Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Võ Văn Bảo

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Võ Văn Bảo

I. Mục tiêu:

 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được biểu diễn số nhỏ nằm ở bên trái điểm biểu diễn trên tia số.

 - HS phân biệt được N và N* , sử dụng dấu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên cho trước.

 - Rèn luyện tính chính xác cho HS.

II. Chuẩn bị:

 Giáo án bài dạy

 Bảng phụ đầu bài

 Tia số

III. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:

Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số

Kiểm tra bài cũ:

G: Hãy cho ví dụ về tập hợp? nêu phấn chú ý trong SGK. Làm bài tập 7 trong SBT.

H: Lên bảng trả lời:

 BT 7

a. Cam A và Cam B

b. Táo A nhưng táo B

G: gọi HS khác nhận xét

G: Ta đã biết thế nào là tập hợp, vậy tập hợp của số tự nhiên có đặc điểm gì nổi bật?

Hoạt động 2:

Tập hợp N và N*

Diễn giảng, vấn đáp, thực hành

G: hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?

H: các số 0; 1; 2; 3 là các số tự nhiên.

G: tập hợp các số tự nhiên:

 N= 0; 1; 2; 3

? các phần tử của N là gì?

H: 0; 1; 2; 3; là phần tử của tập hợp các số tự nhiên.

G: các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số, gv vẽ tia số lên bảng

G: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số

- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1

- Điểm biểu diễn số a trên tia số gọi là điểm a

G: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*

N*= 1; 2; 3

N*= x N/x 0

G: treo bảng phụ: điền vào ô trống các kí hiệu ,

cho phù hợp:

12 N N

2 N* 0 N*

0 N 2 N

H: lên bảng điền vào

G: ta có tập hợp số tự nhiên, vậy thứ tự của mỗi phần tử trong tập hợp thì như thế nào?

Hoạt động 3:

Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Vấn đáp, diễn giảng, thực hành

G: các em hãy quan sát tia số và so sánh 2 và 4?

H: 2 <>

G: vị trí cảu số 2 phía bên nào so với vị trí của số 4 trên tia số?

H: điểm 2 ở bên trái điểm 4.

G: giới thiệu tổng quát: với a, b N a < b="" (="" b=""> a), trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.

G: giới thiệu kí hiệu ,

a b nghĩa là a < b="" hoặc="" a="">

a b nghĩa là a > b hoặc a = b

G: viết lên bảng. ?Hãy viết tập hợp

 A= x N/6 x 8

H: A= 6; 7; 8

G: giới thiệu tính chất bắt cầu:

 a < b,="" b="">< c="" thì="" a=""><>

? Hãy nêu ví dụ cụ thể?

H: nêu vài ví dụ.

G: Tìm số đứng sau và gần số 4 nhất (gọi là số liền sau của 4)? số 4 có bao nhiêu số đứng sau như vậy?

H: số liền sau của 4 là 5, số 4 có một số liền sau

G: số 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp

G: hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

H: 1 đơn vị

G: cho HS làm phần ? trong SGK

H: 28; 29; 30

 99; 100, 101

G: trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?

H: số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất, vì cứ một số tự nhiên nào đều có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.

G: nhấn mạnh: tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.

Hoạt động 4:

Củng cố-dặn dò

G: yêu cầu HS nêu lại nội dung chính của bài.

H: nêu lại lần lượt.

G: cho HS làm bài tập 6; 7 SGK sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện.

H: lên bảng làm.

G: yêu cầu HS thảo luận bài tập 8; 9 SGK

H: đại diện nhóm trả lới.

G: về nhà học bài và bài tập 10 SGK với các bài tập 10 đến 15 SBT.

G: giao việc cho HS chuẩn bị trước

G: đánh giá tiết học.

§2. Tập hợp các số tự nhiên

1. Tập hợp N và tập hợpN*

 Tập hợp các số tự nhiên:

 N= 0; 1; 2; 3

 0 1 2 3 4 5

 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số gọi là điểm a

 N*= 1; 2; 3

 Tập hợp các số tự nhiên khác 0

2. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên:

 Trên tia số, điểm nằm bên trái luôn nhỏ hơn điểm bên phải.

 Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

 Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Võ Văn Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Tuần 1
Ngày dạy:	Tiết 1
CHƯƠNG I:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
	- HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	- HS nhận được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dung các kí hiệu hay 
II. Chuẩn bị:
	Giáo án bài dạy
	Bảng phụ.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Vấn đáp, diễn giảng, trực quan
Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
G: giới thiệu nội dung của chương I như sách giáo khoa
G: cho HS quan sát hình 1 SGK và giáo viên giới thiệu:
Tập hợp các đồ vật ( bút, sách) đặt trên bàn.
G: Lấy them các ví dụ thực tế tại lớp
Tập hợp các ngón tay trên bàn tay, và các ví dụ như trong SGK.
G: cho HS tìm thêm các ví dụ về tập hợp.
H: thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
G: ta nói là tập hợp vậy tập hợp được viết như thế nào?
Hoạt động 2:
Cách viết các kí hiệu
Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận
G: Ta thường dung chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp:
Ví dụ: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết như sau:
A= 0; 1; 2; 3
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
G: giới thiệu cách ghi tập hợp ( phần chú ý SGK)
G: Hãy viết tập hợp B có các phần tử là: a, b, c? gv gọi HS lên bảng thực hiện.
H: B=a, b, c
G: Vừa rồi ta có số 1 là phần tử của tập hợp A ta kí hiệu là: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
Số 5 có phải là phần tử của A hay không?
H: 5 không phải là phần tử của A.
G: ta kí hiệu: 5A và đọc là 5 không thuộc A hay 5 không phải là phần tử của A.
G: giới thiệu phần in đậm trong SGK cho HS ghi vào tập.
G: giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách.( chỉ ra tính chất đắc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
A=x N/x < 4 
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là:
 x là số tự nhiên (x N)
 x nhỏ hơn 4 ( x < 4)
G: giới thiệu cáhc minh họa tập hợp A, B như SGK
 Ÿa
Ÿb Ÿc
 Ÿ1 Ÿ0
Ÿ2 Ÿ3
 A B
G: cho HS làm ?1, ?2 và gv cho HS thảo luận nhóm để trình bày
H: đại diện nhóm trả lời
G: kiểm tra nhanh kết quả của các nhóm.
Hoạt động 3:
Củng cố, dặn dò
G: Yêu cầu HS nêu lại nội dung chính của bài.
H: trả lời
G: phát phiếu học tập cho HS làm bài tập 1; 2; 4 SGK
H: thảo luận và nộp cho gv chấm sửa nhanh.
G: Về học kỉ phần chú ý và làm các bài tập 1 đến 8 trong SBT
G: giao việc cho HS về nhà chuẩn bị trước các nội dung cính cho bài sau.
G: đánh giá tiết học.
CHƯƠNG I:
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
§1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1. Các ví dụ:
2. Cách viết các kí hiệu:
A= 0; 1; 2; 3
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
Kí hiệu:
1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
5A và đọc là 5 không thuộc A hay 5 không phải là phần tử của A.
Chú ý: (SGK)
Ngày soạn:	Tuần 1
Ngày dạy:	Tiết 2
§2.TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được biểu diễn số nhỏ nằm ở bên trái điểm biểu diễn trên tia số.
	- HS phân biệt được N và N* , sử dụng dấu ,. Biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên cho trước.
	- Rèn luyện tính chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
	Giáo án bài dạy
	Bảng phụ đầu bài
	Tia số
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ:
G: Hãy cho ví dụ về tập hợp? nêu phấn chú ý trong SGK. Làm bài tập 7 trong SBT.
H: Lên bảng trả lời:
 BT 7
CamA và CamB
TáoA nhưng táoB
G: gọi HS khác nhận xét
G: Ta đã biết thế nào là tập hợp, vậy tập hợp của số tự nhiên có đặc điểm gì nổi bật?
Hoạt động 2:
Tập hợp N và N*
Diễn giảng, vấn đáp, thực hành
G: hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
H: các số 0; 1; 2; 3là các số tự nhiên.
G: tập hợp các số tự nhiên:
 N= 0; 1; 2; 3
? các phần tử của N là gì?
H: 0; 1; 2; 3;là phần tử của tập hợp các số tự nhiên.
G: các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số, gv vẽ tia số lên bảng
G: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1
Điểm biểu diễn số a trên tia số gọi là điểm a
G: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*=1; 2; 3
N*=x N/x 0 
G: treo bảng phụ: điền vào ô trống các kí hiệu , 
cho phù hợp:
12	N N
2 N* 0 N*
0 N 2 N
H: lên bảng điền vào
G: ta có tập hợp số tự nhiên, vậy thứ tự của mỗi phần tử trong tập hợp thì như thế nào?
Hoạt động 3:
Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Vấn đáp, diễn giảng, thực hành
G: các em hãy quan sát tia số và so sánh 2 và 4?
H: 2 < 4
G: vị trí cảu số 2 phía bên nào so với vị trí của số 4 trên tia số?
H: điểm 2 ở bên trái điểm 4.
G: giới thiệu tổng quát: với a, bN a a), trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
G: giới thiệu kí hiệu ,
ab nghĩa là a < b hoặc a = b
ab nghĩa là a > b hoặc a = b
G: viết lên bảng. ?Hãy viết tập hợp 
 A=x N/6 x 8
H: A=6; 7; 8 
G: giới thiệu tính chất bắt cầu:
 a < b, b < c thì a < c
? Hãy nêu ví dụ cụ thể?
H: nêu vài ví dụ.
G: Tìm số đứng sau và gần số 4 nhất (gọi là số liền sau của 4)? số 4 có bao nhiêu số đứng sau như vậy?
H: số liền sau của 4 là 5, số 4 có một số liền sau
G: số 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp
G: hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: 1 đơn vị
G: cho HS làm phần ? trong SGK
H: 28; 29; 30
 99; 100, 101
G: trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
H: số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất, vì cứ một số tự nhiên nào đều có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
G: nhấn mạnh: tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4:
Củng cố-dặn dò
G: yêu cầu HS nêu lại nội dung chính của bài.
H: nêu lại lần lượt.
G: cho HS làm bài tập 6; 7 SGK sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
H: lên bảng làm.
G: yêu cầu HS thảo luận bài tập 8; 9 SGK
H: đại diện nhóm trả lới.
G: về nhà học bài và bài tập 10 SGK với các bài tập 10 đến 15 SBT.
G: giao việc cho HS chuẩn bị trước
G: đánh giá tiết học.
§2. Tập hợp các số tự nhiên
1. Tập hợp N và tập hợpN*
 Tập hợp các số tự nhiên:
 N= 0; 1; 2; 3
 0 1 2 3 4 5
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số gọi là điểm a
 N*=1; 2; 3
 Tập hợp các số tự nhiên khác 0
2. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên:
 Trên tia số, điểm nằm bên trái luôn nhỏ hơn điểm bên phải.
 Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
 Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
Ngày soạn:	Tuần 1
Ngày dạy:	Tiết 3
§3.GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đôi theo vị trí của nó.
	- HS đọc được và viết được số La Mã không quá 30.
	- HS thấy ưu điểm của hệ thập phân khi ghi cũng như trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
	Giáo án bài dạy
	Bảng phụ ghi số La Mã từ 1 đến 30.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ:
G: hãy viết tập hợp N và N* sau đó là bài tập 7 trong SGK
H: — N= 0; 1; 2; 3
 N*=1; 2; 3
 — A = 13; 14; 15
 B = 1; 2; 3; 4
 C = 13; 14; 15
G: gọi HS nhận xét và dánh giá.
G: ở tiểu học các em đã được học cáhc ghi số tự nhiên. Vậy ở lớp 6 cách ghi số tự nhiên có gì khác so với ở tiểu học hay không? sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2:
Số và chữ số
Vấn đáp, diễn giảng, thảo luận
G: các em hãy cho một số tự nhiên bất kì?
H: 312
G: chúng ta cần những chữ số nào để ghi được số tự nhiên 312?
H: chữ số 1, chữ số 2, chữ số 3.
G: với 10 chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên:
 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
G: một số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số?
H: một số tự nhiên có thể có một chữ số, hai chữ số, hay nhiều chữ số 
G: giới thiệu phần ví dụ cho HS nghiên cứu
H: nghiên cứu phần ví dụ trong SGK
G: gọi HS đọc phần chú ý. Dặn HS về nhà ghi phần chú ý vào tập.
G: lấy ví dụ số 3895 như trong SGK để cho HS phân biệt số và chữ số
Số
đã
cho
Số
trăm
Chữ sô hàng trăm
Số
chục
Chữ số hàng chục
Các
chữ
Số
3895
38
8
389
9
3;8;9;5
G: cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 11b với số 1425 như trên
H: thực hiện tương tự số 3895.
G: em hiểu như thế nào là hệ thập phân?
Hoạt động 3:
Hệ thập phân
Thảo luận, diễn giảng
§3. Ghi số tự nhiên
1. Số và chữ số:
 Với 10 chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
 Một số tự nhiên có thể có một chữ số, hai chữ số, hay nhiều chữ số

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 tuan 1(1).doc