Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy

I . Mục tiêu bài dạy :

- Hs đườc củng cố và khắc sâu các kiến thuéc về ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số.

- Rèn kĩ tìm ước chung và bội chung.Tìm giao của 2 tập hợp.

- Vận dụng vào các bài toán thực tế.

II . Chuẩn bị :

- GV : Giáo án , bảng phụ vẽ sẵn hình .phấn màu .

- HS : SGK , vở ghi .

III.Tiến trình dạy học :

1. Ổn định lớp.

2. Phương pháp sử dụng: Luyện tập và thực hành

3. Nội dung bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)

GV: Gọi Hs lên bảng kiểm tra bài cũ.

- Ước chung cuả 2 hay nhiều số là gì? xƯC ( a,b) khi nào?

 Làm bt 169a/170 SBT

- Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? xBC ( a,b) khi nào?

- Làm bt 169b?170 SBT.

GV: Gọi Hs nhận xét. HS lên bảng trả bài.

- Trả lời các yêu cầu của GV.

- Làm bài tập 169.

HS: Nhận xét.

Hoạt động 2: Luyện tập (35 ph)

GV: Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung lí thuyết của tiết trước để vận dụng làm bài tập.

Cho hs đọc đề 136/53.

Gọi 2 hs lên bảng thực hiện.

-Viết tập M là giao của 2 tập hợp A và B.

GV: Yêu cầu HS còn lại nhận xét.

Bài tập 137/53 sgk:

Gv cho hs chia làm các nhóm(ngồi cùng bàn) giải bt này. Sau đó cho đại diện lên làm ở bảng.

GV: Gọi Hs nhận xét.

Cho hs làm bài tập 138/54SGK.

Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề.

Gv cho hs thảo luận nhóm,sau đó hs đứng tại chỗ trả lời.

 24 4 ;32 4 ; 24 6 ; 32 6 ;

 24 8; 32 8

Gv ghi bt ở bảng phụ :

-Một lớp 28 nam và 18 nữ có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau?

Gv cho hs nêu cách giải

 HS: Nhắc lại các nội dung lí thuyết đã học ở tiết trước vận dụng làm bài tập.

2 hs lên bảng làm 2 câu a và b.

Hs dưới lớp làm bt 169.

Hs lên bảng trình bày.

BT 136/53 sgk:

 A = 0;6;12;1;18;24;30;36

 B= 0; 9;18;27;36

 M = A ∩ B

a) M = 0;18;36

b) M A ; M B

HS: Nhận xét.

 Bài tập 137/53sgk:

HS: Tiến hành thảo luận theo từng đôi sau đó đại diện lên bảng trình bày.

a/ A = cam ,táo , chanh

 B = cam , chanh , quýt

 A ∩ B = cam ,chanh

b/ A ∩ B = học sinh giỏi cả toán văn

c/ A ∩ B = B

d/ A ∩ B = þ

 Hs làm bt vào vở bt

Hs: Nhận xét.

Bài tập 138/54SGK.

HS: Thảo luận nhóm sau đó đứng tại chổ hoàn thành bài tập.

Hs đọc đề và suy nghĩ cách giải.

Hs ghi bài giải.

Số tổ phải là số mà 24 và 18 cùng chia hết.

Số cách chia là ước chung của 24 và 18.

 ƯC(24,18) = 1;2;3;6

Vậy có 4 cách chia tổ.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 61Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 – Tiết 29 	Ngày dạy: 02/11/2009 
§ 16 . ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I . Mục tiêu: 
- HS nắm được định nghĩa ước chung và bội chung hiểu khái niệm giao của 2 tập hợp.
- HS biết tìm ước chung , bội chung của 2 hay nhiều số băng liệt kê các ước , các bội và tìm các phần tử chung của 2 tập hợp , biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp.
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong 1 số bài toán.
II . Chuẩn bị :
- GV: Phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, phấn màu.
III.Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Đàm thoại gợi mỡ và hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV: Gọi hs lên bảng kiểm tra bài cũ.
Hỏi: a ) Nêu các bước tìm các ước của số .
 Tìm Ư (4) ; Ư (6) ; Ư (12)
 b ) Nêu cách tìm các bội của 1 số .
 Tìm B (4) ; B (6) ; B (3).
GV cho HS nhận xét , GV cho điểm hs. 
HS: lên bảng Trả bài.
2 hs lên bảng trình bày:
Ư (4) = 
Ư ( 6)= 
Ư(12)=
 b) B (4 )=
B (6) =
B (3) =
HS: Nhận xét.
Hoạt Động 2 : Ước Chung (10 ph)
X Ư ( a ,b ) nếu a :x và b: x
?1
GV trả bài câu a HS giải ở trên dùng phấn màu gạch dưới các 1,2 của 4 và của 6.
H:Trong Ư(4) và Ư(6) có các uếoc nào giống nhau?
Gv:Ta nói 1,2 là ước chung củ 4 và 6.
Gv giới thiệu ký hiệu tập hợp các ươc chung của 4 và 6.
Cho Hs làm sgk.
Tìm ƯC(4,6,12)
Giới thiệu ƯC(a,b,c)
xỴ ƯC(a,b,c) nếu a ∶ x , b ∶ x, c ∶ x
 HS trả lời ( 1 ; 4 ;) 
 HS nghi phầ đóng khung sgk T 51
 Ký hiệu ưc ( 4, 6) = 
HS làm sau đó 1 em lên bảng .
Hoạt Động 3:Bội Chung (9 ph)
 Cũng H động như phần 1. Lấy câu bKT
BC để giới thiệu BC .
Ta nói 0, 12 ,24  là bội chung của 4 và 6 vậy thế nào là bội chung của 2hay nhiều số ? 
VD sgk T52.
HS trả lời :
HS nghi vào vở phần đóng khung .
Sgk T 52 .
Kí hiệu b,c ( a ,b ) 
Hoạt Động 4:Chú ý (7 ph)
GV cho HS quan sát 3 tập hợp Ư ( 4) ;Ư (6) : Ưc ( 4 ,6 ) 
Tập hợp Ưc ( 4 , 6) bởi các phân tử của tập hợp Ư ( 4 ) và Ư ( 6 ) .
GV đưa bảng phụ vẽ sẳn hình 27 . sgk .
GV giới thiệu giao của 2 tập hợp Ư (4 ) và Ư (6)
 Ký hiệu ⋂ 
Ư ( 4) ⋂ Ư (6) =UC ( 4 , 6 ) . 
Hoạt động 5:Luyện tập củng cố (10 ph)
Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 27,28.
Hãy nhận xét các phần tử của tập hợp : A ,B ,X ,Y.
Gv cho hs làm tiếp bt 134/53.
Gọi hs lên ghi nhận xét .
Ở H27: A= 3 ; 4; 6 : B = 4 ;6 
 A ⋂ B = 4 ;6 
Ở H28 : X = a ,b Y = c
 X ⋂ Y = Þ
Hs trả lời tại chỗ.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc lí thuyết.
Làm bài tập 135,136,137 sgk T53.
Tuần 11 – Tiết 30 	Ngày dạy: 03/11/2009 	 
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu bài dạy : 
- Hs đườc củng cố và khắc sâu các kiến thuéc về ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số.
- Rèn kĩ tìm ước chung và bội chung.Tìm giao của 2 tập hợp.
- Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II . Chuẩn bị :
- GV : Giáo án , bảng phụ vẽ sẵn hình .phấn màu .
- HS : SGK , vở ghi .
III.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Luyện tập và thực hành
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV: Gọi Hs lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Ước chung cuả 2 hay nhiều số là gì? xỴƯC ( a,b) khi nào?
 Làm bt 169a/170 SBT 
- Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? xỴBC ( a,b) khi nào?
- Làm bt 169b?170 SBT.
GV: Gọi Hs nhận xét.
HS lên bảng trả bài.
- Trả lời các yêu cầu của GV.
- Làm bài tập 169.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 ph)
GV: Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung lí thuyết của tiết trước để vận dụng làm bài tập.
Cho hs đọc đề 136/53.
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện.
-Viết tập M là giao của 2 tập hợp A và B.
GV: Yêu cầu HS còn lại nhận xét.
Bài tập 137/53 sgk:
Gv cho hs chia làm các nhóm(ngồi cùng bàn) giải bt này. Sau đó cho đại diện lên làm ở bảng.
GV: Gọi Hs nhận xét.
Cho hs làm bài tập 138/54SGK.
Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề.
Gv cho hs thảo luận nhóm,sau đó hs đứng tại chỗ trả lời.
 24 ∶ 4 ;32 ∶ 4 ; 24 ∶ 6 ; 32 ∶ 6 ; 
 24 ∶ 8; 32 ∶ 8 
Gv ghi bt ở bảng phụ :
-Một lớp 28 nam và 18 nữ có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau?
Gv cho hs nêu cách giải
HS: Nhắc lại các nội dung lí thuyết đã học ở tiết trước vận dụng làm bài tập.
2 hs lên bảng làm 2 câu a và b.
Hs dưới lớp làm bt 169.
Hs lên bảng trình bày.
BT 136/53 sgk:
 A = 0;6;12;1;18;24;30;36
 B= 0; 9;18;27;36
 M = A ∩ B
M = 0;18;36
M ⊂ A ; M ⊂ B
HS: Nhận xét.
 Bài tập 137/53sgk:
HS: Tiến hành thảo luận theo từng đôi sau đó đại diện lên bảng trình bày.
a/ A = cam ,táo , chanh
 B = cam , chanh , quýt
 A ∩ B = cam ,chanh 
b/ A ∩ B = học sinh giỏi cả toán văn 
c/ A ∩ B = B
d/ A ∩ B = þ
 Hs làm bt vào vở bt 
Hs: Nhận xét.
Bài tập 138/54SGK.
HS: Thảo luận nhóm sau đó đứng tại chổ hoàn thành bài tập.
Hs đọc đề và suy nghĩ cách giải.
Hs ghi bài giải.
Số tổ phải là số mà 24 và 18 cùng chia hết.
Số cách chia là ước chung của 24 và 18.
 ƯC(24,18) = 1;2;3;6
Vậy có 4 cách chia tổ.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở 1 phần
Số vở ơ 1 phần
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc lí thuyết và làm các bài tập 172 , 173 /SBT.
Xem trước bài 17
Tuần 11 – Tiết 31 	Ngày dạy: 05/11/2009 
§ 17 .ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I . Mục tiêu bài dạy : 
	-HS hiểu được thế nào UCLN của 2 hay nhiều số. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.
	-HS biết tìm UCLN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
	-HS biết tìm UCLN 1 cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể biết tìm UC và UCLN trong các bài toán thực tế .
II . Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu .
- HS: Bảng con, phấn màu .
III.Tiến trình dạy học :
1. Ổn đinh lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại gợi mở.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
Thế nào là giao của 2 tập hợp .
Làm BT 172 SBT.
Thế nào là UC của 2 hay nhiều số.
Tìm UC (12 , 30 ); UC (13 , 1)
HS: Lên bảng trả bài.
 a) A ⋂ B = mèo
 b)A ⋂ B= 1; 4
 c) A ⋂ B = Þ
Hoạt động 2:Ước chung lớn nhất.
Gv: Làm thế nào để tìm UC của 2 hay nhiều số mà không liệt kê các phần tử của mỗi số.
 Gv nêu vd1 sgk T 54.
 Từ câu b ktbc gv giới thiệu UCLN và kí hiệu.
H: Vậy UCLN của 2 hay nhiều số là gì?
 GV nêu chú ý : ở sgk.
 Số lớn nhất trong tập hợp UC ( 12 , 30 ) là 6.
 UCLN ( 12 , 30 ) = 6.
 HS đọc phần đóng khung sgk T 54. 
 UCLN ( a , 1).
 UCLN ( a , b , 1 ) = 1.
Hoạt động 3:Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
GV nêu vd 2: Tìm UCLN của 36 , 84 , 168.
 H : Thế nào là TSNT chung của 3 số trên.
 Như vậy để có UC ta lập tích cua các TSNT chung và để có UCLN ta lập tích các TSNT chung mỗi thừa số lấy với số mủ nhỏ nhất của nó.
Hãy rút ra qui tắc tìm UCLN của 2 hay nhiều số.
Cho HS làm tập : Tìm UCLN ( 12 , 30 ) như trên yêu cầu hs đọc và làm 
 Tìm UCLN (8 , 9 ).
 Gv giới thiệu.
 8 và 9 gọi là 2 số nguyên tố cùng nhau.
 + Tìm UCLN ( 8 , 12 , 15 )
 8 , 12 , 15 có UCLN bằng 1.
 Þ Ta nói 8 , 12 ,15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
 + Tìm UCLN ( 24 , 16 , 8 ) cho hs nhận xét đặc điểm của 3 số trên. 
 Yêu cầu 1 hs đọc sgk. 
 HS làm theo yêu cầu giao viên.
+ Phân tích 3 số 36 , 84 , 168 ra thừa số nguyên tố.
 36 = 22.32
 84 = 22.3.7
 168 = 23.3.7
 + các TSNT chung 2 , 3.
Số mũ nhỏnhất của 2 là 2.
 3 là 1
UCLN (36 , 84 , 168 ) = 22.3 = 12
 HS làm vào vở.
 1 hs làm bài ở bảng
 8 = 23
 9 = 32
 UCLN ( 8 , 9 ) = 1
 UCLN ( 8 , 12 , 15 )
 HS trình bày.
∶ 8
 24 ∶ 8
 Số nhỏ nhất là ước của 2 số còn lại
 ÞUCLN ( 24 , 16 , 8 ) = 8.
 HS đọc và chú. 
?2
Hoạt Động 4: Luyện Tập Củng Cố (10 ph)
 GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung vừa học và yêu cầu vận dụng làm các bài tập.
 BT 139/56 sgk.
 Cho 4 hs lên bảng , mỗi hs làm 1 câu.
 Các bạn nhận xét.
 Gv có thể cho điểm những em làm đúng.
GV: Gọi Hs nhận xét.
 HS: Nhăc lại các nội dung vừa học và áp dụng làm bài tập.
 HS làm bài tập:
UCLN ( 56 , 140 )
UCLN ( 24 , 84 , 140 )
UCLN ( 60 , 180 )
UCLN (15 , 19 ) 
HS: Nhận xét.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Học thuộc quy tắc.
- Thế nào là 2 số, 3 số nguyên tố cùng nhau.
- Trường hợp trong các số có 1 số là ước của các số còn lại.
- BT 140 , 141 142 sgk 56. 
 Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11a.doc