I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Kĩ năg: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi xác định ước và bội
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Các kiến thức về số nguyên tố, hợp số
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Giảng bài :
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Ghi bảng
Hoạt động I: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
GV: Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
GV: Vào bài mới
GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
GV: Viết dưới dạng sơ đồ cây
GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không?
GV: Giới thiệu kí hiệu ước và bội của 1 số
GV: Y/c HS hoạt động theo nhóm để phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố
GV: Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố. Như vậy 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
GV: Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì?
GV: Tại sao các số 2; 3; 5 lại không phân tích đựơc?
GV: Tại sao 6; 50; 100; 150; 75; 25; 10 lại phân tích được trực tiếp
GV: Giới thiệu phần chú ý và y/c HS đọc lại HS: Nghe và suy nghĩ
HS: Chú ý lắng nghe
HS: Có
300 = 60 . 5 (30 = 50 .6)
HS: Chú ý quan sát
HS: Chú ý nghe và suy nghĩ
HS: Có
HS: Chú ý lắng nghe
HS: N1 300
50 6
2 25 2 3
5 5
300 = 22 . 3 . 52
N2 300
60 5
2 30
2 15
3 5
300 = 22 . 3 . 52
N3 .
HS: Chú ý quan sát
HS: Đứng tại chỗ trả lời theo SGK Trang 49
HS: Vì số nguyên tố phân tích ra là chính nó
HS: Vì đó là hợp số
HS: Chú ý quan sát, nghe và ghi vào vở 1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
* Khái niệm:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng 1 tích các thừa số nguyên tố
Ngày soạn: 22/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 10 Tiết: 26 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số - Kĩ năng: Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học -Thái độ: Vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài tập thực tế II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, bảng số nguyên tố không vượy quá 100. - HS: Các kiến thức về “ ước và bội”; Các bài tập GV y/c; học lại bảng cửu chương nhân và chia III/ Tiến trình lên lơp: 1. Giảng bài : HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV: Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Làm bài tập; 118 a, d trang 47 SGK GV: Làm bài tập 119 trang 47 SGK HS: +) Theo SGK trang 46 +) Bài tập: a) Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3. Tổng chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số b) Tổng tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số HS: +) Với số có thể chọn * là: 0; 2; 4; 6; 8 để 2 Có thể chọn * là: 0; 5 để 5 +) Với số có thể chọn * là: 0; 3; 6; 9 để 3 Có thể chọn * là: 0; 5 để 5 Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 118b, c, d trang 47 SGK (gọi 3 HS lên bảng thực hiện; HS còn lại làm vào vở) GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 122 trang 47 SGK; HS còn lại làm vào vở GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 121 trang 47 SGK; HS còn lại làm vào vở HS: b) 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên là hợp số c) 3 . 5 . 7 + 11 . 3 . 17 Mỗi số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là các số chẵn. Tổng là chẵn và lớn hơn 2. Nên là hợp số d) 16354 + 67541 Tổng tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số HS: a) Đúng. Ví dụ: 2; 3 b) Đúng. Ví dụ: 3; 5; 7 c) Sai. Ví dụ: 2 là số nguyên tố chẵn d) Sai. Ví dụ: 5 là số nguyên tố tận cùng bằng 5 HS: a) +) Với k = 0 thì 3.k = 0, ko là số nguyên tố, không là hợp số +) Với k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố. +) Với k 2 thì 3.k là hợp số Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố b) Tương tự câu a) thì với k = 1 thì 7k là số nguyên tố 1) Bài tập 118b, c, d trang 47 SGK b) 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên là hợp số c) 3 . 5 . 7 + 11 . 3 . 17 Mỗi số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là các số chẵn. Tổng là chẵn và lớn hơn 2. Nên là hợp số d) 16354 + 67541 Tổng tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số 2) Bài tập 122 trang 47 SGK a) Đúng. Ví dụ: 2; 3 b) Đúng. Ví dụ: 3; 5; 7 c) Sai. Ví dụ: 2 là số nguyên tố chẵn d) Sai. Ví dụ: 5 là số nguyên tố tận cùng bằng 5 3) Bài tập 121 trang 47 SGK a) +) Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số +) Với k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố. +) Với k 2 thì 3.k là hợp số Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố b) Tương tự câu a) thì với k = 1 thì 7k là số nguyên tố Hoạt động III: Điền vào ô trống dấu “x” thích hợp . GV: Cho HS thực hành theo nhóm (Thi trò chơi: Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số) GV: Hình thức chơi là 2 nhóm. Mỗi nhóm 10 em : Sau khi em thứ nhất làm xong sẽ truyền phấn cho em thứ hai để làm. Cứ như vậy cho đến em cuối cùng (Lưu ý: Em sau có thể sửa sai của em trước, nhưng mỗi em chỉ được làm 1 câu) Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng HS: Chú ý nghe HS: Chú ý nghe và thực hiện Số ng/tố Hợp số 0 2 x 7 x 97 x 110 x 125 + 3255 x 1010 + 24 x 5.7 – 2.3 x 1 23.(15.3 – 6.5) x 4) Bài tập : Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số Số ng/tố Hợp số 0 2 x 7 x 97 x 110 x 125 + 3255 x 1010 + 24 x 5.7 – 2.3 x 1 23.(15.3 – 6.5) x 2. Củng cố: - GV: HD HS làm bài tập 124/ 48 SGK , sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiện Máy bay có đọng cơ ra đời vào năm a là số có đúng 1 ước a = 1; b là hợp số nhỏ nhất b = 9 c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c 1 c = 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3 Vậy = 1903. Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời - GV: Như vậy máy bay có động cơ ra đời sau chiếc ô tô đầu tiên là 18 năm 5. Dặn dò: - Về học bài và làm các bài tập: 120; 123/ 47 – 48 SGK - Xem và chuẩn bị trước bài: “ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố” Ngày soạn: 22/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 10 Tiết: 27 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguên tố I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Kĩ năg: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích - Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi xác định ước và bội II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Các kiến thức về số nguyên tố, hợp số III/ Tiến trình lên lớp: 1. Giảng bài : Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? GV: Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? GV: Vào bài mới GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? GV: Viết dưới dạng sơ đồ cây GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không? GV: Giới thiệu kí hiệu ước và bội của 1 số GV: Y/c HS hoạt động theo nhóm để phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố GV: Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố. Như vậy 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố GV: Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? GV: Tại sao các số 2; 3; 5 lại không phân tích đựơc? GV: Tại sao 6; 50; 100; 150; 75; 25; 10 lại phân tích được trực tiếp GV: Giới thiệu phần chú ý và y/c HS đọc lại HS: Nghe và suy nghĩ HS: Chú ý lắng nghe HS: Có 300 = 60 . 5 (30 = 50 .6) HS: Chú ý quan sát HS: Chú ý nghe và suy nghĩ HS: Có HS: Chú ý lắng nghe HS: N1 300 50 6 2 25 2 3 5 5 300 = 22 . 3 . 52 N2 300 60 5 2 30 2 15 3 5 300 = 22 . 3 . 52 N3. HS: Chú ý quan sát HS: Đứng tại chỗ trả lời theo SGK Trang 49 HS: Vì số nguyên tố phân tích ra là chính nó HS: Vì đó là hợp số HS: Chú ý quan sát, nghe và ghi vào vở 1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: * Khái niệm: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng 1 tích các thừa số nguyên tố Hoạt động II: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV: HD HS phân tích số 300 theo cột dọc và cách viết gọn lũy thừa 300 2 (Theo số 150 2 từ nhỏ 75 3 đến lớn) 25 5 5 5 1 300 = 22 . 3 . 52 GV: Giới thiệu nhận xét GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc lại GV: Đưa ra chú ý cho HS GV: Y/c HS làm ? (Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) HS: Quan sát, chú ý lắng nghe và ghi vào vở HS: B(7) = HS: Chú ý nghe HS: Đứng tại chỗ đọc HS: Chú ý nghe và ghi vào vở HS: 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy 420 = 22 . 3 . 5 . 7 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: * Nhận xét: SGK / 50 * Lưu ý: +) Nên lần lượt xét các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn . +) Trong quá trình xét tính chia hết, nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5. 2. Củng cố, hướng đẫn: - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: 125a, b; 127a, b trang 50 SGK 3. Dặn dò: - Về học bài theo SGK - Làm các bt 125c, d, e, g; 126; 127c, d trang 50 SGK. - Xem và chuẩn bị trước phần : “luyện tập” trang 50 SGK Ngày soạn: 24/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 Lớp: 6C Tuần: 10 Tiết: 28 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Kĩ năng: Dựa vào việc phân tích ra TSNT, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước -HS: Cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Các kiến thức về “ ước và bội”; Các bài tập GV y/c; học lại bảng cử chương nhân và chia III/ Tiến trình lên lơp: 1. Giảng bài mới: HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là phân tích một số ra TSNT? Chữa bài tập /50 SGK GV: Y/C HS làm bài tập 128 /50 SGK HS: +) Theo SGK trang 49 +) Bài tập 127: c) 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 chia hết cho các số NT: 2; 3; 5; 7 d) 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho các số NT: 2; 3; 5; 17 HS: BT 128 Các số 4; 8; 11; 20 là các ước của a Số 16 không là ước của a Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong bài tập 129. Cho biết các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì? GV: Em hãy viết tất cả các ước của a, b, c GV: Dùng bảng phụ để viết bài 130 dưới dạng tổng hợp GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm. Kiểm tra và chấm điểm nhóm làm nhanh nhất, tốt nhất. GV: Tâm xếp số bi đều vào các túi. Như vậy số túi ntn với tổng số bi? GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 133 trang 51 SGK. (Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) HS: Đọc thông tin và trả lời: Dạng số nguyên tố HS: 1; 5; 13; 65. 1; 2; 4; 8; 16; 32 1; 3; 7; 9; 21; 63 HS: Quan sát HS: Thảo luận theo nhóm Các số Phân tích ra TSNT Chia hết cho các SNT Tập hợp các ước 51 75 42 30 3.17 75 = 3.52 2.3.7 2.3.5 3; 17 3; 5 2; 3; 7 2; 3; 7 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 25;75 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 HS: Số túi là ước của 28 HS: Ư(28) = HS: a) 111 = 3 . 37 Ư(111) = b) ** là ước của 111 và có 2 chữ số nên * = 37 Vậy 37 . 3 = 111 1) Bài tập 129 trang 50 SGK (Ghi như phần HĐ của HS) 2) Bài tập 130 trang 50 SGK (Ghi như phần HĐ của HS) 3) Bài tập 132 trang 50 SGK (Ghi như phần HĐ của HS) 4) Bài tập 133 trang 50 SGK (Ghi như phần HĐ của HS) Hoạt động III: Cách xác định số lượng các ước của một số GV: Y/c HS đọc mục có thể em chưa biết GV: Y/c HS làm ở mục có thể em chưa biết HS: 2HS lần lượt đứng tại chỗ đọc HS: 81 3 250 2 27 3 125 5 9 3 25 5 3 3 5 5 1 1 81 = 34 250 = 2 . 53 81 có 4 + 1 = 5 ước 250 có: (1 + 1)(3 + 1) = 8 ước Ư(81) = 1; 3; 9; 27; 81 Ư(250) = 1; 2; 5; 10; 25; 50; 105; 250 Cách xác định số lượng các ước của một số: B1: Phân tích 1 số ra TSNT B2: Cộng mỗi số mũ của các TSNT với 1 B3: Nhân các tích của các số đó lại với nhau 2. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã sửa; Học lại bài số 15 - Làm các bài tập 131 trang 50 SGK - Xem và chuẩn bị trước bài: “ Ước chung và bội chung” Ký duyệt Ngày tháng năm 2010 TT: Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: