4 TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức :Điểm danh 6A1
6A4
4.2. Kiểm tra bài cũ :
*HS1:
-Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT.
-Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480a và 600a
*HS 2:
-Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
-Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC ( 126; 210; 90)
GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS cho điểm hai HS.
Kết quả:
a = 120
ƯCLN( 126; 210; 90) = 6
ƯC( 126; 210; 90) = { 1; 2; 3; 6}
3. Giảng bài mới :
Ơ hai tiết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2.
HOẠT ĐỘNG của GV và HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
Bài 146 tr.57 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
112x ; 140 x và 10 <><>
GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải.
112x ; 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
Muốn tìm ƯC(112; 140) em làm thế nào?
Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì?
GV cho HS giải bài 146/57 SGK rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu.
Hoạt động2
Bài 147 tr.57 SGK:
*GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS.
Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 ( hay 28a)
a là ước của 36 ( hay 36 a) và a>2.
Tìm số a?
b/ Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu?
*GV kiểm tra bài toán của các nhóm.
Bài 148: GV gọi HS đọc đề bài.
GV gợi ý: Hãy tìm quan hệ giữa số tổ với số nam ( 48) và số nữ ( 72) của đội.
MRKT
GV chấm điểm bài làm của một số HS.
Bài tập nâng cao:Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số:
Cách làm:
-Chia số lớn cho số nhỏ.
-Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
-Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
-Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đựơc số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
3 Bài học kinh nghiệm:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I. BÀI TẬP CŨ:
Bài 146 tr.57 SGK:
xƯC ( 112; 140)
Tìm ƯCLN ( 112; 140)
Sau đó tìm các ƯCLN ( 112; 140)
10 < x="">< 20="">
Bài giải mẫu
112x và 140x xƯC ( 112; 140)
ƯCLN( 112; 140) = 28
ƯC ( 112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 <><>
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài.
II. BÀI TẬP MỚI :
Bài 147 tr.57 SGK
a) Từ câu aaƯC ( 28; 36) và a >2
ƯCLN ( 28; 36) = 4
ƯC(28; 36) = { 1; 2; 4}
Vì a> 2 a = 4 thoả mãn các điều kiện đề bài.
b) Mai mua 7 hộp bút.
Lan mua 9 hộp bút.
Bài 148
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48; 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là :
48: 24 = 2 ( nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
72: 24 = 3 ( nữ).
Bài tập nâng cao:
Tìm ƯCLN ( 135; 105)
Vậy ƯCLN ( 135; 105) = 15
Bài học kinh nghiệm:
-Ngoài cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách tìm ƯC của hai hay nhiều số đó, sau đó lấy số lớn nhất trong các số đó ta còn có cách tìm ƯCLN bằng cách dùng thuật toán Ơclit.
Tiết 33 Tuần 11 4 TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức :Điểm danh 6A1 6A4 4.2. Kiểm tra bài cũ : *HS1: -Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT. -Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480a và 600a *HS 2: -Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. -Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC ( 126; 210; 90) GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS cho điểm hai HS. Kết quả: a = 120 ƯCLN( 126; 210; 90) = 6 ƯC( 126; 210; 90) = { 1; 2; 3; 6} 3. Giảng bài mới : Ơû hai tiết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2. HOẠT ĐỘNG của GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 Bài 146 tr.57 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng: 112x ; 140 x và 10 < x< 20. GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải. 112x ; 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? Muốn tìm ƯC(112; 140) em làm thế nào? Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? GV cho HS giải bài 146/57 SGK rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu. Hoạt động2 Bài 147 tr.57 SGK: *GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS. Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 ( hay 28a) a là ước của 36 ( hay 36 a) và a>2. Tìm số a? b/ Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu? *GV kiểm tra bài toán của các nhóm. Bài 148: GV gọi HS đọc đề bài. GV gợi ý: Hãy tìm quan hệ giữa số tổ với số nam ( 48) và số nữ ( 72) của đội. MRKT GV chấm điểm bài làm của một số HS. Bài tập nâng cao:Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số: Cách làm: -Chia số lớn cho số nhỏ. -Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. -Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. -Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đựơc số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. 3 Bài học kinh nghiệm: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? I. BÀI TẬP CŨ: Bài 146 tr.57 SGK: xƯC ( 112; 140) Tìm ƯCLN ( 112; 140) Sau đó tìm các ƯCLN ( 112; 140) 10 < x < 20 Bài giải mẫu 112x và 140x xƯC ( 112; 140) ƯCLN( 112; 140) = 28 ƯC ( 112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10 < x< 20 Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài. II. BÀI TẬP MỚI : Bài 147 tr.57 SGK a) Từ câu aaƯC ( 28; 36) và a >2 ƯCLN ( 28; 36) = 4 ƯC(28; 36) = { 1; 2; 4} Vì a> 2 a = 4 thoả mãn các điều kiện đề bài. b) Mai mua 7 hộp bút. Lan mua 9 hộp bút. Bài 148 Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48; 72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là : 48: 24 = 2 ( nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72: 24 = 3 ( nữ). Bài tập nâng cao: Tìm ƯCLN ( 135; 105) 105 135 30 1 105 15 3 2 30 0 Vậy ƯCLN ( 135; 105) = 15 Bài học kinh nghiệm: -Ngoài cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách tìm ƯC của hai hay nhiều số đó, sau đó lấy số lớn nhất trong các số đó ta còn có cách tìm ƯCLN bằng cách dùng thuật toán Ơclit. 4.4. Củng cố và luyện tập :Ghép trong bài mới. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a)Dối với tiết học này -Xem lại các bài tập đã làm -Làm bài tập 182; 184; 186 ; 187 SBT. b) Dối với tiết học tiếp theo -Nghiên cứu trước bài : “Bội chung nhỏ nhất.” + Khái niệm bội chung nhỏ nhất + Cách tìm bội chung nhỏ nhất + Cách tìm thông bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất 5 Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Sử dụng ĐD-DH
Tài liệu đính kèm: