I. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên,nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
Kĩ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và tính độc lập khi làm toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV : Soạn bài và nghiên cứu bài dạy.
Phấn màu mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập
- HS : Ôn tập các kiến thức của lớp 5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
+GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK và cách viết tập hợp.
Làm bài tập 7 trang 3 (SBT).
Cho các tập hợp: A =cam, táo
B =ổi , chanh, cam
Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử.
a) Thuộc A và thuộc B.
b) Thuộc A mà không thuộc B.
HS 2: Nêu các cách viết tập hợp.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
HĐ2: Tập hợp N và N *
HĐTP 2.1: Tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên
+ GV đặt câu hỏi :
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
+ GV giới thiệu tập N
Tập hợp các số tự nhiên
N =0; 1; 2; 3; .
+ GV nêu câu hỏi :
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV nhấn mạnh :
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV đưa mô hình tia sô yêu cầu HS mô tả lại trên tia số.
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
+ Giáo viên giới thiệu:
- Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 v.v.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a.
HĐTP 2.2 : Tìm hiểu về số N*
+ GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*=1; 2; 3; 4; .
hoặc N*=
+ GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
12 N; N; 5 N*
5 N ; 0 N* ;
0 N
HĐ3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên .
+ GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
- So sánh 2 và 4.
- Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
+ GV giới thiệu tổng quát
Với a, b N, a < b="" hoặc="" b=""> a
Trên tia số (tia số nằm ngang),điểm a nằm bên trái điểm b
+ GV giưới thiệu kí hiệu ; .
a b nghĩa là a < b="" hoặc="" a="">
b a nghĩa là b > a hoặc b = a.
Củng cố bài tập:
Viết tập hợp A =
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
+ GV giới thiệu tính chất bắc cầu
a < b="" ;="" b="">< c="" thì="" a=""><>
+ GV đặt câu hỏi:
- Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
- Lấy hai ví dụ về số liền sau rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số?
+ GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
+ GV hỏi tiếp : Số liền tiếp số 5 là số nào?
+ GV giới thiệu 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ GV : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Củng cố bài tập
?
SGK.
+ GV : Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
+ GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
HĐ 4: Củng cố
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm : Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp
- Phát biểu chú ý (SGK).
- Chữa bài tập 7 trang 3 ( SBT).
a)Cam A và cam B
b)Táo A nhưng táo B.
HS 2 : Trả lời phần đóng khung trong SGK.
+Làm bài tập
c1 : D=.
c2:D=
Minh họa tập hợp
A
HS : lấy Ví dụ
HS trả lời
Các số từ 0; 1; 2; 3; .là các số tự nhiên.
HS trả lời:
Các số từ 0; 1; 2; 3; .là các phần tử của tập hợp N.
Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
HS lên bảng vẽ tia số
0 1 2 3 4 5
HS chú ý nghe
HS lên bảng làm
12 N; N; 5 N*
5 N ; 0 N* ;
0 N
HS quan sát tia số
- HS trả lời 2 <>
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
HS lên bảng làm
A=6; 7; 8 .
HS lấy ví dụ minh hoạ tính chất.
HS trả lời :
LSố Liền sau số 4 là số 5.
Số 4 có 1 số liền sau.
Số liền trước số 5 là số 4.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
- - HS: 28 ; 29 ; 30
99 ; 100 ; 101
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nao cũng có số.
Tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
HS đọc phần d, e.
HS: lên bảng làm
Các nhóm cùng làm trong ít phút sau đó báo cáo.
HS Nhận xét:
1) Tập hợp N và N *
Tập hợp các số tự nhiên
N =0; 1; 2; 3; .
- Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
Ví dụ:
0 1 2 3 4 5
- Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*=1; 2; 3; 4; .
hoặc
N*=
Bài tập:
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
12 N; N; 5 N*
5 N ; 0 N* ;
0 N.
2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên .
0 1 2 3 4 5
Trên tia số (tia số nằm ngang),điểm a nằm bên trái điểm b
Kí hiệu( ; ).
a b nghĩa là a < b="" hoặc="" a="">
b a nghĩa là b > a hoặc b = a.
Tính chất bắc cầu
a < b="" ;="" b="">< c="" thì="" a=""><>
Mỗi số tự nhiên có một
số liền sau duy nhất
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
Tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nao cũng có số.
Tuần 01 Ngày soạn : 23/8/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /8/2008 Lớp 6B: /8/2008 Tiết 01 Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Đ 1.tập hợp. phần tử của tập hợp (Giáo án chi tết) Mục tiêu Kiến thức: HS được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước Kĩ năng:HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,biết sử dụng kí hiệu Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. Phương tiện dạy học Phấn màu phiếu học tập in sẵn bài tập ?1,?2 bài tập1SGK, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. Sách giáo khoa ,vở ghi, đồ dùng học tập Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ. HĐ2: Các ví dụ -GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu: +Tập hợp các đồ vật (sách , bút)đặt trên bàn(hình 1). +GV lấy thêm các ví dụ thực tế ở ngay trong lớp ,trường. +Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. +Tập hợp các cây trong sân trường. +Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v... +Tập hợp các học sinh của lớp 6A. +Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. B +Tập hợp các chữ số cái a, b, c. - GV Cho HS lấy một số ví dụ về tập hợp. HĐ3: cách viết và các ký hiệu. HĐTP3.1 Tìm hiểu cách viết tập hợp và các kí hiệu + GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết A= hay A= Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. + GV: Giới thiệu cách viết tập hợp : - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “,” (nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử la chữ). - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. + GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B?(học sinh suy nghĩ, GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS). + GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu. Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không + GV giới thiệu : Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. Số 5 có là phần tử của tập hợp hợp A không? Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. + GV: Hãy dùng kí hiệu ; hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a B; 1 B; B + GV đưa tiếp bài tập để củng cố (bảng phụ). BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai. Cho A và B a A; 2 A; 5 A ;1 A. 3 B;b B ;c B. + GV: Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp. Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 1 (liệt kê các phần tử) . Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. A= Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : x là sốtự nhiên (x N) x nhỏ hơn 4 (x<4) +Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. + GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B như trong SGK. .1 .2 .0 .3 .a .c .b .b B A HĐ 3.2 Bài tập vận dụng Bài tập: ?1, ?2 . Cho HS làm theo nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài: -Nhóm 1 ?1 -Nhóm 2 ?2 .1 .2 .0 .3 .a .c .b .b A B + GV : Kiểm tra nhanh. HĐ 4: Củng cố + Cho HS làm tại lớp bài tập 3;5; (SGK). + Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2, 4 (SGK). Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh. HS: Chú ý nghe và ghi vào vở HS: Lấy thêm một số ví dụ.... 1) Các ví dụ +Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. +Tập hợp các cây trong sân trường. +Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v... +Tập hợp các học sinh của lớp 6A. +Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. +Tập hợp các chữ số cái a, b, c. 2)cách viết và các ký hiệu. -Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết A= hay A= Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “,” (nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử la chữ). - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai. Cho A và B a A; 2 A; 5 A ;1 A. 3 B;b B ;c B. Chú ý: SGK Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : x là sốtự nhiê(x N) x nhỏ hơn 4 (x<4) A={0;1;2;3} B = {a, b, c} * Hướng dẫn về nhà +Học kỹ phần chú ý trong SGK +Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3,4 (SBT). IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Cần cho học sinh vận dụng lấy nhiều ví dụ về tập hợp - ở các bài tập cần nói qua về tập số tự nhiên viết kí hiệu là N Ngày soạn : 23/8/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /8/2008 Lớp 6B: /8/2008 Tiết 02 Tập hợp các số tự nhiên (Giáo án chi tết) I. Mục tiêu Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên,nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Kĩ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và tính độc lập khi làm toán. II. Phương tiện dạy học - GV : Soạn bài và nghiên cứu bài dạy. Phấn màu mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập - HS : Ôn tập các kiến thức của lớp 5 III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ. +GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK và cách viết tập hợp. Làm bài tập 7 trang 3 (SBT). Cho các tập hợp: A =cam, táo B =ổi , chanh, cam Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử. Thuộc A và thuộc B. Thuộc A mà không thuộc B. HS 2: Nêu các cách viết tập hợp. .4 .5 .6 .7 .8 .9 Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. HĐ2: Tập hợp N và N * HĐTP 2.1: Tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên + GV đặt câu hỏi : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? + GV giới thiệu tập N Tập hợp các số tự nhiên N =0; 1; 2; 3; ... + GV nêu câu hỏi : Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N. + GV nhấn mạnh : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. GV đưa mô hình tia sô yêu cầu HS mô tả lại trên tia số. GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. + Giáo viên giới thiệu: Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 v.v... Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a. HĐTP 2.2 : Tìm hiểu về số N* + GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*=1; 2; 3; 4; ... hoặc N*= + GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 N; N; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N HĐ3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên . + GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: - So sánh 2 và 4. - Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số. + GV giới thiệu tổng quát Với a, b N, a a Trên tia số (tia số nằm ngang),điểm a nằm bên trái điểm b + GV giưới thiệu kí hiệu ; . a b nghĩa là a < b hoặc a = b. b a nghĩa là b > a hoặc b = a. Củng cố bài tập: Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó. + GV giới thiệu tính chất bắc cầu a < b ; b < c thì a < c + GV đặt câu hỏi: - Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau? - Lấy hai ví dụ về số liền sau rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số? + GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. + GV hỏi tiếp : Số liền tiếp số 5 là số nào? + GV giới thiệu 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. + GV : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? Củng cố bài tập ? SGK. + GV : Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? + GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. HĐ 4: Củng cố Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK. Hoạt động nhóm : Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK). HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp - Phát biểu chú ý (SGK). - Chữa bài tập 7 trang 3 ( SBT). a)Cam A và cam B b)Táo A nhưng táo B. HS 2 : Trả lời phần đóng khung trong SGK. +Làm bài tập c1 : D=. c2:D= Minh họa tập hợp A HS : lấy Ví dụ HS trả lời Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các số tự nhiên. HS trả lời: Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các phần tử của tập hợp N. Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau... HS lên bảng vẽ tia số 0 1 2 3 4 5 HS chú ý nghe HS lên bảng làm 12 N; N; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N HS quan sát tia số - HS trả lời 2 < 4. - Điểm 2 ở bên trái điểm 4. HS lên bảng làm A=6; 7; 8 ... HS lấy ví dụ minh hoạ tính chất. HS trả lời : LSố Liền sau số 4 là số 5. Số 4 có 1 số liền sau. Số liền trước số 5 là số 4. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. - - HS: 28 ; 29 ; 30 99 ; 100 ; 101 HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nao cũng có số. Tự nhiên liền sau lớn hơn nó. HS đọc phần d, e. HS: lên bảng làm Các nhóm cùng làm trong ít phút sau đó báo cáo. HS Nhận xét: 1) Tập hợp N và N * Tập hợp các số tự nhiên N =0; 1; 2; 3; ... - Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau... Ví dụ: 0 1 2 3 4 5 - Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*=1; 2; 3; 4; ... hoặc N*= Bài tập: Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 N; N; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N. 2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên . 0 1 2 3 4 5 Trên tia số (tia số nằm ngang),điểm a nằm bên trái điểm b Kí hiệu( ; ). a b nghĩa là a < b hoặc a = b. b a nghĩa là b > a hoặc b = a. Tính chất bắc cầu a < b ; b < c thì a < c Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. Tự nhiên liền sau lớn hơn nó. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nao cũng có số. *Hướng dẫn về nhà + Học kĩ bài trong SGK và vở ghi. + Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) . 10 15 trang 4, 5 (SBT). iV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Cần phân biệt rõ về tập số tự nhiên N và tập số N* - HS cần chuẩn bị nội dung các phiếu học tập ở nhà Ngày soạn : 23/8/2008 Ngày dạy : Lớp 6 ... ện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. II. Chuẩn bị của thầy và trò GV: Bảng phụ (giấy trong) ghi bài tập 69 (30 SGK) HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III. Hoạt động của thầy và trò TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1’ 4’ 15’ 20’ 3’ 2’ 1. ổn định tổ chức lớp. Giáo viên cho học sinh baói cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ. + GV: HS1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát. Bài tập: Chữa bài tập 93 trang13 (SBT) Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa a3. a5 x7. x. x4 + GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính: 10 : 2 nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu? Đó là nội dung bài hôm nay 3. Bài mới Hoạt động 1: ví dụ + GV: Cho HS đọc và lam ?1 trang 29 (SGK) Gọi HS lên bảng và giải thích. GV yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương. Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao? Hoạt động 2: tổng quát Nếu có am : an với m>n thì ta sẽ có kết quả như thế nào? + GV : Em hãy tính a10: a2 + GV: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta phải làm thế nào? + GV gọi vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS: trừ chứ không chia các số mũ. Bài tập củng cố: HS làm bài 67 trang 30(SGK) Sau khi GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu: 38: 33 108: 102 a6: a GV: Ta đã xét am: an với m>n Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ? Các em hãy tính kết quả: 54: 54; am: am(a). Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1?. GV : 54: 54 = 54-4= 50 am: am= am-m = a0(a) Ta có quy ước : a0= 1 (a) Vậy am: am= am-m (a) đúng cả trong trường hợp m > n và m = n Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29. Bài tập Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa. 712: 74 x6 : x3(x) a4 : a4(a) Gọi 3 HS lên bảng. Hoạt động3: chú ý + GV hướng dẫn HS viết các số 2475 dưới dạng tổng quát các luỹ thừa số 10 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5 = 2. 103 + 4. 10 2+ 7. 10 + 5. 100 + GV lưu ý: 2. 103 là tổng 103+103 = 2. 103 4. 102 là tổng 10 2+10 2+10 2+10 2= 4. 102 Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình cả lớp nhận xét. 4 . Củng cố + GV: Đưa bảng phụ ghi bài 69 tr 30 gọi HS trả lời. 33. 34 bằng 55: 5 bằng 23. 42 bằng Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n ta có: cn= 1; b) cn= 0 GV giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm cau a, b bài 72 (trang 31 SGK). 13+ 23 = 1 + 8 – 9 = 32 Vậy 13+ 23 là số chính phương. Tương tự HS sẽ làm được câu b. GV: 13+ 23= 32= (1+2)2 13+ 23+ 33= 62=(1+2+3)2 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Bài tập : 68, 70, 72(c) (trang 30, 31 SGK) 99, 100, 101, 102, 103 (trang 14 SBT tập 1). HS: LT Báo cáo...... HS 1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Tổng quát: am. an = am+n (m ,n ) Bài tập 93 trang 13 ( SBT) a3. a5= a3+5= a8 x7. x. x4= x7+1+4= x12 HS: 10 : 2 = 5 HS: 57: 53=54(= 57-3) vì 54+3= 57 57: 54=53(= 57-4) vì 53+4= 57 a9: a5= a4(=a9-5) vì a4. a5 = a9 a9: a4= a5(=a9-4) vì a5. a4 = a9 HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. HS: a vì số chia không thể bằng 0. HS: am : an= am-n(a) HS: a10: a2= a10-2 = a8(a) HS: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ cácsố mũ. HS 1: a) 38: 33= 38-3= 34 HS 2: b) 108: 102 = 108-2 = 106 HS 3: c) a6: a= a6-1= a5(a) HS: 54: 54= 1 am: am= 1(a). HS: Vì 1. am= an 1. 54= 54 HS: am: am= am-m (a,mn) HS 1: a) 712: 74= 78 HS 2: b) x6 : x3= x3(x) HS 3: c) a4 : a4= a0= 1(a) Bài làm của nhóm: 538 = 5.100 + 3. 10 + 8 = 5. 102 + 3. 101+ 8.100 = a. 103 + b. 102+ c. 101 + d.100 HS Đ S S S 312 ; 912 ; 37 ; 67 Đ S S S 55 ; 54 ; 53 ; 14 S S Đ S 86 ; 65 ; 27 26 Gọi hai HS lên bảnglàm: HS1: a) cn= 1 Vì 1n= 1 HS2: b) cn= 0 Vì 0n= 0(n) HS : Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72. HS: 13+ 23+ 33=1 + 8 + 27 = 36 = 62 13+ 23+ 33 là một số chính phương. 1) Ví dụ 57: 53=54(= 57-3) vì 54+3= 57 57: 54=53(= 57-4) vì 53+4= 57 a9: a5= a4(=a9-5) vì a4. a5 = a9 a9: a4= a5(=a9-4) vì a5. a4 = a9 2) Tổng quát am : an= am-n(a) Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số(khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ cácsố mũ. Bài 67 trang 30(SGK) a) 38: 33= 38-3= 34 b) 108: 102 = 108-2 = 106 c) a6: a= a6-1= a5(a) d) 54: 54= 1 am: am= 1(a). Ta có quy ước : a0= 1 (a) Bài tập a) 712: 74= 78 b) x6 : x3= x3(x) 3) chú ý Mỗi số tự nhiên đều viết dưới dạngtổng các luỹ thừa của 10 538 = 5.100 + 3. 10 + 8 = 5. 102 + 3. 101+ 8.100 = a. 103 + b. 102+ c. 101 + d.100 Ngày soạn : 2/10/2007 Ngày dạy : Lớp 6B: /10/2007 Lớp 6D: /10/2007 Tiết 15: Đ9.thứ tự thực hiện các phép tính I. Mục tiêu cần đạt - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị biểu thức. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: bảng phụ (giấy trong) ghi bài 75(trang 32 SGK). Đèn chiếu. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết. III. Hoạt động của thầy và trò TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1’ 15’ 5’ 19’ 4’ 2’ 1. ổn định tổ chức lớp. Giáo viên cho học sinh baói cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ.(15phút) Giáo viên treo bảng phụ đề kiểm tra (15 ph) Bài 1: (6 điểm): Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời em cho là đúng Câu 1: Cho tập hợp X = a)X không phải là tập hợp b)X là tập hợp có một phần tử là 0 c)X là tập hợp không có phần tử nào. Câu 2: 43 . 44 có kết quả là: 412 1612 47 87 Câu 3: 83 : 23 có kết quả là: 4 1 43 23 Bài 2: (4 điểm) Cho A = 3 + 32 + 33 + ... + 3100 Tìm số tự nhiên n biết rằng 2.A + 3 = 3n. 3. Bài mới Hoạt động 1: nhắc lại về biểu thức + GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? + GV: Mỗi số cũng được coi là biểu thức: ví dụ số 5. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tín Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính.bạn nào nhắc lại cho cô thứ tự thực hiện các phép tính? + GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu cũng như vậy . Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào? + GV: Hãy thực hiện các phép tính sau; 48 – 32 + 8 60 : 2.5 Gọi hai HS lên bảng. + GV: Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? + GV: Hãy tính giá trị biẻu thức; 4.32 – 5. 6 33. 10 + 22 . 12 + GV: b) Đối chiếu với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Hãy tính giá trị biểu thức 100 : 80 - GV: Cho HS làm ? 1 Tính 62 : 4.3 + 2.55 2(5.42 -18) GV đưa bảng phụ GV: Bạn Lan đã thực hiệ các phép tính như sau: 2. 52 = 102 =100 62 : 4.3 = 62: 12 = 3 Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai qui ước. Hoạt động nhóm: Các nhóm làm ? 2 Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x - 39): 3 = 201 b) 23 + 3x = 56: 53 GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm. 4 . Củng cố Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. ( không ngoặc, có ngoặc) GV treo bảng phụ bài tập 75 trang 32 (SGK) +3 4 60 a) 3 - 4 11 b) GV cho HS làm bài 76 (trang 32 SGK) HS đọc kỹ đầu bài sau đó GV hướng dẫn câu thứ nhất: 2. 2 – 2. 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 Hoặc 2 - 2 + 2 - 2 = 0 Tương tự gọi 4 HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1, 2, 3, 4. ( Có thể còn các cách viết khác ) 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần đóng khung trong SKG. Bài tập : 73, 74, 78 (32, 33, SGK ). Bài 104, 105 (tr 15 SBT tập 1). Tiết sau mang máy tính bỏ túi. HS: LT Báo cáo...... HS: Làm trong 15’ HS: 5 – 3; 15.6 60 – (13 – 2 – 4) là các biểu thức HS lại đọc phần chú ý (trang 31 SGK) HS: Trong dãy tính nếu chỉ có dãy tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. - Nếu thực hiện có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông hoặc ngoặc nhọn. HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc . Nếu chỉ có phép cộng cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính ta thực hiện từ trái sang phải. Hai HS lên bảng HS 1: 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 HS 2: 60 : 2.5 = 30 . 5 = 150 HS: Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng, trừ. Gọi hai HS lên bảng HS 1: 4.32 – 5. 6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 33. 10 + 22 . 12 = 27.10 = 4.12 = 270 + 48 = 318 HS phát biểu như SGK (trang 31) Gọi hai HS lên bảng thực hiện hai bài toán. HS1: 100 : = 100 : = 100 : = 100 : 50 HS2: 80 - = 80 - = 80 - = 80 – 66 = 14 Gọi hai HS lên bảng HS1: 62 : 4.3 + 2.55 = 36 : 4.3 + 2.25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 2(5.42 -18) = 2(5.16 - 18) = 2.(80 - 18) = 2.62 = 124 HS: Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2. 52 = 2.25 = 50 62 : 4.3 = 36 : 4.3 = 9.3 = 27 Các nhóm. a) (6x - 39): 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56: 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x= 102 : 3 x= 34 HS nhắc lại phần đóng khung SGK(trang 32) Bài 75 (trang 32 SGK) 12 15 60 +3 4 5 15 11 3 - 4 22 : 22 = 1 2 : 2 + 2: 2 = 2 (+ 2 + 2): 2 = 3 2 + 2 – 2 + 2 = 42 1) nhắc lại về biểu thức Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính 2) Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu cũng như vậy . Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. Nếu chỉ có phép cộng cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính ta thực hiện từ trái sang phải Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng, trừ Hãy tính giá trị biẻu thức; a)4.32 – 5. 6 b)33. 10 + 22 . 12 Giải a)4.32 – 5. 6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 b)33. 10 + 22 . 12 = 27.10 = 4.1 = 270 + 48 = 318 ? 1 a)100: = 100 : = 100 : = 100 : 50 b)80 - = 80 - = 80 - = 80 – 66 = 14 ? 2 Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x - 39): 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56: 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x= 102 : 3 x= 34 Giáo án đủ tuần 05 Ban giám hiệu kí duyệt Ngày tháng 10 năm 2007
Tài liệu đính kèm: