCNN(10,12)=60 BC(10,12)=B(60)={0, 60,120..} Vậy 60 ngày nữa thì An và Bách cùng trực nhật HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 158 SGK-T60. Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội 1 phải trồng 8 cây, mỗi công nhân đội 2 phải trồng 9 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng 100 đến 200 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 158 SGK-T60. Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội 1 phải trồng 8 cây, mỗi công nhân đội 2 phải trồng 9 cây Số cây mỗi đội phải trồng là BC (8, 9) 8=23 9=32 ị BCNN(8,9)=8ì9 ị BCNN(8,9)=72 ị BC(8,9)=B(72) B(72)={0, 72, 144, 216, 288} Số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng 100 đến 200 ị Số cây mỗi đội phải trồng 144 cây HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 216 SBT-T28 Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng 200 đến 400, khi xếp hàng 12, 15, 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 216 SBT-T28 Ta gọi A là số học sinh khối 6 thì A-5 là số học sinh xếp vừa đủ hàng 12, 15, 18 Vậy A-5 là bội của 12, 15, 18 12=22ì3 ; 15=3ì5; 18=2ì32 ị BCNN(12, 15, 18)=180 ị BC(12, 15, 18)=B(180) B(180)={0, 180, 360, 540.} ị Số học sinh A-5 = 360 ị A=365 Trả lời: Số học sinh khối 6 của trường đó bằng 365 học sinh GV: Viết tiêu đề mục Có thể em chưa biết Lich can chi HS: Đọc và tìm hiểu lịc can chi Có thể em chưa biết Lich can chi Nhiều nước phương đông trong đó có Việt Nam, gọi tên hàng năm âm lịch bằng cách ghép can ( theo thứ tự là Giáp, ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỉ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) Với 12 chi (Tí , Sửu, Dần, Mão, Thìn , Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dởu, Tuất, Hợi). Đầu tiên Giáp được ghép với Tí thành nằm giáp Tí. Cứ 10 năm giáp lại được lặp lại. cứ 12 năm Tí được lặp lại Như vậy cứ sau 60 năm (60= BCNN(10, 12)) năm giáp tí được lặp lại. Tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT18
Tài liệu đính kèm: