I/. Mục tiêu:
HS: Biết tập hợp số tự nhiên N và tập hợp N*
Biết biểu diễn các số tự nhiên trên tia số
Biết tính thứ tự của số tự nhiên, biết viết ba số tự nhiên liên tiếp
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Kiểm tra bài cũ:
GV: Chia bảng thành 4 phần, gọi 4 HS lên làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK-T6)
GV: NX Bài tập 1 SGK-T6
Bài tập 2 SGK-T6
Bài tập 3 SGK-T6
Bài tập 4 SGK-T6
Bài mới:
GV: Viết đầu bài học lên bảng
Giới thiệu tập số N và tập N*
Dùng kí hiệu , điền vào ô trống: 0N, 0N*
GV: Viết mục b lên bảng điên các số 0, 1, 2, 3, 4, 6 lên tia số
Viết các số tự nhiên vào các điểm còn lại trên tia số
HS: lên bảng điền
HS: NX
GV: NX và đưa ra kết luận 2. Tập hợp các số tự nhiên
1. Tập hợp N và tập hợp N*
a. Tập hợp N, N*
Tập hợp các số 0, 1, 2, 3, . là tập hợp số tự nhiên, kí hiệu là N
N=0, 1, 2, 3, .
Tập hợp các số 1, 2, 3, . là tập hợp số tự nhiên lớn hơn 0 , kí hiệu là N*
N*=1, 2, 3, .
0N, 0N*
b. Biểu diễn số tự nhiên trên trục số
Chú ý: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
Số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái số tự nhiên lớn hơn
Số 2 gọi là số tự nhiên liền trước số 3; số 3 gọi là số liền sau số 2
Tuần: 1 Tiết: 1 1. Tập hợp phần tử của tập hợp 05-08-2011 I/. Mục tiêu: HS: Hiểu thế nào là một tập hợp, phần tử của tập hợp Biết dùng kí hiệu để viết một tập hợp, biết hai cách viết một tập hợp Biết hình ảnh của một tập hợp, biết dùng các kí hiệu ẽ, ẻ để biểu thị phần tử của tập hợp, hay không là phần tử của tập hợp. II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ GV: Giới thiệu chương trình toán lớp 6 Trong chương trình toán 6, các em được học năm phần Chương 1. Ôn tập và bổ túc vè số tự nhiên Chương 2. Số nguyên Chương 3. Phân số Chương 4. Đoạn thẳng Chương 5. Góc HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đầu bài học lên bảng Nêu các ví dụ về tập hợp, giới thiệu phần tử của tập hợp và kí hiệu một tập hợp VD1. Mỗi HS lớp 6A gọi là một phần tử của tập hợp lớp 6A VD2. Chữ cái a, b, c, d, x, y là phần tử của tập hợp các chữ cái trên VD3. Số 0, 1, 2, 3 là phần tử của tập hợp các số trên * Để ghi các tập hợp trên ta viết phần tử của tập hợp vào trong dấu ngoạc nhọn {} Gọi tập hợp B là tập hơp các số 0,1, 2, 3. Hãy viết tập hợp B bằng kí hiệu HS: 1HS lên bảng viết, GV: NX và kết luận Hướng dẫn HS sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ Hãy viết một phần tử của tập A và một phần tử không thuộc A bằng kí hiệu HS: Lên bảng viết GV: NX và đưa ra kết luận Toán lớp 6. Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên 1. Tập hợp phần tử của tập hợp 1. Các ví dụ Tập hợp học sinh lớp 6A Tập hơp tự các chữ cái a, b, c, d, x, y Tập hợp các số 0, 1, 2, 3 + Tập hợp các chữ cái a, b, c, d, y kí hiệu là: { a, b, c, d, y }. Ta đặt tên cho tập hợp này là tập A thi ta viết A={ a, b, c, d, x, y }. + Gọi tập hợp B là tập hơp các số 0,1, 2, 3 Thì B={0,1, 2, 3} a là phần tử của tập A ta kí hiệu aẻA m không phải là phần tử của tập A kí hiệu mẽA GV: Viết đề mục 2 lên bảng Giới thiệu hai cách viết tập hợp, cho hai VD minh hoạ Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử của tập hợp C là gì Trong hai số 0, 89 số nào là phần tử của tập hợp C 2. Cách viết một tập hợp a. Có hai cách viết một tập hợp + Cách 1: Liệt kê tất cảc các phần tử của tập hợp vào trong dấu ngoạc nhọn{}, gữa các phần tử cách nhau bới dấu, hoạc ; + Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của phân tử b. Ví dụ VD1: B={0,1, 2, 3} Tính chất đặc trưng của phần tử tập hợp B là số tự nhiên nhỏ hơn 4 B={xẻN/x<4} VD2. C={1, 2, 3,,99} Tính chất đặc trưng của phần tử của tập C là số tự nhiên nhỏ hơn 100, lơn hơn 0 C={xẻN/ 0<x<100} b. Chú ý: Người ta còn viết cá phần tử của một tập hợp vao một vòng tròn kép kín để minh hoạ một tập hợp * c * a * b * x * d * y * 1 * 2 * 3 * 0 D={0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}. 2D; 10D Tập hợp chữ cái trong từ “NHA TRANG” Là {N, H, A, T, R, G} HS: Tự làm bài tại lớp nếu còn thời gian Bài 1SGK-T6 Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 8 và nhỏ hơn 14 băng hai cách và sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 12A ; 16A 3. Bài tập Bài làm A={9; 10; 11; 12; 13} A={xẻN/8<x<14} 12A ; 16A HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập1-5 SGK và bài tập SBT Tuần:1 Tiết: 2 2. Tập hợp các số tự nhiên 8/08/2010 I/. Mục tiêu: HS: Biết tập hợp số tự nhiên N và tập hợp N* Biết biểu diễn các số tự nhiên trên tia số Biết tính thứ tự của số tự nhiên, biết viết ba số tự nhiên liên tiếp II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Chia bảng thành 4 phần, gọi 4 HS lên làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK-T6) GV: NX Bài tập 1 SGK-T6 Bài tập 2 SGK-T6 Bài tập 3 SGK-T6 Bài tập 4 SGK-T6 HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đầu bài học lên bảng Giới thiệu tập số N và tập N* Dùng kí hiệu ẽ, ẻ điền vào ô trống: 0N, 0N* GV: Viết mục b lên bảng điên các số 0, 1, 2, 3, 4, 6 lên tia số Viết các số tự nhiên vào các điểm còn lại trên tia số HS: lên bảng điền HS: NX GV: NX và đưa ra kết luận 2. Tập hợp các số tự nhiên 1. Tập hợp N và tập hợp N* a. Tập hợp N, N* Tập hợp các số 0, 1, 2, 3, .. là tập hợp số tự nhiên, kí hiệu là N N={0, 1, 2, 3, .. } Tập hợp các số 1, 2, 3, .. là tập hợp số tự nhiên lớn hơn 0 , kí hiệu là N* N*={1, 2, 3, .. } 0N, 0N* b. Biểu diễn số tự nhiên trên trục số 0 1 2 3 4 6 Chú ý: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. Số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái số tự nhiên lớn hơn Số 2 gọi là số tự nhiên liền trước số 3; số 3 gọi là số liền sau số 2 GV: Viết mục 2 lên bảng Tìm số liền trước và số liên sau của số tự nhiên 5 HS: Lên bảng làm bài GV: Số 1, 2, 3 Viết ba số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 10 GV: Số 0.. HS: Lên bảng làm bài tập (SGK-7) 2. Thứ tự trên tập hợp số tự nhiên a. Với hai số tự nhiên a, b thì bao giơ ta cũng có: Hoạc a lớn hơn b kí hiệu a>b Hoạc a nhỏ hơn b, kí hiệu là a<b Hoạc a bằng b, kí hiệu là a=b b. Chú ý + Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, và một số liền trước duy nhât. + VD Só 2 có số liền sau là 3, Số 2 có số liền trước là 1 Số liền trước của 5 là 4 Số liền sau của 5 là 6 + Số 1, 2, 3 gọi là ba số tự nhiên liên tiếp ba số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 10 là 11, 12, 13 + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất + Tập số N, N* là tập vô hạn (SGK-7) Điền vào chỗ tróng để ba số mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần 28 . . . 100 . GV: Viết mục 3 lên bảng HS: Làm bài tập 6-10(SGK-T7, 8) Nếu còn giờ GV: Hướng dẫn dọc tập hợp A Tính chất dặc trưng phần tử cua r tập hợp A là gì Cách viết nào sau đây là đúng a. A={13, 14, 15} b. A={12, 13, 14, 15} c. A={13, 14, 15, 16} d. A={13, 15} 3. Bài tập Bài 7 a. A={xẻN/12<x<16} + A là tập hợp các phần tử x sao cho 12<x<16 + Tính chất dặc trưng của các phần tử là số tự nhiên lơn hơn 12 và nhỏ hơn 16 + Viết tập hợp A bằng cách liẹt kê các phần tử A={13, 14, 15} HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học làm bài tập 6-10 SGK và bài tập 2 SBT Tuần: 1 Tiết: 3 3. Ghi số tự nhiên 8/08/2010 I/. Mục tiêu: HS: Biết được số và các chữ số, biết mười chữ số để viết các số tự nhiên Biết cách ghi số La mã, biết giá trị của một số La Mã cụ thể II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Chia bảng thành 4 phần Gọi 4 HS lên làm bài tập Bài 7 SGK-T8 Bài 8 SGK-T8 Bài 9 SGK-T8 Bài 10 SGK-T8 HD2 30’ Bài mới: GV: Viết đầu bài lên bảng Cho VD Để dọc các số ta phân số ra thành các hàng tính từ phải sang trái là: Hàng đơn vị đ Hàng chụcđ hàng trămđ hàng nghìnđ hàng chục nghìn (hàng vạn) đ hàng trăm nghìnđ hàng triệu. GV: Cho một VD đọc số 15 712 314 HS: Đọc chú ý SGK-9 3. Ghi số tự nhiên 1. Số và chữ số Để ghi số ba trăm mười hai ta viết 312 Ta đã sử dụng chữ số 3, 1, 2 để ghi số ba trăm mười hai Sử dụng mười chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghia được tất cả các số tự nhiên VD: ghi số bẩy : 7 Năm tư: 54 Ba trăm mười hai: 312 Một nghin chín trăm chín mươi chín: 1999 * Một số tự nhiên có thẻ có một chữ số, hai chữ số, ba chữ số, .nhiều chữ số VD: 15712314 – Mười năm triệu bẩy trăm mười hai nghìn ba trăm mười bốn đơn vị GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu mục 2 + Số 2 ở vị trí thứ nhất kể từ phải sang có giá trị là 2 đơn vị + Số 2 ở vị trí thứ hai kể từ phải sang có giá trị là 20 đơn vị + Số 2 ở vị trí thứ ba kể từ phải sang có giá trị là 200 đơn vị Số ab, số achục b đơn vi Viết và đọc số abc, abcd HS: làm bài tập (SGK-T9) -Viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số -Viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau 2. Hệ thập phân *Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành một đơn vị của hàng trước nó Mỗi chữ số của mỗi hàng có giá trị khác nhau VD: số 222 . 222=2ì100+2ì10+2 * Để kí hiệu một số tự nhiên có hai, ba , bốn chữ só người ta dùng các chữ, để hiểu đó là số người ta dùng dấu gạch ngang trên đầu các chữ đó VD: số - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 GV: Viết mục 3 lên bảng GV Trong cách ghi số thời La Mã người La Mã đã sử dụng các chữ : I, V, X, để ghi số Chú ý trong cách ghi số La Mã Mỗi chữ được viết lặp lại nhiều nhất là ba lần trừ chữ V Chữ I viết trước chữ V, X làm số này giảm đI 1 VD: IV có giá trị là 4 IX có giá trị là 9 Chữ I viết sau chữ V; X là số này tăng thêm 1 VD: VI có giá trị là 6 – (sáu La Mã) XI có giá trị là 11 – (Mười một La Mã) GV: Viết số la Mã từ 1-30 lên bảng Hãy đọc giá trị các số La Mã sau HS: Đứng tại chó trả lời HS: Đọc phần có thể em chưa biết 3. Chú ý- (Só La Mã) a. I có giá trị là 1; V có giá trị là 5 X có giá trị là 10 VD: II. III; XX, XXX b. giá trị các chữ không thay đỏi theo vị trí nó trong số La Mã VD: XXX Chữ X ở vị trí thứ nhất, thứ hai, thứ ba đều có giá trị là 10 Giá trị số la Mã XXX là 10+10+10=30 (ba mươi La Mã) c. Với ba chữ I, V, X ta ghi được các số từ 1 đến 30 I ; II; III; IV; V; VI; VII; VIII, IX; X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 XI; XII; XII; XIV; XV; XVI; XVII; XVIII; 11 12 13 14 15 16 17 18 XIX; XX; XXI; XXII; XXII; XXIV; XXV 19 20 21 22 23 24 25 XXVI; XXVII; XXVIII; XXIX; XXX 26 27 28 29 30 d. Để ghi số La Mã ta viết các chữ có giá trị từ cao đến thấp. L-50; C-100; D-500; M-100 XL-40; XC-90, LX-60; CX-110; CD-400; CM-900; DC-600; MC-1100 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà Xem lại bài học làm bài tập11-15(SGK-10) và bài tập SBT
Tài liệu đính kèm: