I/ Mục tiêu :
– HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
– Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao hai tập hợp .
– Vận dụng vào các bài toán thực tế .
II/ Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tuần : 10 Ngày soạn: Tiết 29 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : – HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . – Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao hai tập hợp . – Vận dụng vào các bài toán thực tế . II/ Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước. III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng BS GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? xƯC(a,b) khi nào ? Làm bài tập 169a, 170a SBT Hai HS lên bảng kiểm tra HS1 : trả lời như SGK Bài tập 169 SBT a/ Số 8 cĩ là ước chung của 24 và 30 hay khơng? Vì sao? Giải 8 khơng là ước chung của 24 và 30 vì 8khoong là ước của 30. Bài tập 170 SBT: Viết các tập hợp: a/ Ư(8); Ư(12); ƯC(8,12) giải Ư(8)= Ư(12)= ƯC(8,12)= HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? xBC(a,b) khi nào ? HS2 : trả lời như SGK Bài tập 169 SBT b/ Số 240 cĩ là bội chung của 30 và 40 khơng? Vì sao? Giải Làm bài tập 169a, 170a SBT Số 240 cĩ là bội chung của 30 và 40 vì 240:30=8; 240:40=6 Bài tập 170 SBT: Viết các tập hợp: b/ B(8), B(12),BC(8,12) giải B(8)= B(12)= BC(8,12)= Gv nhận xét ghi điểm HS nhận xét bài của bạn 3/ Bài mới Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp BT 136 (sgk : tr 53). Yêu cầu HS đọc đề bài Gọi hai HS lên bảng thực hiện Gọi HS thứ ba viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu HS nhắc lại giao của hai tập hợp HS đọc đề bài Hai HS lên bảng thực hiện HS thứ ba lên thực hiện Hs: giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đĩ BT 136 (sgk : tr 53). A = B = . a) M = AB = . Yêu cầu HS thứ tư lên dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? HS lên thực hiện b) M A ; MB. Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp? Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B BT 137 (sgk : tr 53; 54). BT 137 (sgk : tr 53; 54). Gv treo bảng phụ nội dung bài tập a) AB = . Yêu cầu HS thực hiện HS thực hiện yêu cầu của GV b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán của lớp c) AB =B Tập hợp B. d) AB = GV bổ sung: Tìm giao của hai tập hợp N và N* HS: NN*=N* Dạng 2: Bài tập về ước chung BT 138 (sgk : tr 54). BT 138 (sgk : tr 54) Gv treo bảng phụ nội dung bài tập và yêu cầu HS đọc đề bài Hs đọc đề bài Đại diện nhĩm lên bảng điền HS lần lượt lên bảng điền vào ơ vuơng Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 4/ Củng cố Hãy nêu cách tìm ƯC hoặc BC của hai hay nhiều số? HS trả lời 5/ Dặn dị Xem lại các cách tìm ước của một số, cách tìm ƯC của hai hay nhiều số . SBT: 171->175(SBT tr 23) – Chuẩn bị bài “ Ước chung lớn nhất” . 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: