I/. Mục tiêu:
HS: Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.
Biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp. Biết kí hiệu giao hai tập hợp
Biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 16 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD Hoạt động GV Hoạt động HS
HD1
10 Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
Gọi 3 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm Viết tập hợp ước của 4 và 6
Viết tập hợp ước của 16 và 40
Viết tập hợp ước của 32 và 40
HD2
30 Bài mới:
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
Trình bày mục 1.Ước chung:
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Khẳng định sau đây là đúng hay sai
8ƯC(16,40) ; 8ƯC(32,28)
GV; Nhận xét và đưa ra đáp án 16. Ước chung và bội chung
1.Ước chung:
VD:
Ư(4)={1, 2, 4}
Ư(6)={1, 2, 3, 6}
NX:
* Số 1, 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu là ƯC(4, 6)={1, 2}
* Nếu xƯC(a,b) thì a x , b x
Nếu xƯC(a,b,c) thì a x , b x, c x
Khẳng định sau đây là đúng hay sai
8ƯC(16,40) ; 8ƯC(32,28)
8ƯC(16,40) là đúng vì 16 8, 40 8,
8ƯC(32,28) là sai vì 28 8
GV: Viết tiêu mục 2 học lên bảng
Trình bày mục 2.Bội chung:
HS: tìm hiểu và làm bài tập
Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng:
6BC(3, )
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án 2. Bội chung
VD:
B(4)={0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28 }
B(6)={0, 6, 12, 18, 24, 30, 36 .}
NX:
* Các số 0, 12, 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
Ta nói 0, 12, 24 . Là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu là BC(4, 6)={0, 12, 24 }
* Nếu xBC(a, b) x a, x b
Nếu xBC(a, b, c) x a, x b, x c
Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng:
6BC(3, )
Bài làm
6BC(3, 1 )
6BC(3, 2 )
6BC(3, 6 )
Tuần: 10 Tiết: 28 Luyện tập 15. 3/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm ước của một số tự nhiên Biét vận dụng ước và bội để giải bài toán có lời Biết xác định số lương các ước của một số II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 15 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số? Cho ví dụ Thế nào là phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1ra thừa số nguyên tố? Phân tích số 1800 ra thừa số nguyên tố? HD2 30’ Bài mới: HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 129 SGK-T50 a). Cho số a=5ì13. Hãy viết tất cả các ước của a b). Cho b=25. Hãy viết tất cả các ước của b c). Cho số c=32ì7. Hãy viết tất cả các ước của c HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Luyện tập 15 Bài 129 SGK-T50 a). a=5ì13 ị các ước của a là 5, 13, 1, 65 b). b=25 ị các ước của 25 là: 2, 4, 8, 16, 32, 1 c). c=32ì7 ị Các ước của c là: 3, 9, 7, 21, 63, 1 HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 130 SGK-T50. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp ước của mỗi số. 51; 75; 42; 30 Bài 130 SGK-T50. 51=3ì17 ; 75=3ì52 ; 42=2ì3ì7 ; 30=2ì3ì5 HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 131 SGK-T50. a). Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số. b). Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. tìm số a; b, biết rằng a<b. HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Bài 131 SGK-T50. a). Tích hai số tự nhiên bằng 42 nên mỗi số là ước của 42 Ư(42)={2, 3, 7, 6, 14, 21, 42, 1} b). aìb=30 ị a và b là ước của 30 Ư(30)={1,2,3,5,6,10,15, 30} a=1 ị b=30 a=3 ị b=10 a=2 ị b=15 a=5 ị b=6 HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 132 SGK-T50. Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? ( kể cảc trường hợp xép vào một túi) GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Bài 132 SGK-T50. Số túi tâm có thể xếp 28 viên bi vào sao cho số bi ở mỗi túi đều bằng nhau ị Số túi tâm có thể xếp 28 viên bi vào là ước của 28 Ư(28)={1, 2, 4,7, 14, 28} Trả lời Tâm có thể xếp 28 viên bi đod vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 133 SGK-T51. a). Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước của 111. b). Thay thế dấu * bởi các số thích hợp. GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Bài 133 SGK-T51. a). Phân tích ra thừa số nguyên tố 111=3ì37 Các ước của 111 là {3; 37; 1; 111} b). ị ị HS: tìm hiểu Có thể em chưa biết Để tính số lương các ước của số nguyên tố m(m>1) ta xét dạng phân tích ra thừa số nguyên tố. ? Em hãy dùng thức trên để tính số lương các ước của 81, 250, 126. HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Có thể em chưa biết Cách xác định số lương các ước của một số nguyên tố. Nếu m=ax thì m có x+1 ước. Nếu m=axìby thì m có (x+1)(y+1) ước Nếu m = axìbyìcz thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước Ví dụ: Số 32-25 nên số 32 có 5+1=6 ước Số 63=32ì7 nên số 63 có (2+1)(1+1)=6 ước Số 60=22ì3ì5 nên số 60 có (2+1)(1+1)(1+1) =3ì2ì2=12 ước. ? Em hãy dùng thức trên để tính số lương các ước của 81, 250, 126. Bài làm Ta có 81=34 nên só 81 có (4+1)=5 ước. Số 250=2ì53 ị 250 có (1+1)(3+1)=8 ước Số 126=2ì32ì7 ị 126 có (1+1)(2+1)(1+1)=2ì3ì2=12 ước HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT15 Tuần: 10 Tiết: 29 16. Ước chung và bội chung 3/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp. Biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp. Biết kí hiệu giao hai tập hợp Biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản. II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 16 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 3 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Viết tập hợp ước của 4 và 6 Viết tập hợp ước của 16 và 40 Viết tập hợp ước của 32 và 40 HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Trình bày mục 1.Ước chung: HS: Tìm hiểu và làm bài tập Khẳng định sau đây là đúng hay sai 8ẻƯC(16,40) ; 8ẻƯC(32,28) GV; Nhận xét và đưa ra đáp án 16. Ước chung và bội chung 1.Ước chung: VD: Ư(4)={1, 2, 4} Ư(6)={1, 2, 3, 6} NX: * Số 1, 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu là ƯC(4, 6)={1, 2} * Nếu xẻƯC(a,b) thì a x , b x Nếu xẻƯC(a,b,c) thì a x , b x, c x Khẳng định sau đây là đúng hay sai 8ẻƯC(16,40) ; 8ẻƯC(32,28) 8ẻƯC(16,40) là đúng vì 16 8, 40 8, 8ẻƯC(32,28) là sai vì 28 8 GV: Viết tiêu mục 2 học lên bảng Trình bày mục 2.Bội chung: HS: tìm hiểu và làm bài tập Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng: 6ẻBC(3, ) GV: Nhận xét và đưa ra đáp án 2. Bội chung VD: B(4)={0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28} B(6)={0, 6, 12, 18, 24, 30, 36.} NX: * Các số 0, 12, 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 Ta nói 0, 12, 24. Là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu là BC(4, 6)={0, 12, 24} * Nếu xẻBC(a, b) ị x a, x b Nếu xẻBC(a, b, c) ị x a, x b, x c Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng: 6ẻBC(3, ) Bài làm 6ẻBC(3, 1 ) 6ẻBC(3, 2 ) 6ẻBC(3, 6 ) GV: Viết tiêu mục 3 học lên bảng Trình bày mục 3.Bội chung: 4 1 2 3 6 3. Chú ý Tập hợp ƯC(4,6) ={1, 2} , tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6), gọi là giao hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) ƯC(4,6)= Ư(4)ầ Ư(6) có hình ảnh minh hoạ là phần gạch gạch trên hình 26 Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp BC(4, 6)=B(4) ầB(6) VD: A={3, 4, 6 B={4, 6} AầB={4, 6} X={a, b} Y={c} XầY=ặ a b X c Y 4 3 6 A B GV: Viết tiêu mục 4 học lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 134 SGK-T53 Dùng kí hiệu ẻ,ẽ điền vào o vuông 4. Bài tập Bài 134 SGK-T53 Dùng kí hiệu ẻ,ẽ điền vào o vuông 4 ẽ ƯC(12,18) 6 ẻ ƯC(12,18) 2 ẻ ƯC(4, 6,8 ) 4 ẽ ƯC(4, 6,8 ) 80 ẽ BC(20, 30 ) 60 ẻ BC(20, 30 ) 12 ẽ BC(4, 6, 8 ) 24 ẻ BC(4, 6, 8 ) HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT16 Tuần: 10 Tiết: 30 Luyện tập 16. 3/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Luyện tập giải các bài toán về tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số Có kĩ năng tìm và viết bằng kí hiệu giao của hai tập hợp II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 16 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Viết tập Ư(6); Ư(9) và tập hợp ƯC(6,9) Ư(6)={1, 2, 3, 6} Ư(9)={1, 3, 9} ị ƯC(6,9)={1, 3} Viết tập B(3); B(6) và tập BC(3,6) B(6)={0, 6, 12, 18, 24, .} B(3)={0,3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, } ịBC(3, 6)={0, 6, 12, 18, 24} HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài Bài 137 SGK-T53. Tìm giao của hai tập hợp a). A={cam; táo, chanh} B={cam; chanh; quýt} b). A là tập học sinh giỏi môn văn của một lớp. B là tập học sinh giỏi môn Toán của lớp đó c). A làTập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10 d). A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ. GV: Nhận xét và nêu đáp án Luyện tập 16. Bài 137 SGK-T53. a). AầB={cam; chanh} b). A là tập học sinh giỏi môn văn của một lớp. B là tập học sinh giỏi môn Toán của lớp đó ị AầB là tập hợp học sinh giỏi cả hai môn Văn và toán của lớp. c). A là tập hợp các số chia hết cho 5 là bội của 5 A= B(5)={0, 5, 15, 20, 25, 30, 35, 40, } B là tập hợp các số chia hết cho 10 là bội của 10 B=B(10)={0, 10, 20, 30, 40} ị AầB=BC(5,10)={0, 10, 20, 30, 40, } d). AầB=ặ HS: Tìm hiểu và làm bài Bài 138 SGK –T54. Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được. Cách chia Số phần thưởng Số bút mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 GV: Nhận xét và nêu đáp án Bài 138 SGK –T54. Cách chia Số phần thưởng Số bút mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 HS: Tìm hiểu và làm bài Bài 173 SBT-T23 Gọi X là tập hợp học sinh giỏi văn của lớp 6A. Y là tập hợp học sinh giỏi Toán của lớp 6A. Tập hợp XầY biểu thị tập hợp nào GV: Nhận xét và nêu đáp án Bài 173 SBT-T23 X là tập hợp học sinh giỏi văn của lớp 6A. Y là tập hợp học sinh giỏi Toán của lớp 6A ị XầY là tập hợp học sinh giỏi cả Văn và Toán HS: Tìm hiểu và làm bài Bài 171 SGK-T23 Có 30 nam, 36 nữ. Người ta muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm. Trong cách chia sau các chia nào thự hiên được? điền vào ô trống trong trường hợp chia được. Cách chia Số phần thưởng Số bút mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 3 b 5 c 6 GV: Nhận xét và nêu đáp án Bài 171 SGK-T23 Cách chia Số phần thưởng Số bút mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 3 10 12 b 5 c 6 5 6 HS: Tìm hiểu và làm bài Bài 170 SBT-T23 Viết các tập hợp a). Ư(8); Ư(12); ƯC(8, 12) b). B(8); B(12), BC(8, 12) GV: Nhận xét và nêu đáp án Bài 170 SBT-T23 Ư(8)={1, 2, 4, 8} Ư(12)={1, 2, 3, 4, 6, 12} ị ƯC(8,12)={1, 2, 4} b). B(8)={0, 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56} B9(12)={0, 12, 24, 36, 48, 60, .} ị BC(8, 12)={0, 24, 48.} HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT16
Tài liệu đính kèm: