I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
- Kĩ năng: Tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp
-Thái độ: Vận dụng hợp lí các kiến thức về ước chung, bội chung để giải các bài tập thực tế
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức về “ ước chung và bội chung”; Các bài tập GV y/c;
III/ Tiến trình lên lơp:
1. Giảng bài :
HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Làm bài tập; 136 SGK
GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC(a,b) khi nào?
Làm bài tập 119 trang 47 SGK HS: +) Theo SGK trang 51
+) Bài tập:
Khi a x và b x thì x ƯC(a,b)
a) B(6) = ;
B(9) = ; M =
b) M A, M B
HS: +) Theo SGK trang 52
+) Khi x a và x b thì x BC(a,b)
a) Ư(6) = ; Ư(9) =
ƯC(6,9) = = M
b) A, M B
Tuần: 11 Tiết: 29 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG. LUYỆN TẬP (T1) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung và bội chung; Hiểu được khái niệm về giao của hai tập hợp. - Kĩ năng: HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết cách sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp - Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi xác định ước chung và bội chung II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Các kiến thức về số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố III/ Tiến trình lên lớp: 1. Giảng bài : Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV: Nêu cách tìm các ước của một số?; Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12) GV: Nêu cách tìm các bội của một số?; Tìm các B(4); B(6); B(12) HS: Trả lời theo SGK /44 Ư(4) = ; Ư(6) = ; Ư(12) = HS: Trả lời theo SGK /44 B(4) = B(6) = ; B(12) = . Hoạt động II: Ước chung GV: Y/c HS quan sát vào phần tìm các ước của HS1 và cho biết trong các Ư(4), Ư(6) có các số nào giống nhau? GV: Giới thiệu Ước chung và kí hiệu ước chung GV: Y/c HS làm ?1; Giải thích vì sao? GV: Gọi 1 HS đọc phần trong khung . Sau đó nhắc lại HS: Quan sát, trả lời: Số 1 và số 2 HS: Chú ý lắng nghe HS: +) 8 ƯC(16, 40) là đúng. Vì: 16 8; 40 8 +) 8 ƯC(16, 28) là sai. Vì: 16 8 nhưng 28 8 HS: Đứng tại chỗ đọc mục trong khung SGK Trang 51 1) Ước chung: x ƯC(a,b) nếu: a x và b x Hoạt động III: Bội chung GV: Chỉ vào phần tìm bội của HS2 trong kiểm tra bài cũ: Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? GV: Chúng là các bội chung của 4 và 6 GV: Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? GV: Giới thiệu kí hiệu bội chung GV: Y/c HS làm ?2 GV: Giới thiệu BC(a, b, c) HS: Các số 0; 12; 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 HS: Chú ý lắng nghe HS: Trả lời theo phần trong khung trang 52 SGK HS: Nghe, quan sát HS: 6 BC(3, 1 ) (Có thể điền các số khác là: 2; 3; 6) HS: Chú ý nghe và ghi vào vở 2) Bội chung: * Khái niệm: SGK / 52 * Kí hiệu bội chung của 2 số a và b là: BC (a, b) +) x BC(a,b) nếu: x a và x b +) x BC(a,b, c) nếu: x a và x b, x c Hoạt động IV: Chú ý GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6) GV: Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4), Ư(6)? GV: Giới thiệu giao của tập hợp Ư(4) và Ư(6), kí hiệu GV: Hãy điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông B(4) = BC(4,6) GV: Y/c HS làm làm các ví dụ trong SGK trang 52 HS: Quan sát, chú ý lắng nghe và ghi vào vở HS: 1; 2 HS: Quan sát và chú ý nghe HS: B(6) HS: Làm các ví dụ theo SGK 3) Chú ý: * Kí hiệu giao là: Ư(4)Ư(6) = ƯC(4,6) 2. Củng cố, hướng đẫn: - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: 135 trang 52SGK - HD HS cách làm bài tập 36 3. Dặn dò: - Về học bài theo SGK - Làm các bt 134; 135 trang 53 SGK. - Xem và chuẩn bị trước phần : “luyện tập” trang 53 SGK Tuần: 11 Tiết: 30 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG. LUYỆN TẬP (T2) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số - Kĩ năng: Tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp -Thái độ: Vận dụng hợp lí các kiến thức về ước chung, bội chung để giải các bài tập thực tế II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Các kiến thức về “ ước chung và bội chung”; Các bài tập GV y/c; III/ Tiến trình lên lơp: Giảng bài : HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập; 136 SGK GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC(a,b) khi nào? Làm bài tập 119 trang 47 SGK HS: +) Theo SGK trang 51 +) Bài tập: Khi a x và b x thì x ƯC(a,b) a) B(6) = ; B(9) = ; M = b) M A, M B HS: +) Theo SGK trang 52 +) Khi x a và x b thì x BC(a,b) a) Ư(6) = ; Ư(9) = ƯC(6,9) = = M b) A, M B Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng GV: Dùng bảng phụ ghi đề bài tập 137 trang 53 SGK . Y/c HS đọc đề bài và làm bài GV: Y/ C HS làm bài tập 172 trang 23 SBT; (Gọi 3 HS lên bảng làm bài HS còn lại làm vào vơ) HS: Đọc đề và làm bài HS: a) A B = b) A B = Cả HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp c) A B = B d) A B = ø e) N N* = N* HS: a) A B = Mèo b) A B = A c) A B = ø 1) Bài tập 137 trang 53 SGK 2) Bài tập 172 trang 23 SBT Hoạt động III: Bài tập tư duy GV: Dùng bảng phụ đưa đề bài 138 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài và thảo luận theo nhóm GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện được còn cách chia b không thực hiện được? GV: Trong các cách chia trên, cách nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? HS: Quan sát HS: Đọc đề bài và thảo luận theo nhóm Cột 1 Cột 2 Cột 3 Cột 4 a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 Cách chia a và c thực hiện được HS: Vì 4 và 8 đều có bội là 32 và 24; Còn 6 chỉ có bội 24 mà không có bội 32 HS: Cách chia a có số vở và số bút nhiều nhất; Cách chia c có số vở và số bú ít nhất. 3) Bài tập 38 trang 54 SGK: 2. Củng cố: - GV: +) Muốn tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào? 3. Dặn dò: - Về học bài , xem lại các bài tập đã sửa - Xem và chuẩn bị trước bài: “ ước chung lớn nhất” Tuần: 11 Tiết: 31 BÀI 17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau - Kĩ năng: Biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bàng cách phân tích ra TSNT -HS: Cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Các kiến thức về “ ước và bội”; Các bài tập GV y/c; học lại bảng cử chương nhân và chia III/ Tiến trình lên lơp: 1. Giảng bài : HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Ước chung lớn nhất GV: Yêu cầu học sinh tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30 (Gọi 1 HS lên bảng trình bày) GV: Trong tập hợp các ước của 12 và 30 số nào là lớn nhất GV: Giới thiệu khái niệm và kí hiệu GV: Y/c đọc nhận xét trong SGK trang 54 (Gọi 1HS đứng tại chỗ đọc, sau đó GV nhắc lại) GV: Nêu chú ý trong SGK trang 55 (Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc) HS: Ư(12) = Ư(30) = ƯC(12,30) = HS: Số 6 HS: Chú ý nghe và ghi vào vở HS: 1 HS Đứng tại chỗ đọc HS: Chú ý lắng nghe HS: 1HS đứng tại chỗ đọc. Sau đó tất cả cùng ghi vào vở 1) Ước chung lớn nhất: VD1: ƯC(12,30) = * Kí hiệu: ƯCLN(12,30) = 6 * Khái niệm: ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó * Nhận xét: SGK trang 54 * Chú ý: SGK trang 55 Hoạt động II: Cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra TSNT GV: Y/c HS phân tích các số 36; 84; 168 ra TSNT GV: Các số 2; 3; 7 có là ước chung của ba số nói trên hay không? Vì sao? GV: Tích các số nguyên tố của 2 và 3 có là ƯC(36, 84, 168)? Vì sao? GV: Như vậy để có ƯC, ta lập tích các TSNT chung. Để có ƯCLN ta chọn thừa số 2 với số mũ nào? GV: Y/c HS rút ra quy tắc GV: Nhấn mạnh lại 1 lần nữa. GV: Yêu cầu học sinh ?1; ?2 (Gọi 2HS lên bảng thực hiện) GV: Từ ?2 GV giới thiệu 2 số nguyên tố cùng nhau GV: Làm thế nào để tìm ƯCLN(24, 8, 16) mà không cần phân tích ra TSNT GV: Nhấn mạnh phần chú ý HS: 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7; 168 = 23 . 3 . 7 HS: Số 2; 3 có là ƯC(36, 84, 168). Vì số 2; 3 có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của cả 3 số đó; còn 7 không là ƯC(36, 84, 168) vì số 7 không có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của 84 HS: Có. Vì 2 và 3 là TSNT chung của cả 3 số đó HS: Chọn thừa số 2 với số mũ là 2. chọn thừa số 2 với số mũ là 1 HS: Đứng tại chỗ trả lời theo SGK trang 55 HS: ?1 12 = 22 . 3; 30 = 2 . 3 . 5 ƯCLN(12,30) = 2 . 3 = 6 ?2 +) 8 = 23; 9 = 32 ƯCLN(8, 9) = 1 +) 8 = 23; 12 = 22 . 3 ; 15 = 3 . 5 ƯCLN(8, 12, 15) = 1 +) 24 = 23 . 3; 16 = 24; 8 = 23 ƯCLN(24, 16, 8) = 8 HS: Chú ý nghe HS: Trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy. Chú ý nghe 2) Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT: *) Quy tắc: SGK trang 55 (Dùng bảng phụ) *) Chú ý: SGK trang 55 Hoạt động III: Cách tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất GV: Ở ?1 bằng cách phân tích ra TSNT , ta đã tìm được ƯCLN(12, 30) = 6. GV: Hãy dùng nx ở ?1 để tìm ƯC(12, 30) GV: Vậy có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? GV: Nhấn mạnh lại GV: Y/c HS tìm số tự nhiên a, biết rằng 56 a và 140 a (HD HS cách làm) HS: Chú ý nghe HS: Tất cả các ƯC(12, 30) đều là các ước của ƯCLN(12, 30) HS: Có thể tìm ƯCLN của các số đó, sau đó mới tìm các ước của ƯCLN. HS: Quan sát, chú ý nghe HS: a là ƯC(56, 140) 56 = 23 . 7; 140 = 22 . 5 . 7 ƯCLN(56, 140) = 22 . 7 = 28 a 1; 2; 4; 7; 14; 28 2) Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT: *) Quy tắc: SGK trang 55 (Dùng bảng phụ) *) Chú ý: SGK trang 55 2. Củng cố: GV: Y/c HS nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng hai cách Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN 3. Dặn dò: - Về học thuộc bài - Làm các bài tập 139; 140; 141; 142 trang 56 SGK - Xem và chuẩn bị trước phần: “ Luyện tập” trang 56 SGK
Tài liệu đính kèm: