Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.

 Biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp. Biết kí hiệu giao hai tập hợp

 Biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản.

II/ Chuẩn bị:

Nội dung: Đọc kĩ nội dung 16 SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

HD Hoạt động GV Hoạt động HS

HD1

10 Kiểm tra bài cũ:

GV: Viết đề bài lên bảng

 Gọi 3 HS lên làm bài

GV: Nhận xét và cho điểm Viết tập hợp ước của 4 và 6

Viết tập hợp ước của 16 và 40

Viết tập hợp ước của 32 và 40

HD2

30 Bài mới:

GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng

Trình bày mục 1.Ước chung:

HS: Tìm hiểu và làm bài tập

 Khẳng định sau đây là đúng hay sai

8ƯC(16,40) ; 8ƯC(32,28)

GV; Nhận xét và đưa ra đáp án 16. Ước chung và bội chung

1.Ước chung:

VD:

Ư(4)={1, 2, 4}

Ư(6)={1, 2, 3, 6}

NX:

* Số 1, 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6

Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu là ƯC(4, 6)={1, 2}

* Nếu xƯC(a,b) thì a x , b x

Nếu xƯC(a,b,c) thì a x , b x, c x

 Khẳng định sau đây là đúng hay sai

8ƯC(16,40) ; 8ƯC(32,28)

8ƯC(16,40) là đúng vì 16 8, 40 8,

8ƯC(32,28) là sai vì 28 8

 GV: Viết tiêu mục 2 học lên bảng

Trình bày mục 2.Bội chung:

HS: tìm hiểu và làm bài tập

 Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng:

6BC(3, )

GV: Nhận xét và đưa ra đáp án 2. Bội chung

VD:

B(4)={0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28 }

B(6)={0, 6, 12, 18, 24, 30, 36 .}

NX:

* Các số 0, 12, 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6

Ta nói 0, 12, 24 . Là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu là BC(4, 6)={0, 12, 24 }

* Nếu xBC(a, b) x a, x b

Nếu xBC(a, b, c) x a, x b, x c

 Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng:

6BC(3, )

Bài làm

6BC(3, 1 )

6BC(3, 2 )

6BC(3, 6 )

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10
Tiết: 28
Luyện tập 15.
3/10/2010
I/. Mục tiêu:
HS: Luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm ước của một số tự nhiên
 Biét vận dụng ước và bội để giải bài toán có lời
 Biết xác định số lương các ước của một số
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 15 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm
Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số? Cho ví dụ
Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1ra thừa số nguyên tố? Phân tích số 1800 ra thừa số nguyên tố?
HD2
30’
Bài mới:
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 129 SGK-T50
a). Cho số a=5ì13. Hãy viết tất cả các ước của a
b). Cho b=25. Hãy viết tất cả các ước của b
c). Cho số c=32ì7. Hãy viết tất cả các ước của c
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
Luyện tập 15
Bài 129 SGK-T50
a). a=5ì13 
ị các ước của a là 5, 13, 1, 65
b). b=25 
ị các ước của 25 là: 2, 4, 8, 16, 32, 1
c). c=32ì7
ị Các ước của c là: 3, 9, 7, 21, 63, 1 
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 130 SGK-T50. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của mỗi số.
51; 75; 42; 30
Bài 130 SGK-T50. 
51=3ì17 ; 75=3ì52 ; 42=2ì3ì7 ; 30=2ì3ì5
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 131 SGK-T50. 
a). Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b). Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. tìm số a; b, biết rằng a<b.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
Bài 131 SGK-T50. 
a). Tích hai số tự nhiên bằng 42 nên mỗi số là ước của 42
Ư(42)={2, 3, 7, 6, 14, 21, 42, 1}
b). aìb=30 ị a và b là ước của 30
Ư(30)={1,2,3,5,6,10,15, 30}
a=1 ị b=30
a=3 ị b=10
a=2 ị b=15
a=5 ị b=6
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 132 SGK-T50.
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? ( kể cảc trường hợp xép vào một túi) 
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
Bài 132 SGK-T50.
Số túi tâm có thể xếp 28 viên bi vào sao cho số bi ở mỗi túi đều bằng nhau
ị Số túi tâm có thể xếp 28 viên bi vào là ước của 28
Ư(28)={1, 2, 4,7, 14, 28}
Trả lời Tâm có thể xếp 28 viên bi đod vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 133 SGK-T51.
a). Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước của 111.
b). Thay thế dấu * bởi các số thích hợp.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
Bài 133 SGK-T51.
a). Phân tích ra thừa số nguyên tố
111=3ì37
Các ước của 111 là {3; 37; 1; 111}
b). ị 
ị 
HS: tìm hiểu 
Có thể em chưa biết
Để tính số lương các ước của số nguyên tố m(m>1) ta xét dạng phân tích ra thừa số nguyên tố.
? Em hãy dùng thức trên để tính số lương các ước của 81, 250, 126.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
Có thể em chưa biết
Cách xác định số lương các ước của một số nguyên tố.
Nếu m=ax thì m có x+1 ước.
Nếu m=axìby thì m có (x+1)(y+1) ước
Nếu m = axìbyìcz thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước
Ví dụ: Số 32-25 nên số 32 có 5+1=6 ước
Số 63=32ì7 nên số 63 có (2+1)(1+1)=6 ước
Số 60=22ì3ì5 nên số 60 có (2+1)(1+1)(1+1) =3ì2ì2=12 ước.
? Em hãy dùng thức trên để tính số lương các ước của 81, 250, 126.
Bài làm
Ta có 81=34 nên só 81 có (4+1)=5 ước.
Số 250=2ì53 
ị 250 có (1+1)(3+1)=8 ước
Số 126=2ì32ì7 
ị 126 có (1+1)(2+1)(1+1)=2ì3ì2=12 ước
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học 
Làm bài tập ở vở bài tập và SBT15 
Tuần: 10
Tiết: 29
16. Ước chung và bội chung
3/10/2010
I/. Mục tiêu:
HS: Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.
 Biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp. Biết kí hiệu giao hai tập hợp
 Biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 16 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 3 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm
Viết tập hợp ước của 4 và 6
Viết tập hợp ước của 16 và 40
Viết tập hợp ước của 32 và 40
HD2
30’
Bài mới:
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
Trình bày mục 1.Ước chung:
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
 Khẳng định sau đây là đúng hay sai
8ẻƯC(16,40) ; 8ẻƯC(32,28) 
GV; Nhận xét và đưa ra đáp án
16. Ước chung và bội chung
1.Ước chung:
VD:
Ư(4)={1, 2, 4}
Ư(6)={1, 2, 3, 6}
NX: 
* Số 1, 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu là ƯC(4, 6)={1, 2}
* Nếu xẻƯC(a,b) thì a x , b x
Nếu xẻƯC(a,b,c) thì a x , b x, c x
 Khẳng định sau đây là đúng hay sai
8ẻƯC(16,40) ; 8ẻƯC(32,28) 
8ẻƯC(16,40) là đúng vì 16 8, 40 8,
8ẻƯC(32,28) là sai vì 28 8
GV: Viết tiêu mục 2 học lên bảng
Trình bày mục 2.Bội chung:
HS: tìm hiểu và làm bài tập 
 Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng:
6ẻBC(3, )
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
2. Bội chung
VD: 
B(4)={0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28}
B(6)={0, 6, 12, 18, 24, 30, 36.}
NX: 
* Các số 0, 12, 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
Ta nói 0, 12, 24. Là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu là BC(4, 6)={0, 12, 24}
* Nếu xẻBC(a, b) ị x a, x b
Nếu xẻBC(a, b, c) ị x a, x b, x c
 Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng:
6ẻBC(3, )
Bài làm
6ẻBC(3, 1 )
6ẻBC(3, 2 )
6ẻBC(3, 6 )
GV: Viết tiêu mục 3 học lên bảng
Trình bày mục 3.Bội chung:
4
1
2
3
6
3. Chú ý
Tập hợp ƯC(4,6) ={1, 2} , tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), gọi là giao hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
ƯC(4,6)= Ư(4)ầ Ư(6) có hình ảnh minh hoạ là phần gạch gạch trên hình 26
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp
BC(4, 6)=B(4) ầB(6)
VD: 
A={3, 4, 6
B={4, 6}
AầB={4, 6}
X={a, b}
Y={c}
XầY=ặ
a
b
X
c
Y
4
3
6
A
B
GV: Viết tiêu mục 4 học lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
Bài 134 SGK-T53
Dùng kí hiệu ẻ,ẽ điền vào o vuông
4. Bài tập
Bài 134 SGK-T53
Dùng kí hiệu ẻ,ẽ điền vào o vuông
4 ẽ ƯC(12,18)
6 ẻ ƯC(12,18)
2 ẻ ƯC(4, 6,8 )
4 ẽ ƯC(4, 6,8 )
80 ẽ BC(20, 30 )
60 ẻ BC(20, 30 )
12 ẽ BC(4, 6, 8 )
24 ẻ BC(4, 6, 8 )
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học 
Làm bài tập ở vở bài tập và SBT16 
Tuần: 10
Tiết: 30
Luyện tập 16.
3/10/2010
I/. Mục tiêu:
 HS: Luyện tập giải các bài toán về tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
 Có kĩ năng tìm và viết bằng kí hiệu giao của hai tập hợp
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 16 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm
Viết tập Ư(6); Ư(9) và tập hợp ƯC(6,9)
Ư(6)={1, 2, 3, 6}
Ư(9)={1, 3, 9}
ị ƯC(6,9)={1, 3}
Viết tập B(3); B(6) và tập BC(3,6)
B(6)={0, 6, 12, 18, 24, .}
B(3)={0,3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, }
ịBC(3, 6)={0, 6, 12, 18, 24}
HD2
30’
Bài mới:
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài 
Bài 137 SGK-T53.
Tìm giao của hai tập hợp
a). A={cam; táo, chanh}
 B={cam; chanh; quýt}
b). A là tập học sinh giỏi môn văn của một lớp. B là tập học sinh giỏi môn Toán của lớp đó
c). A làTập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10
d). A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ. 
GV: Nhận xét và nêu đáp án
Luyện tập 16.
Bài 137 SGK-T53.
a). AầB={cam; chanh}
b). A là tập học sinh giỏi môn văn của một lớp. B là tập học sinh giỏi môn Toán của lớp đó
ị AầB là tập hợp học sinh giỏi cả hai môn Văn và toán của lớp.
c). A là tập hợp các số chia hết cho 5 là bội của 5
A= B(5)={0, 5, 15, 20, 25, 30, 35, 40, }
B là tập hợp các số chia hết cho 10 là bội của 10
B=B(10)={0, 10, 20, 30, 40}
ị AầB=BC(5,10)={0, 10, 20, 30, 40, }
d). AầB=ặ
HS: Tìm hiểu và làm bài 
Bài 138 SGK –T54.
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV: Nhận xét và nêu đáp án
Bài 138 SGK –T54.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
HS: Tìm hiểu và làm bài 
Bài 173 SBT-T23
Gọi X là tập hợp học sinh giỏi văn của lớp 6A. Y là tập hợp học sinh giỏi Toán của lớp 6A.
Tập hợp XầY biểu thị tập hợp nào
GV: Nhận xét và nêu đáp án 
 Bài 173 SBT-T23
X là tập hợp học sinh giỏi văn của lớp 6A.
Y là tập hợp học sinh giỏi Toán của lớp 6A
ị XầY là tập hợp học sinh giỏi cả Văn và Toán
HS: Tìm hiểu và làm bài 
Bài 171 SGK-T23
Có 30 nam, 36 nữ. Người ta muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm. Trong cách chia sau các chia nào thự hiên được? điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
3
b
5
c
6
GV: Nhận xét và nêu đáp án
Bài 171 SGK-T23
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
3
10
12
b
5
c
6
5
6
HS: Tìm hiểu và làm bài 
Bài 170 SBT-T23
Viết các tập hợp
a). Ư(8); Ư(12); ƯC(8, 12)
b). B(8); B(12), BC(8, 12)
GV: Nhận xét và nêu đáp án
Bài 170 SBT-T23
Ư(8)={1, 2, 4, 8}
Ư(12)={1, 2, 3, 4, 6, 12}
ị ƯC(8,12)={1, 2, 4}
b). B(8)={0, 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56}
 B9(12)={0, 12, 24, 36, 48, 60, .}
ị BC(8, 12)={0, 24, 48.}
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học 
Làm bài tập ở vở bài tập và SBT16 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 6 tuan 10.doc