Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: HS Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số lớn, số nhỏ.

- Kĩ năng: HS có kĩ năng phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ; . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.

- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu

II/ Chuẩn bị:

 Thước thẳng

III/ Phương pháp:

Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, làm việc với sách.luyện tập và thực hành

IV/ Tiến trình lên lớp:

1.Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi Đáp án

1. Cho VD về tập hợp

 Làm bài tập 3 tr. 6 SGK

 2. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách

 1. A = bàn, ghế, bảng

 x A; y B; b A; b B

2. C1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A

 A = 4; 5; 6; 7; 8; 9

 C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A

 A = x N\ 3 < x="">< 10="">

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2010	Ngày dạy: 23/08/2010	Lớp: 6C
	Tuần: 01	Tiết: 01 	
 Chương I - ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 Bài 1 : Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các VD về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
- Kĩ năng: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết cách sử dung các kí hiệu và .
- Thái độ: HS: Cẩn thận, tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp, hợp tác chính xác.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng
III/ Phương pháp:
-Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV/ Tiến trình lên lơp:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Giảng bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HSø
Ghi bảng
Hoạt động I: Các ví dụ
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trang 4 SGK
GV: Trên mặt bàn có mấy đồ vật? là những đồ vật nào?
GV: Khi đó tập hợp các đồ vật trên mặt bàn là sách và bút
GV: Yêu cầu HS lấy thêm vài VD khác về tập hợp
GV: Đưa ra kết luận về tập hợp
HS:Quan sát 
HS1: Có 2 đồ vật là sách và bút
HS: Quan sát, lắng nghe.
HS2: Tập hợp các đồ vật trong lớp
 Tập hợp các loại cây trong một mảnh vườn.
HS: Quan sát, lắng nghe và ghi vào vở
1) Các ví dụ
* khái niệm "tập hợp" thường gặp trong toán học và trong cả đời sống.
VD: Tập hợp các HS của lớp 6D
Hoạt động II: Cách viết và các kí hiệu
GV: Thông thường người ta đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa 
GV: Hãy viết các số tự nhiên nhỏ hơn 4
GV: Các số 0; 1; 2; 3 được gọi là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
GV: Giới thiệu cách viết
GV: Giới thiệu các kí hiệu và 
GV: Gọi 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc mục chú ý trang 5 SGK
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp A để chỉ ra tính chất đặc trưng các phần tử x của tập hợp A
GV: Vẽ minh họa tập hợp bằng một vòng kín như hình 2 SGK trang 5
GV: Y/c HS làm ?1 và ?2 trang 6 SGK (gọi 2 HS lên bảng thực hiện)
GV: Gọi vài HS khác lần lượt đứng tại chỗ nhận xét
GV: Đưa ra kết luận đúng
HS:Nghe, quan sát và ghi vào vở
HS: 0; 1; 2; 3
HS: Nghe và quan sát
HS: Quan sát và ghi vào vở
HS: Quan sát, chú ý lắng nghe và ghi vào vở
HS1-2: Lần lượt đứng tại chỗ đọc mục chú ý
HS: Quan sát, chú ý lắng nghe và ghi vào vở
HS: Chú ý quan sát
HS3: ?1: 
 D = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
2 D, 10ø D
HS4: ?2:
 H = N, H, A, T, R, G
HS4-5: Lần lượt đứng tại chỗ nhận xét các bài làm trên bảng
HS: Chú ý quan sát
2) Cách viết và các kí hiệu
* Thông thường người ta đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D, E, . . .
* Cách viết :
A = 0; 1; 2; 3
B = a, b, c
* 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
Do đó 2 thuộc A: 2 A
2 không thuộc B: 2 ø B
* Chú ý: SGK trang 5
* Tập hợp A còn có cách viết khác để chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A
A = x N \ x< 4
3. Củng cố,hướng dẫn:
* Củng cố: 
- GV: Để viết một tập hợp ta thường có mấy cách?
-HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
 - Liệt kê các phần tử của tập hợp
 - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử đó
- GV: Cho HS làm bt 1 và bt 2 tr.6.SGK (GV: BT 1 vẽ vòng tròn cho HS điền kết quả)
*9 *13 *11
 *10 *12
- HS1: C1: 
 A
 C2: A = x N \ 8 < x < 14
 12 A; 16 A
*T *O *A
 *N *H *C
- HS2: 
 B
* Hướng dẫn:
- GV: HD HS cách làm các bt: 3; 4; 5 tr 6 SGK
4. Dặn dò:
	- Về học bài, xem lại các bài tập đã sửa
 - Làm các bài tập 3; 4; 5 tr 6. SGK 
Ngày soạn: 21/08/2010	 Ngày dạy: 23/08/2010	Lớp : 6C
	Tuần: 01	 	 Tiết: 02
BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số lớn, số nhỏ.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ; . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu
II/ Chuẩn bị:
	Thước thẳng
III/ Phương pháp:
Vấn đáp, đàm thoại gợi mở, làm việc với sách.luyện tập và thực hành
IV/ Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổû chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Cho VD về tập hợp
 Làm bài tập 3 tr. 6 SGK
 2. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
 1. A = bàn, ghế, bảng
 x A; y B; b A; b B
2. C1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A
 A = 4; 5; 6; 7; 8; 9
 C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
 A = x N\ 3 < x < 10
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
Ghi bảng
Hoạt động I: 1) Tập hợp N và tập hợp N*
GV: Y/c HS đọc mục 1. trang 6 SGK và quan sát hình 6 trang 7 SGK
GV: Vẽ lại tia số. Nhấn mạnh một điểm trên tia số là biểu diễn một số, đó là một số tự nhiên
GV: Giới thiệu tập hợp N*: N* = 1; 2; 3 ;. . .
GV: Y/c HS so sánh các phần tử của tập N và N*
GV: Y/c HS làm bài tập 7 SGK tr.8 (gọi 3 HS lên bảng thực hiện)
GV: Gọi vài HS lần lượt đứng tại chỗ nhận xét
GV: Đưa ra kết luận đúng
HS: Đọc và quan sát hình biểu diễn các số tự nhiên trên tia số
HS: Quan sát, chú ý lắng nghe và vẽ vào vở
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát
HS1: Số phần tử của N nhiều hơn số phần tử của N* 1 phần tử. Đó là phần tử 0
HS2: a) A = 13; 14; 15
HS3: b) B = 1; 2; 3; 4
HS4: c) C = 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15
HS5-6: Lần lượt đứng tại chỗ nhận xét bài làm trên bảng
HS:Nghe, quan sát, ghi vào vở 
1) Tập hợp N và tập hợp N*
* Các số 0; 1; 2; 3; . . . là các số tự nhiên.
 +) Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
 N = 0; 1; 2; 3 ;. . .
 0 1 2 3 4 5
+) Mọi số tự nhiên đều được biểu diễn một điểm trên tia số và ngược lại
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*: N* = 1; 2; 3 ;. . .
Hoạt động II: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
GV: Y/c HS đọc mục 2 trong SGK trang 7
GV: Giới thiệu cho HS biết về dấu “” và “”
GV: Y/c HS làm bài tập 8 tr 8 SGK (gọi 2 HS lên bảng thực hiện)
GV: Giới thiệu số liền trước, số liền sau và phần tử nhỏ nhất của tập N
GV: Y/c HS làm bài tập 6 trang 8 SGK (Gọi 2HS lên bảng thực hiện )
GV: Gọi vài HS lần lượt đứng tại chỗ nhận xét bài làm trên bảng
GV: Đưa ra kết luận đúng
HS: Tất cả tự đọc
HS: Quan sát, chú ý lắng nghe
HS1: A = 0; 1; 2; 3; 4; 5
 A = x N\ x 5
HS2: 
 0 1 2 3 4 5
HS: Nghe và quan sát
HS3:
 a) 18; 100; a + 1 (với a N)
HS4:
b) 34; 999; b – 1 (với b N)
HS5-6: Lần lượt đứng tại chỗ nhận xét
HS: Quan sát, chú ý lắng nghe
2) Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
 SGK trang 7
Củng cố, HD:
* Củng cố: - GV: Y/c HS làm ? 
	 HS: 28; 29; 30
 99; 100; 101
 - GV: Y/c HS tìm phần tử thuộc vào tập N nhưng không thuộc vào tập N*
 HS: Phần tử 0 N nhưng 0 N* 
* HD: bt 9;10 trang 8. SGK
5. Dặn dò: Về học bài, làm các bt 9;10 trang 8.SGK
Ngày soạn: 22/08/2010	Ngày dạy: 08/2010	Lớp: 6C
	Tuần: 01	 	Tiết: 03
BÀI 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS: Hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Kĩ năng: HS có kĩ năng biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu của số la Mã; HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
II/ Chuẩn bị:
	Thước thẳng
III/ Phương pháp:
Vấn đáp, nhóm gọc tập, làm việc với sách.luyện tập và thực hành
IV/ Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổû chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1.Viết tập hợp N và N*
 Viết tập hợp N các không vượt quá 6 bằng hai cách
Có số nhỏ nhất không? có số lớn nhất không?
 làm bài tập 10 trang 8 SGK
 1. N = 0; 1; 2; 3; . . .
 N* = 1; 2; 3; . . .
C1: N = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 
C2: N = x N\ x 6
2. Có số N nhỏ nhất là số 0, nhưng không có số N lớn nhất
 Bài tập 10 tr.8 SGK
 4601; 4600; 4599 và a + 2; a + 1; a
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
Ghi bảng
Hoạt động I: Số và chữ số
GV: Y/c HS đọc mục 1. trang 8 SGK 
GV: Có thể dùng bao nhiêu chữ số để viết 1 số tự nhiên? Là những chữ số nào?
GV: Giới thiệu các chữ số ở trong 1 số: có thể là 1; 2; . . . chữ số.
GV: HD HS phân biệt số và chữ số, số trăm, chữ số trăm, số chục, chữ số chục, . . .
GV: Y/c HS làm bài tập 11 trang 10 SGK
(Gọi 2HS lên bảng thực hiện)
GV: Gọi vài HS lần lượt đứng tại chỗ đọc mục chú ý
GV: Nhấn mạnh lại 
HS: Đọc 
HS1: Có 10 chữ số để viết thành 1 số tự nhiên là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
HS: Nghe và quan sát
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát
HS2: Số đã cho 1425; số trăm 14, chữ số hàng trăm: 4; số chục: 142, chữ số hàng chục: 2
HS3: Số đã cho 2307; số trăm 23, chữ số hàng trăm: 3; số chục: 230, chữ số hàng chục: 0
HS4-5: Lần lượt đứng tại chỗ đọc
HS:Nghe, quan sát 
1) Số và chữ số
* Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
* Chú ý: SGK trang 9
* Bài tập 11 trang 10 SGK
+) Số đã cho 1425:
 số trăm 14, chữ số hàng trăm: 4; 
số chục: 142, chữ số hàng chục: 2
+) Số đã cho 2307:
 số trăm: 23, chữ số hàng trăm: 3;
 số chục: 230, chữ số hàng chục: 0
Hoạt động II: Hệ thập phân
GV: Y/c HS đọc mục 2 trong SGK trang 9
GV: Y/c HS đọc và làm ?
 (gọi 2 HS lên bảng thực hiện)
GV: Y/c HS làm bài tập 14 trang 10 SGK (Gọi 1HS lên bảng thực hiện )
GV: Gọi vài HS lần lượt đứng tại chỗ nhận xét bài làm trên bảng
GV: Đưa ra kết luận đúng
HS: Tất cả tự đọc
HS1: Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999
HS2: Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987
HS3: 102; 120; 201; 210.
HS4-5: Bài trên bảng làm đúng
HS: Nghe, quan sát
2) Hệ thập phân
 * Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó
* Mọi chữ số trong 1 số ở 1 vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau
* Bài tập 14 trang 10 SGK:
Các số có 3 chữ số khác nhau được viết từ 3 chữ số 0; 1; 2 là: 102; 120; 201; 210.
Hoạt động III: Cách ghi số La Mã 
GV: Giới thiệu cho HS biết về chữ số La Mã
GV: Y/c HS làm bài tập 15 tr 10 SGK 
GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ thực hiện câu a
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu b
GV: Cho HS thảo luận nhóm thực hiện câu c. Sau đó gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng ghi 
GV: Đưa ra kết luận đúng
HS: Quan sát, chú ý lắng ngh
HS: Nghiên cứu làm bài tập 15
HS1: a) Đọc: XIV: Mười bốn
 XXVI: Hai mươi sáu
HS2: b) 17: XVII
 25: XXV
HS: Thảo luận theo nhóm
 c) IV = V – I; V = VI – I;
 VI – V = I
HS: Quan sát, chú ý lắng nghe
3. Chú ý:
* SGK trang 9
* Bài tập 15 trang 10 SGK
a) Đọc: XIV: Mười bốn
 XXVI: Hai mươi sáu
 b) 17: XVII
 25: XXV
 c) IV = V – I; V = VI – I;
 VI – V = I
Củng cố, HD:
* Củng cố: - GV: Y/c HS tìm số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục của số sau: 
	11.327
	 HS: Số đã cho: 11.327;
- Số trăm: 113; Chữ số hàng trăm: 3
- Số chục: 1132; 	 Chữ số hàng chục; 2
* HD: bt 12; 13 trang 10. SGK
5. Dặn dò: 
- Về học bài, làm các bt 12; 13 trang 10.SGK
- Đọc mục : “ Có thể em chưa biết” trang 11 SGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài học số 4: “ Số phần tử của 1 tập hợp. Tập hợp con”
Ký duyệt
Ngày tháng năm 2010
TT: Nguyễn Xuân Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc